
- 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với máy phát điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1985 về máy phát điện đồng bộ có công suất từ 110 đến 1000 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1969 về Máy phát điện đồng bộ ba pha có công suất từ 100 – 1000 kW - Dãy công suất, điện áp và tốc độ quay định mức do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 244 - 85
MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ CÓ CÔNG SUẤT ĐẾN 110 KW
DÃY CÔNG SUẤT, DÃY TỐC ĐỘ QUAY VÀ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH
Synchronous generators of output to 110 kW series of rated outputs vol-tages and speed of rotation
1. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 244-67.
2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW, hệ số công suất cosj = 0,8 và được quay bằng bất kỳ loại động cơ sơ cấp nào. Máy phát cung cấp dòng điệnn xoay chiều tần số 50 Hz.
3. Công suất danh định của máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW phải phù hợp với dãy trị số cho trong TCVN 3723-82.
Cho phép sử dụng dãy trị số phụ cho các tổ máy và các trạm điện như sau:
0,5; 1; 2; 3; 7,5; 10; 15; 20; 30; 40; 50; 60; 75 và 100, kW.
4. Tốc độ quay của máy phát điện đồng bộ có công suất đến 110 kW phải phù hợp các trị số sau:
1500; 1000; 750; vg/ph.
5. Điện áp danh định của máy phát điện phải phù hợp với các trị số sau:
230/400.V
- 1 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTC về dự trữ quốc gia đối với máy phát điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1985 về máy phát điện đồng bộ có công suất từ 110 đến 1000 kW - Dãy công suất, dãy tốc độ quay và điện áp danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 316:1969 về Máy phát điện đồng bộ ba pha có công suất từ 100 – 1000 kW - Dãy công suất, điện áp và tốc độ quay định mức do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành