
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4311 - 86
THAN DÙNG CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Coal for Pha - lai power station -Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho than Hồng gai - Cẩm phả và Mạo khê dùng cho lò hơi than phun của nhà máy điện Phả lại.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Chất lượng than được quy định theo các chỉ tiêu và mức nêu trong bảng sau:
Cỡ hạt, mm | Ak, % |
| Wlv, % |
| S trung bình |
trung bình | không lớn hơn | trung bình | không lớn hơn | ||
0 - 50 | 31,0 | 33,0 | 7,5 | 11,5 | 0,5 |
Chú thích: Chỉ tiêu hàm lượng lưu huỳnh chung khô chỉ dùng để tham khảo.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Việc lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và xác định các chỉ tiêu chất lượng của than theo các quy định sau:
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 1693 - 86;
- Xác định độ tro khô (Ak) theo TCVN 173 - 75;
- Xác định độ ẩm của mẫu làm việc (Wlv) theo TCVN 172 - 75
- Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung khô (S), theo TCVN 175 - 86;