Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 325 – 69

KÍ HIỆU CÁC ĐẠI LƯỢNG

KĨ THUẬT THÔNG DỤNG

ĐẠI LƯỢNG ÂM

Các đại lượng âm thông dụng được kí hiệu theo quy định trong bảng dưới đây:

Số thứ tự

Tên gọi đại lượng

Kí hiệu

Chính

Phụ

1

2

 

3

 

 

 

4

Tần số

Tần số góc

Ghi chú.  = 2f

Áp suất âm thanh

Ghi chú. P =  

F – lực pháp của làng sóng âm

S – bề mặt

Tốc độ thể tích âm thanh

Ghi chú. q = v . S

v – tốc độ dài

S – bề mặt

f

 

P

 

 

 

 

q

 

 

 

 

 

 

 

U

5

 

 

 

 

6

7

8

9

10

11

12

13

Sức cản âm học

Ghi chú. Ra =

p – áp suất âm thanh

q – tốc độ thể tích âm thanh

Công suất âm thanh

Cường độ âm thanh

Mật độ năng lượng âm thanh

Sức cản cơ học của hệ thống âm thanh

Mức áp suất âm thanh

Mức cường độ âm thanh

Mức to

Quãng tần số

Ra

 

 

 

 

P

I

E

Re

Lp

Li

LN

Za

 

 

 

 

 

J

 

Ze

 

 

λ

Chú thích:

1. Kí hiệu phụ nêu trong bảng chỉ được dùng để thay kí hiệu chính khi cần tránh nhầm lẫn trong trường hợp kí hiệu chính đã được dùng để biểu thị một đại lượng khác.

2. Được phép dùng các chỉ số khi cần phân biệt sự khác nhau giữa một số đại lượng có cùng một kí hiệu chung, ví dụ để biểu thị các quá trình, vật chất, vật liệu, loại tải trọng v.v.. khác nhau, thuộc cùng một kí hiệu.

Chỉ số được đặt ở phía dưới bên phải của kí hiệu, có thể là con số (ví dụ: f1), có thể là chữ cái (ví dụ: wA).

Chỉ trong một số trường hợp đặc biệt mới ghi chỉ số phía trên về bên trái của kí hiệu. Nếu ghi ở bên phải về phía trên của kí hiệu thì nên cho trong dấu ngoặc (ví dụ kRo  hoặc Ro(k))

Trường hợp dùng nhiều chỉ số (ví dụ khi cần biểu thị nhiều đặc trưng) cho cùng một kí hiệu, cho phép phân cách các chỉ số đó bằng dấu phẩy khi cần thiết.