
TCVN 3950 -84
THAN DÙNG CHO LÒ HƠI GHI XÍCH TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Coal for boilers with fice coal moved in power – houses - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho than dùng để đốt trong lò hơi ghi xích của các nhà máy nhiệt điện hiện có.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Chất lượng than dùng đốt trong các lò hơi ghi xích của các nhà máy nhiệt điện được quy định theo các chỉ tiêu và mức nêu trong bảng sau.
Cỡ hạt, mm | Tỷ lệ dưới cỡ, % | Ak, % | Wlv, % | S | ||||
Không lớn hơn | Trung bình | Không lớn hơn | Trung bình | Không lớn hơn | Trung bình |
| ||
6 – 25 | 15,0 | 24,0 | 26,0 | 6,0 | 7,0 | 0,5 |
| |
Chú thích: Chỉ tiêu hàm lượng lưu huỳnh chỉ dùng để tham khảo.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và xác định các chỉ tiêu chất lượng của than theo các quy định sau:
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 1693 – 75;
- Xác định độ tro khô (Ak) theo TCVN 173 – 75;
- Xác định độ ẩm (Wlv) theo TCVN 172 - 75
- Xác định hàm lượng lưu huỳnh (S) theo TCVN 175 - 75