TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - QUY TẮC TRÌNH BÀY TÀI LIỆU GIA CÔNG CƠ KHÍ
Technological documentation - Regulation of making documents on mashning
Tiêu chuẩn này quy định quy tắc trình bày các tài liệu công nghệ:
- Phiếu quy trình công nghệ gia công cơ khí;
- Phiếu nguyên công cơ khí;
- Phiếu tổng nguyên công cơ khí;
- Phiếu nguyên công cơ khí không dẫn giải;
- Phiếu nguyên công điển hình cơ khí;
- Bản kê các chi tiết chế tạo theo nguyên công điển hình (nhóm) cơ khí;
- Bản kê các chi tiết điều chỉnh theo nhóm;
- Phiếu nguyên công trên máy tự động và bán tự động nhiều trục chính;
- Phiếu nguyên công trên máy tự động và bán tự động một trục chính;
- Phiếu nguyên công trên máy tự động và bán tự động một trục chính và nhiều trục chính;
- Phiếu nguyên công trên máy tự động tiện dọc;
- Phiếu nguyên công điều chỉnh theo nhóm trên máy tự động một trục chính và nhiều trục chính;
- Phiếu nguyên công trên máy bán tự động nhiều trục chính kiểu đứng.
Tiêu chuẩn được áp dụng để trình bày tài liệu công nghệ gia công cắt gọt và gia công biến dạng dẻo bề mặt.
1. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CƠ KHÍ
1.1. Phiếu dùng để lập quy trình công nghệ gia công cơ khí gồm tất cả các nguyên công (kể cả kiểm tra và vận chuyển)
1.2. Phiếu được lập theo mẫu 1 và 1a.
1.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 1.
Bảng 1
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Tên gọi và mác vật liệu |
2 | Ký hiệu hoặc mã hiệu vật liệu |
3 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế |
4 | Đơn vị khối lượng của chi tiết hoặc phôi |
5 | Ký hiệu hoặc mã hiệu phôi và dạng phôi Cho phép không ghi dạng phôi (đúc, rèn…) |
6 | Prôfin và kích thước của phôi |
7 | Số lượng chi tiết chế tạo từ 1 phôi |
8 | Khối lượng của phôi |
9 | Số lượng chi tiết để định mức tiêu hao vật liệu (ví dụ: 1, 10, 100,… chiếc) |
10 | Định mức tiêu hao vật liệu |
11 | Hệ số sử dụng vật liệu |
12 | Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công |
13 | Số hiệu bộ phận, dây chuyền hoặc chỗ làm việc |
14 | Số hiệu (tên gọi) nguyên công (quy trình) theo trình tự công nghệ chế tạo hoặc sửa chữa chi tiết (kể cả kiểm tra và vận chuyển) |
15 | Tên gọi và nội dung nguyên công (quy trình) Cho phép ghi các yêu cầu kỹ thuật |
16 | Tên gọi, ký hiệu (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ. Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản |
17 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá và dụng cụ phụ hoặc đơn vị tải trọng Cho phép không ghi tên gọi |
18 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ cắt gọt Cho phép không ghi tên gọi |
19 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ đo Cho phép không ghi tên gọi |
20 | Đường kính hoặc chiều rộng của chi tiết và chiều dài hành trình làm việc |
21 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ độ sâu cắt gọt; mẫu số chỉ số lần chạy dao |
22 - 24 | Chế độ gia công (lượng ăn dao, số vòng quay trong 1 phút, tốc độ cắt gọt). |
25 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ hệ số đứng nhiều máy; mẫu số chỉ loại công việc |
26 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng công nhân thực hiện nguyên công; mẫu số chỉ bậc thợ thực hiện nguyên công. |
27 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ số lượng chi tiết được gia công đồng thời; mẫu số chỉ số lượng chi tiết dùng để định mức thời gian (ví dụ: 1, 10, 100… chiếc) |
28 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ định mức tiền lương công nhân; mẫu số chỉ phương pháp định mức. (Ví dụ: tính toán, bấm giờ, thống kê kinh nghiệm v.v…) |
29 | Số chi tiết trong một loạt sản xuất (dùng trong sản xuất loạt) |
30 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ thời gian chuẩn bị kết thúc của nguyên công; mẫu số chỉ thời gian từng chiếc của nguyên công |
31 | Hình vẽ phác của chi tiết hoặc đơn vị lắp ráp. Cho phép ghi các yêu cầu thực hiện quy trình công nghệ |
2. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG CƠ KHÍ
2.1. Phiếu dùng để trình bày các nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ gia công cơ khí
2.2. Phiếu được lập theo mẫu 2 và 2a, 3 và 2a.
2.3. Đối với các chi tiết chế tạo trên máy tổ hợp và máy nhiều vị trí. Phiếu được lập theo mẫu 3 và 3a.
2.4. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 2.
Bảng 2
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công |
2 | Số hiệu (tên gọi) bộ phận |
3 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình |
4 | Tên gọi nguyên công |
5 | Tên gọi và mác vật liệu |
6 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế |
7 | Prôfin và kích thước của phôi ở nguyên công |
8 | Độ cứng của phôi khi gia công |
9 | Khối lượng của phôi ở nguyên công |
10 | Số lượng các chi tiết gia công đồng thời trên máy |
11 | Tên gọi, ký hiệu (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản |
12 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá Cho phép không ghi tên gọi |
13 | Tên gọi của môi trường làm nguội |
14 | Số hiệu bước |
15 | Nội dung bước Cho phép ghi các yêu cầu thực hiện nguyên công |
16 - 18 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo Cho phép không ghi tên gọi |
19 | Đường kính hoặc chiều rộng của chi tiết |
20 | Chiều dài hành trình làm việc |
21 | Độ sâu cắt gọt |
22 | Số lần chạy dao |
23 - 25 | Chế độ gia công (lượng ăn dao, số vòng quay trong 1 phút, tốc độ cắt) |
26 | Thời gian cơ bản của bước |
27 | Thời gian phụ của bước |
28 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công |
3. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU TỔNG HỢP NGUYÊN CÔNG CƠ KHÍ
3.1. Phiếu dùng để trình bày quy trình công nghệ đơn lẻ gia công cơ khí (kể cả kiểm tra và vận chuyển).
3.2. Phiếu được lập theo mẫu 4 và 4a.
3.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 3.
Bảng 3
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Tên gọi và mác vật liệu |
2 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế |
3 | Dạng phôi (đúc, rèn) |
4 | Prôfin và kích thước của phôi |
5 | Độ cứng của phôi khi gia công |
6 | Khối lượng của phôi |
7 | Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công |
8 | Số hiệu (tên gọi) bộ phận, dây chuyền, băng chuyền |
9 | Số hiệu nguyên công theo trình tự công nghệ chế tạo hoặc sửa chữa chi tiết (kể cả kiểm tra và vận chuyển) |
10 | Số hiệu bước |
11 | Tên gọi và nội dung nguyên công. Cho phép ghi các yêu cầu kỹ thuật |
12 | Tên gọi, ký hiệu (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ. Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản |
13 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá, đơn vị tải trọng. Cho phép không ghi tên gọi |
14 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ Cho phép không ghi tên gọi |
15 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ cắt gọt Cho phép không ghi tên gọi |
16 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ đo Cho phép không ghi tên gọi |
17 | Kích thước tính toán cho nguyên công, bước Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ đường kính hoặc chiều rộng của chi tiết; mẫu số chỉ chiều dài hành trình làm việc |
18 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ độ sâu cắt gọt; mẫu số chỉ số lần ăn dao |
19 - 21 | Chế độ gia công (lượng ăn dao, số vòng quay trong 1 phút, tốc độ cắt gọt) |
22 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ thời gian cơ bản của nguyên công; mẫu số chỉ thời gian phụ của nguyên công |
23 | Chỉ dẫn đặc biệt, ghi các yêu cầu về thực hiện quy trình công nghệ Cho phép không ghi |
23 | Hình vẽ phác của chi tiết Cho phép ghi các yêu cầu thực hiện nguyên công hoặc quy trình công nghệ. Cho phép không ghi |
4. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG CƠ KHÍ KHÔNG DẪN GIẢI
4.1. Phiếu dùng để trình bày các nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ gia công cơ khí. Trong đó nội dung các bước được chỉ dẫn bằng các ký hiệu quy ước. Phiếu được áp dụng cùng với phiếu sơ đồ gia công theo TCVN 3658 - 81.
4.2. Phiếu được lập theo mẫu 5 và 5a.
4.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 4.
Bảng 4
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 - 14 | Ghi tương ứng các ô (cột) từ 1 - 14 trong mẫu 2 |
15 | Số hiệu bề mặt gia công trên phiếu sơ đồ gia công chi tiết |
16 - 18 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo. Cho phép không ghi tên gọi. |
19 | Đường kính hoặc chiều rộng của chi tiết ở bước gia công |
20 | Chiều dài của chi tiết ở bước gia công |
21 - 29 | Ghi tương ứng các ô (cột) từ 19 - 27 trong mẫu 2. |
30 | Chỉ dẫn đặc biệt. Ghi các yêu cầu thực hiện nguyên công công nghệ. Không cho phép ghi |
5. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG ĐIỂN HÌNH CƠ KHÍ
5.1. Phiếu dùng để trình bày các nguyên công điển hình cơ khí. Phiếu được áp dụng cùng với bản kê các chi tiết chế tạo theo nguyên công điển hình theo TCVN 3658 - 81.
5.2. Phiếu được lập theo mẫu 6 và 6a; 7 và 6a.
5.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 5.
Bảng 5
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công |
2 | Số hiệu (tên gọi) bộ phận |
3 | Số hiệu nguyên công |
4 | Tên gọi nguyên công |
5 | Tên gọi dạng vật liệu |
6 | Prôfin và kích thước của phôi. Ghi khoảng trị số Cho phép không ghi |
7 | Độ cứng của phôi khi gia công. Ghi khoảng trị số |
8 | Tên gọi và ký hiệu thiết bị |
9 | Tên gọi và ký hiệu đồ gá |
10 - 11 | Kích thước của chi tiết gia công theo nguyên công điển hình. Ghi khoảng trị số |
12 | Số hiệu bước |
13 | Nội dung bước Cho phép ghi các yêu cầu thực hiện nguyên công |
14 - 16 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo |
17 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công. |
6. QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN KÊ CÁC CHI TIẾT CHẾ TẠO THEO NGUYÊN CÔNG ĐIỀU CHỈNH CƠ KHÍ (NHÓM)
6.1. Bản kê dùng để trình bày các điều kiện cần thiết để chế tạo chi tiết theo nguyên công điển hình (nhóm)
6.2. Bản kê được áp dụng cùng với mẫu 6, 6a và 7 theo TCVN 3658 - 81.
6.3. Phiếu được lập theo mẫu 8 và 8a.
6.4. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 6.
Bảng 6
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình Cho phép không ghi |
2 | Ký hiệu và tên gọi của chi tiết theo tài liệu thiết kế Cho phép không ghi tên gọi. |
3 | Tên gọi và mác vật liệu |
4 | Số hiệu bước |
5 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá và dụng cụ phụ Cho phép không ghi tên gọi |
6 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ cắt gọt và đo Cho phép không ghi tên gọi |
7 | Đường kính hoặc chiều rộng chi tiết |
8 | Chiều dài hành trình làm việc |
9 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ độ sâu cắt gọt; mẫu số chỉ số lần ăn dao. |
10 - 12 | Chế độ gia công (lượng ăn dao, số vòng quay trong 1 phút, tốc độ cắt gọt) |
13 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ thời gian cơ bản của bước; mẫu số chỉ thời gian phụ của bước. |
7. QUY TẮC TRÌNH BÀY BẢN KÊ CÁC CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH THEO NHÓM
7.1. Bản kê dùng để trình bày các điều kiện cần thiết để chế tạo chi tiết theo nguyên công điển hình bằng phương pháp điều chỉnh nhóm.
7.2. Bản kê được áp dụng phối hợp với mẫu 14 và 14a (10 và 10a; 11 và 11a; 16 và 16a).
7.3. Bản kê được lập theo mẫu 9 và 9a.
7.4. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 7.
Bảng 7
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Ký hiệu và tên gọi của chi tiết theo tài liệu thiết kế Cho phép không ghi tên gọi |
2 | Tên gọi và mác vật liệu |
3 | Prôfin và kích thước của phôi |
4 | Số lượng chi tiết chế tạo từ một phôi |
5 | Số hiệu vị trí (Đối với máy một trục chính chỉ dẫn số hiệu bước) |
6 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ cắt gọt và đo Cho phép không ghi tên gọi |
7 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ cắt gọt và đo Cho phép không ghi tên gọi |
8 - 11 | Thông số các bánh răng thay thế của cơ cấu chuyển động chính Cho phép không ghi ký hiệu của các bánh răng |
12 - 17 | Thông số các bánh răng thay thế của cơ cấu chạy dao (hộp bàn xe dao). Cho phép ghi ký hiệu của các bánh răng |
18 | Số vòng quay trong 1 phút của trục chính máy |
19 | Số vòng quay trục chính cần thiết để thực hiện nguyên công |
20 | Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ thời gian cơ bản của bước; mẫu số chỉ thời gian phụ của bước. |
21 | Thời gian từng chiếc của nguyên công |
22 | Năng suất của máy trong 1 giờ |
23 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình Cho phép không ghi |
8. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG TRÊN MÁY TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG NHIỀU TRỤC CHÍNH
8.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ và điển hình (nhóm) gia công cơ khí.
8.2. Phiếu được lập theo mẫu 10 và 10a
8.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 8.
Bảng 8
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công |
2 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình |
3 | Tên gọi nguyên công |
4 | Số hiệu điều chỉnh |
5 | Tên gọi và mác vật liệu |
6 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế |
7 | Prôfin và kích thước của phôi ở nguyên công |
8 | Độ cứng của phôi khi gia công |
9 | Khối lượng của phôi |
10 - 11 | Tên gọi, ký hiệu (mã hiệu) và số hiệu tài sản của thiết bị công nghệ. Cho phép không ghi tên gọi và số hiệu tài sản |
12 | Số vòng quay trong một phút của trục chính |
13 | Số vòng quay của trục chính cần thiết để thực hiện nguyên công |
14 | Thời gian cơ bản của nguyên công |
15 | Thời gian phụ của nguyên công |
16 | Thời gian từng chiếc của nguyên công |
17 | Năng suất của máy trong một giờ |
18 | Tên gọi môi trường làm nguội |
19 - 22 | Thông số các bánh răng thay thế của cơ cấu chuyển động chính |
23 - 26 | Thông số các bánh răng thay thế của cơ cấu chạy dao (hộp bàn xe dao) |
27 | Tên gọi của thiết bị phụ (cắt ren, khoan nhanh v.v…) |
28 - 31 | Thông số các bánh răng thay thế của thiết bị phụ |
32 | Số vòng quay tuyệt đối của thiết bị phụ ở hành trình làm việc |
33 | Số vòng quay tương đối của thiết bị ở hành trình làm việc |
34 | Số vòng quay tuyệt đối của thiết bị phụ ở hành trình ngược |
35 | Số vòng quay tương đối của thiết bị phụ ở hành trình ngược |
36 | Góc hành trình làm việc của cam |
37 - 38 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá Cho phép không ghi tên gọi |
39 | Số hiệu vị trí |
40 | Tên gọi bàn dao (dọc, ngang v.v…) |
41 | Số hiệu bước |
42 | Nội dung bước Cho phép chỉ dẫn yêu cầu thực hiện nguyên công |
43 | Chiều dài hành trình làm việc |
44 | Lượng ăn dao |
45 | Tốc độ cắt |
46 | Số vòng quay trục chính cần thiết để gia công chi tiết ở từnng bước |
47 | Hành trình của cam |
48 | Tỷ số cánh tay đòn của cơ cấu gạt |
49 - 51 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo. Cho phép không ghi tên gọi |
52 | Hình vẽ phác của chi tiết có chỉ dẫn dụng cụ ở vị trí làm việc cuối cùng |
53 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công |
9. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG TRÊN MÁY TỰ ĐỘNG VÀ BÁN TỰ ĐỘNG MỘT TRỤC CHÍNH
9.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ và điển hình (nhóm) gia công cơ khí.
9.2. Phiếu được lập theo mẫu 11 và 11a.
9.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 9.
Bảng 9
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 - 18 | Ghi tương ứng các ô (cột) từ 1 - 18 của mẫu 10 |
19 | Số hiệu bước |
20 - 21 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ đo Cho phép không ghi tên gọi |
22 - 25 | Thông số các bánh răng thay thế của cơ cấu chuyển động chính |
26 - 31 | Thông số các bánh răng thay thế của cơ cấu chạy dao (hộp bàn xe dao) |
32 - 37 | Vị trí cam quay của đầu ravônve |
38 - 39 | Vị trí cam thay đổi hướng quay của trục chính máy |
40 | Vị trí cam sang số của các cơ cấu truyền động và cặp vật liệu (phôi) |
41 - 42 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá Cho phép không ghi tên gọi |
43 | Tên gọi của cơ cấu làm việc (đầu ravônve, xe dao v.v…) |
44 | Số hiệu bước |
45 | Nội dung bước Cho phép ghi các yêu cầu về thực hiện nguyên công |
46 | Chiều dài hành trình làm việc |
47 | Lượng ăn dao |
48 | Tốc độ cắt |
49 | Số vòng quay trong 1 phút của trục chính máy cho mỗi một phương pháp gia công (tiện, khoan, doa, v.v…) |
50 | Số vòng quay tính toán của trục chính cần thiết cho gia công chi tiết ở từng bước |
51 | Số vòng quay thực tế trục chính cần thiết cho gia công chi tiết ở từng bước |
52 - 55 | Số phần trăm vòng quay của trục phân phối cần thiết để thực hiện mỗi một hành trình làm việc và chạy không |
56 - 57 | Bán kính cam ở đầu và cuối của mỗi bước |
58 - 59 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ và cắt gọt. Cho phép không ghi tên gọi |
60 | Hình vẽ phác của chi tiết có chỉ dẫn dụng cụ ở vị trí làm việc cuối cùng |
61 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công |
10.1. Phiếu dùng để trình bày các nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ gia công cơ khí. Sử dụng phiếu để trình bày cụ thể gia công chi tiết ở từng vị trí (bước) có chỉ dẫn các dụng cụ làm việc. Phiếu này không sử dụng độc lập.
10.2. Phiếu được lập theo mẫu 12 và 13.
10.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 10.
Bảng 10
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu (tên gọi) phân xưởng thực hiện nguyên công |
2 | Số hiệu (tên gọi) bộ phận |
3 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình |
4 | Số hiệu vị trí (đối với máy một trục chính ghi số hiệu bước) |
5 | Hình vẽ phác của chi tiết trong trình tự công nghệ gia công có chỉ dẫn tất cả các dụng cụ ở vị trí làm việc cuối cùng của chúng |
6 | Số hiệu vị trí (đối với máy một trục chính ghi số hiệu bước) |
7 - 9 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo |
10 | Ký hiệu quy ước của cam |
11. NGUYÊN TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG TRÊN MÁY TỰ ĐỘNG TIẾN DỌC
11.1. Phiếu dùng để trình bày các nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ gia công cơ khí.
11.2. Phiếu được lập theo mẫu 14 và 14a.
11.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 11.
Bảng 11
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 - 11 | Ghi tương ứng các ô (cột) từ 1 - 11 trong mẫu 10. |
12 | Tên gọi của môi trường làm nguội |
13 | Số vòng quay trong 1 phút của trục chính máy |
14 | Số vòng quay của trục chính cần thiết để thực hiện nguyên công |
15 | Số vòng quay của trục chính khi trục phân phối xoay đi 1 độ |
16 | Số vòng quay của trục chính cắt ren |
17 | Tốc độ cắt khi tiện |
18 | Tốc độ cắt khi khoan |
19 | Tốc độ cắt khi doa |
20 | Tốc độ cắt ren |
21 | Thời gian cơ bản của nguyên công |
22 | Thời gian phụ của nguyên công |
23 - 27 | Tỉ số cánh tay đòn của ụ trục chính, bàn xe dao, cơ cấu cân bằng. |
28 - 30 | Các thông số của bánh đai thay thế của cơ cấu chuyển động chính |
31 | Tỉ số truyền khi cắt ren |
32 - 35 | Các thông số bánh răng thay thế của cơ cấu chạy dao |
36 - 39 | Các bạc của bánh đai |
40 | Số hiệu bước |
41 | Nội dung bước Cho phép ghi các yêu cầu thực hiện nguyên công |
42 | Chiều dài hành trình làm việc |
43 | Lượng ăn dao |
44 | Số vòng quay tính toán của trục chính cần thiết cho gia công chi tiết ở các bước |
45 | Số vòng quay thực tế trục chính cần thiết cho gia công chi tiết ở các bước |
46 - 49 | Góc xoay của trục phân phối, tính bằng độ, cần thiết để thực hiện mỗi một hành trình làm việc và chạy không |
50 | Hành trình của cam |
51 | Ký hiệu quy ước của cam |
52 - 54 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo |
55 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công |
12.1. Phiếu dùng để ghi các số liệu về chi tiết gia công khi thực hiện các nguyên công điển hình.
12.2. Phiếu được lập theo mẫu 15.
12.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 12
Bảng 12
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 | Số hiệu điều chỉnh |
2 | Số hiệu dòng |
3 | Ký hiệu chi tiết theo tài liệu thiết kế |
4 | Tên gọi và mác vật liệu |
5 | Khối lượng của chi tiết theo tài liệu thiết kế |
6 | Đơn vị khối lượng của chi tiết và phôi |
7 | Ký hiệu hoặc mã hiệu phôi và dạng phôi. Cho phép ghi tên gọi và kích thước phôi. |
8 | Khối lượng của phôi ở nguyên công |
9 | Số lượng chi tiết chế tạo từ một phôi |
10 | Số hiệu nguyên công theo phiếu tiến trình |
11 | Số hiệu bước theo phiếu nguyên công |
12 | Số vòng quay trong 1 phút của trục máy chính máy |
13 | Số vòng quay trục chính cần thiết để thực hiện nguyên công |
14 | Chiều dài hành trình làm việc |
15 | Thời gian cơ bản của nguyên công |
16 | Thời gian phụ của nguyên công |
17 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo. Chỉ cần ghi các dụng cụ thay đổi. Cho phép không ghi tên gọi |
18 - 25 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công Số hiệu trong hình vẽ phác của chi tiết cần phải tương ứng với số thứ tự dòng. |
13. QUY TẮC TRÌNH BÀY PHIẾU NGUYÊN CÔNG TRÊN MÁY BÁN TỰ ĐỘNG NHIỀU TRỤC CHÍNH KIỂU ĐỨNG
13.1. Phiếu dùng để trình bày nguyên công của quy trình công nghệ đơn lẻ và điển hình (nhóm) gia công cơ khí.
13.2. Phiếu được lập theo mẫu 16 và 16a.
13.3. Nội dung các ô (cột) của phiếu ghi theo chỉ dẫn trong bảng 13.
Bảng 13
Số hiệu ô (cột) | Nội dung |
1 - 11 | Ghi tương ứng các ô (cột) từ 1 - 11 của mẫu 10 |
12 | Thời gian cơ bản của nguyên công |
13 | Thời gian phụ của nguyên công |
14 | Thời gian từng chiếc của nguyên công |
15 | Năng suất của máy trong một giờ |
16 | Tên gọi của môi trường làm nguội |
17 - 18 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của đồ gá Cho phép không ghi tên gọi |
19 | Số hiệu vị trí |
20 | Số hiệu bước |
21 | Nội dung bước Cho phép ghi các yêu cầu về thực hiện nguyên công |
22 | Đường kính của chi tiết |
23 | Chiều dài hành trình làm việc Ghi dưới dạng phân số: tử số chỉ độ sâu cắt gọt; mẫu số chỉ số lần ăn dao |
24 - 27 | Chế độ gia công (lượng ăn dao, số vòng quay trong 1 phút, tốc độ cắt gọt) |
28 | Ký hiệu quy ước bánh răng thay thế |
29 | Thông số bánh răng thay thế |
30 - 32 | Tên gọi và ký hiệu (mã hiệu) của dụng cụ phụ, cắt gọt và đo. Cho phép không ghi tên gọi |
33 | Thời gian cơ bản của bước |
34 | Thời gian phụ của bước |
35 | Hình vẽ phác của chi tiết có chỉ dẫn dụng cụ ở vị trí làm việc cuối cùng |
36 | Hình vẽ phác của chi tiết có các kích thước sau khi thực hiện nguyên công. |