TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5250:1990
CÀ PHÊ RANG- YÊU CẦU KỸ THUẬT
Cơ quan biên soạn: Liên hiệp các xí nghiệp Cà phê Việt nam
Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Cơ quan đề nghị ban hành: Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM NHÓM M
1. Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật của cà phê rang được quy định trong bảng sau :
Tên chỉ tiêu | Mức chất lượng (% khối lượng) | |
Hạng I | Hạng II | |
1. Cảm quan - Màu sắc - Màu sắc - Mùi - Vị - Nước pha 2. Hoá lý 2.1. Hạt tốt không ít hơn 2.2. Mảnh vỡ không nhiều hơn 2.3. Hạt bị lỗi không nhiều hơn 2.4. Hàm lượng ẩm không nhiều hơn 2.5. Hàm lượng tro - Tro tổng số không nhiều hơn - Tro không tan không nhiều hơn | Hạt đồng đều, không cháy, cho phép dính ít vỏ lụa ánh bạc Màu nâu cánh gián đậm Thơm đặc trưng của cà phê rang, không có mùi lạ Vị đậm đà, thể chất phong phú, hấp dẫn Màu cánh gián đậm, trong sánh, hấp dẫn 92 3 5 5 5 0,1 | Hạt không được đồng đều, cho phép dính ít lụa màu ánh bạc Màu nâu cánh gián đậm Thơm đặc trưng của cà phê rang, không có mùi lạ Vị đậm, thể chất trung bình. Không có vị lạ Màu cánh gián đậm, trong. Đạt yêu cầu 86 4 10 5 5 0,1 |
Tên chỉ tiêu | Mức chất lượng (% khối lượng) | |
Hạng I | Hạng II | |
2.6. Tỷ lệ chất tan trong nước không ít hơn 2.7. Tạp chất, không nhiều hơn |
25 0,3 |
25 0,3 |
2. Phương pháp thử
2.1. Lấy mẫu theo TCVN 1278-86.
2.2. Xác định tỷ lệ hạt tốt theo TCVN 4807-89.
2.3. Xác định độ ẩm theo TCVN 1278-86 và TCVN 5252-90.
2.4. Xác định hàm lượng tro tổng số và tro không tan theo TCVN 5253-90.
2.5. Xác định tỷ lệ chất tan trong nước theo TCVN 5252-90.
2.6. Xác định tỷ lệ tạp chất theo TCVN 5252-90.
2.7. Xác định tỷ lệ mảnh vỡ
2.7.1. Dụng cụ thiết bị
- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g
- Khay men hoặc khay gỗ sơn trắng, khô sạch
- Kẹp gắp hạt
2.7.2. Tiến hành thử
Cân 100g cà phê rang từ mẫu thử, dãn đều mẫu trên mặt phẳng nhẵn, quan sát rồi lấy kẹp gắp những mảnh vỡ ra và cân.
2.7.3 Tính toán kết quả
Tỷ lệ mảnh vở ( t ) được tính bằng % theo công thức
trong đó :
m - Khối lượng mảnh vỡ, tính bằng g
g - Khối lượng mẫu, tính bằng g
Làm hai mẫu song song. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 lần xác định. Sai số cho phép là 0,1%.
2.8. Xác định tỷ lệ hạt bị lỗi.
Như mục 2.6. của tiêu chuẩn này.
Chú thích : Hạt bị lỗi là những hạt sau khi rang có màu sáng hơn màu của khối hạt, hoặc có màu đậm đến quá đậm, cháy đen.