
TCVN 3951 -84
THAN DÙNG CHO SẢN XUẤT KLINKE BẰNG LÒ QUAY - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Coal for the manufacture of clinker in rotary furnaces - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các nhà máy dùng than cám antraxit và than Na dương làm nguyên liệu để sản xuất klinke trong lò quay.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Chất lượng than dùng cho sản xuất klinke bằng lò quay được quy định theo các chỉ tiêu và mức nêu trong bảng sau.
Loại than | Cỡ hạt, mm | Ak, % | Vlv, % | Vch, % | ||||
Trung bình | Không lớn hơn | Trung bình | Không lớn hơn | Trung bình |
| |||
Than antraxit | 0 – 15 | 13,0 | 15,0 | 7,5 | 11,5 | 6,0 |
| |
Than Na dương | 0 – 200 | 25,0 | 38,0 | 8,0 | 12,0 | 35,0 |
| |
Chú thích: Chỉ tiêu hàm lượng chất bốc cháy chỉ dùng để tham khảo.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và xác định các chỉ tiêu chất lượng của than theo các quy định sau:
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 1693 – 75;
- Xác định độ tro (Ak) theo TCVN 173 – 75;
- Xác định độ ẩm (Wlv) theo TCVN 172 - 75
- Xác định hàm lượng chất bốc theo TCVN 175 - 75