- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8748:2011 về thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp xác định dư lượng tetracyclin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4833-2:2002 (ISO 3100 - 2 : 1988) về thịt và sản phẩm thịt - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - phần 2: chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7139:2002 (ISO 13722 : 1996) thịt và sản phẩm thịt - định lượng Brochothrix thermosphacta - kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4833-1:2002 (ISO 3100 - 1 : 1991) về thịt và sản phẩm thịt - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - phần 1: lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5149:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng aureomycin do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5150:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng hoocmôn thyroxin
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THỊT VÀ SẢN PHẨM CỦA THỊT. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG STREPTOMYXIN
Meat and meat products. Determination of streptomycin residues
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng tổng streptomicin tồn dư trong thịt và sản phẩm của thịt dùng làm thực phẩm cho người và thức ăn gia súc.
Streptomycin là 1 bazơ hữu cơ chiết ra từ nấm streptomyces globisporus streptomyxini hay từ các loài sinh vật khác hoặc có được bằng các phương pháp tổng hợp. Các streptomycin đều tạo muối với axít vô cơ. Các loại muối của kháng sinh thường là sunfat, clohydrat, photphat và có cả phức chất canxi clorua của Streptomycin clohydrat. Các muối này tan trong nước, hầu như không tan trong clorofoc, cồn và ête.
2 Nguyên tắc
Thủy phân streptomycin bằng kiềm cho maltol là Methyl- 3 hydroxy – 7 pyron. Sự tạo thành maltol xảy ra hoàn toàn định lượng cho phép xác định được streptomycin .
Maltol sinh ra được tách khỏi hỗn hợp thủy phân bằng cách dùng clorofooc để chiết khỏi dung dịch mẫu trong môi trường axit, sau đó giải chiết maltol bằng dung dịch kiềm trong nước. Cho maltol tác dụng với phèn sắt (III) amonium, dung dịch 2% sẽ sinh ra phức màu đỏ tía đặc trưng và đo mật độ quang của phức màu này ở sóng 525 nm để xác định streptomycin. Nồng độ của streptomycin được xác định theo phương pháp đường chuẩn
3 Lấy mẫu
Theo TCVN 4833 – 89 (ST SEV 2433 – 80)
4 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất
4.1 Dụng cụ, thiết bị
+ Máy trắc quang UV – VIS
+ Cuvét thuỷ tinh có chiều dầy 2 cm
+ Máy xay sinh tố
+ Máy ly tâm
+ Bình định mức các loại
+ Pipét các loại
+ Phễu chiết cỡ 250 ml
+ Một số dụng cụ khác
4.2 Hóa chất : dùng hóa chất có độ tinh khiết phân tích
+ Axit clohydric, dung dịch 1M
+ natrihydroxyt, dung dịch 1N
+ Thuốc thử : phèn sắt (III) amonium, dung dịch 2% trong axit sunfuric 1N
+ Clorofooc
+ Dung dịch gốc tiêu chuẩn Streptomycin sunphat nồng độ 1 mg/ ml.
+ Nước cất 2 lần.
5 Tiến hành thử
5.1 Chuẩn bị mẫu phân tích:
Mẫu thịt cần phân tích được thái nhỏ, nghiền mịn, trộn đều và cân 1 lượng a = 20 g vào máy xay sinh tố. Thêm 10ml nước cất vào và cho máy chạy trong 5 phút. Cho 5 ml axit clohydric 1M vào và định mức đến 50 ml bằng nước cất. Đun trong bếp cách thủy sôi trong 10 phút. Để nguội, ly tâm lắng cặn, lấy dung dịch trong nước cho vào phễu chiết thêm 10 ml clorofooc, lắc trong 10 phút sau đó để yên trong 15 phút cho phần lớp hoàn toàn trong phễu chiết rồi tách lấy tướng hữu cơ vào phễu chiết khác, thêm 2 ml natrihydroxyt 1 N và 4 ml thuốc thử phèn sắt (III) amonium 2% trong axit và nước cất đến 20 ml. Lắc mạnh trong 30 phút, sau đó để yên trong 20 phút rồi tách lấy phần dung dịch nước. Dung dịch này dùng để đo mật độ quang, xác định streptomycin ở bước sóng 525 nm.
5.2 Pha dãy chuẩn:
Dùng dung dịch gốc tiêu chuẩn của streptomycin sunphat nồng độ 1 mg/ml, tính toán lượng phù hợp để pha dãy dung dịch chuẩn có nồng độ 0,1 – 0,5 – 1,0 – 1,5 – 2,0 – 2,5 mg/ml trong các bình định mức có thể tích 20 ml sau đó thủy phân bằng kiềm, đun cách thủy cho sôi 10 phút, để nguội rồi cho 2 ml dung dịch thuốc thử phèn sắt (III) amonium 2%. định mức bằng nước cất đến 20 ml rồi để sau 20 phút mới tiến hành đo.
5.3 Mẫu trắng
Mẫu trắng phải được chuẩn bị cùng một điều kiện như mẫu phân tích nhưng thay mẫu phân tích trên bằng nước cất sao cho có cùng thể tích.
6 Tiến hành thử
+ Đặt sóng đo và bật máy chạy cho ổn định (5 phút)
+ Đo mật độ quang của mẫu chuẩn và mẫu phân tích ở bước sóng 525 nm bằng cuvét có chiều dầy 2 cm. Dùng mẫu trắng ở kênh so sánh làm mẫu so sánh và đo mỗi mẫu 3 lần.
+ Lập đồ thị đường chuẩn theo hệ tọa độ Đ - C. Trong đó Đ là mật độ quang của dung dịch mẫu chuẩn có nồng độ C tương ứng
+ Xác định nồng độ Cx của chất phân tích theo đường chuẩn đã dựng được.
7 Tính kết quả
Hàm lượng streptomycin trong mẫu phân tích được tính theo công thức sau :
Cc = (Cx.V)/a tính bằng g/g.
Trong đó:
a là lượng mẫu cân ( ở đây a = 20g)
V là thể tích pha mẫu ( V = 20 ml)
Cx là nồng độ streptomycin xác định được theo đường chuẩn.
Sử dụng dung dịch gốc tiêu chuẩn của streptomycin có nồng độ 1 mg/ml ( gọi là dung dịch A)
+ Pha dung dịch streptomycin nồng độ 10mg/ml: lấy 1 ml dung dịch A, pha loãng và định mức bằng nước cất đến 100 ml (dung dịch này gọi là B).
+ Pha dãy dung dịch chuẩn: lấy 6 bình định mức có thể tích 20 ml cho lần lượt vào các bình từ số 1 đến số 6 một lượng như sau: 0,2 – 1,0 – 2,0 – 3,0 – 4,0 – 5,0 ml dung dịch B. Thêm vào mỗi bình 2 ml natrihydroxyt 1N và lượng nước đến 10 ml. Đun cách thủy cho sôi để thủy phân trong 10 phút. Để nguội ở nhiệt độ phòng, thêm 4 ml thuốc thử phèn sắt (III) amonium 2% trong axit, lắc kỹ và định mức bằng nước cất đến 20 ml.
Như vậy, ta được dãy dung dịch chuẩn có nồng độ là: 0,1 – 0,5 – 1,0 – 1,5 – 2,0 – 2,5 mg/ml.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8748:2011 về thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp xác định dư lượng tetracyclin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4833-2:2002 (ISO 3100 - 2 : 1988) về thịt và sản phẩm thịt - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - phần 2: chuẩn bị mẫu thử để kiểm tra vi sinh vật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7139:2002 (ISO 13722 : 1996) thịt và sản phẩm thịt - định lượng Brochothrix thermosphacta - kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4833-1:2002 (ISO 3100 - 1 : 1991) về thịt và sản phẩm thịt - lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - phần 1: lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5149:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng aureomycin do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5150:1990 về thịt và sản phẩm thịt - phương pháp xác định dư lượng hoocmôn thyroxin