- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5015:2009 (ISO 5448 : 1981) về Ferocrom - Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện cung cấp
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3854:2009 (ISO 4140 : 1979) về Ferocrom và Ferosiliccrom - Xác định hàm lượng Crom - Phương pháp điện thế
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4149:1985 về Fero Silic - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3853:1983 về Ferocrom - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3854:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3855:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng cacbon
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3856:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3857:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng silic
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3858:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3859:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng mangan
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3868:1983 về Feromangan - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3860 - 83
FEROCROM - YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI PHÂN TÍCH HÓA HỌC
Ferrotitanium - General requirements for methods of analysis
1. Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng các nguyên tố tạp chất chính trong ferotitan.
2. Mẫu phân tích có cỡ hạt không được lớn hơn 0,16 mmg
3. Xác định hàm lượng từng nguyên tố phải tiến hành song song trên 3 lượng cân.
4. Thuốc thử sử dụng phải là loại tinh khiết hóa học. Trường hợp không có cho phép sử dụng loại tinh khiết phân tích. Nước cất theo TCVN 2117-77.
5. Đối với các hóa chất lỏng, ví dụ như axit sunfuric, ký hiệu d 1,84 chỉ khối lượng riêng bằng 1,84 g/ml ở 20oC. Các ký hiệu (1 1), (1 2), v.v... chỉ tỷ lệ dung dịch khi pha loãng: số thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc cần lấy: số thứ hai là phần thể tích nước cần pha thêm vào.
6. Dùng cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002 g.
7. Sai lệch lớn nhất giữa các kết quả xác định song song không được lớn hơn giá trị sai lệch cho phép nêu ở các bảng.
Nếu lớn hơn phải xác định lại.
8. Kết quả trung bình phân tích mẫu tiêu chuẩn không được vượt quá một nửa giá trị sai lệch cho phép so với trị số ghi trong giấy chứng nhận.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5015:2009 (ISO 5448 : 1981) về Ferocrom - Yêu cầu kỹ thuật và điều kiện cung cấp
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3854:2009 (ISO 4140 : 1979) về Ferocrom và Ferosiliccrom - Xác định hàm lượng Crom - Phương pháp điện thế
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4149:1985 về Fero Silic - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3853:1983 về Ferocrom - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3854:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng crom
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3855:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng cacbon
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3856:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3857:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng silic
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3858:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3859:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng mangan
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3868:1983 về Feromangan - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học