Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5690 : 1998

XĂNG CHÌ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Leaded gasoline - Specification

Lời nói đầu

TCVN 5690 : 1998 thay thế cho TCVN 5690 - 92.

TCVN 5690 : 1998 do Ban Kỹ thuật TCVN/TC 28/SC 1 "Nhiên liệu lỏng" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

XĂNG CHÌ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Leaded gasoline - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho xăng có pha phụ gia chì, dùng làm nhiên liệu cho động cơ xăng.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 2694 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định độ ăn mòn mảnh đồng.

TCVN 2698 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định thành phần cất.

TCVN 2715 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Lấy mẫu thủ công.

TCVN 3891 - 1994 Sản phẩm dầu mỏ. Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.

TCVN 5731 - 1993 Dầu mỏ và khí ngưng tụ. Phương pháp xác định áp suất hơi Reid.

TCVN 6020 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Xăng, xác định hàm lượng chì. Phương pháp iot monoclorua.

ASTM D381 - 94 Phương pháp xác định hàm lượng nhựa thực tế trong nhiên liệu. Phương pháp bay hơi bằng cách phun.

ASTM D525 - 95 Phương pháp xác định độ bền ôxy hóa của xăng (phương pháp chu kỳ cảm ứng).

ASTM D1266 - 91 (95) Phương pháp xác định lưu huỳnh trong sản phẩm dầu mỏ (phương pháp đốt đèn)

ASTM D2699 - 95 Phương pháp xác định đặc tính kích nổ của nhiên liệu ô tô bằng phương pháp nghiên cứu.

3. Phân loại

Dựa theo trị số ốc tan, xăng chì được phân thành ba loại sau:

3.1. Xăng thường: có trị số ốc tan xác định theo phương pháp nghiên cứu không nhỏ hơn 83, sau đây gọi là xăng chì 83;

3.2. Xăng chất lượng cao: có trị số ốc tan xác định theo phương pháp nghiên cứu không nhỏ hơn 92, sau đây gọi là xăng chì 92;

3.3. Xăng đặc biệt: có trị số ốc tan, xác định theo phương pháp nghiên cứu không nhỏ hơn 97, sau đây gọi là xăng chì 97;

4. Yêu cầu kỹ thuật

Các chỉ tiêu chất lượng xăng chì được quy định theo bảng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu chất lượng xăng chì

Tên chỉ tiêu

Xăng chì 83

Xăng chì 92

Xăng chì 97

Phương pháp thử

1. Trị số ốc tan, không nhỏ hơn:

- Theo phương pháp nghiên cứu (RON)

83

92

97

ASTM D2699 -95

2. Thành phần cất phân đoạn:

 

TCVN 2698 - 1995

- Điểm sôi đầu, oC, không lớn hơn

-

 

- 10% thể tích, oC, không lớn hơn

70

 

- 50% thể tích, oC, không lớn hơn

120

 

- 90% thể tích, oC, không lớn hơn

190

 

- Điểm sôi cuối, oC, không lớn hơn

210

 

- Cặn cuối, % thể tích, không lớn hơn

2,0

 

3. Ăn mòn mảnh đồng ở 50oC/ 3h, không lớn hơn

No1

TCVN 2694 -1995

4. Hàm lượng nhựa thực tế, mg/100ml, không lớn hơn

 

ASTM D381 - 94

- sản xuất

5

 

- tồn chứa, sử dụng

8

 

5. Độ ổn định ôxy hóa, phút, không nhỏ hơn

240

ASTM D525 - 95

6. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, % khối lượng, không lớn hơn

0,15

ASTM D1266 - 91 (95)

7. Hàm lượng chì, g/l, không lớn hơn

0,15

TCVN 6020 - 1995

(ASTM D3341 - 91)

8. Áp suất hơi bão hòa (Reid) ở 37,8oC, KPa

43 - 80

TCVN 5731 -1993

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu: theo TCVN 2715 - 1995.

5.2. Phương pháp thử: các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cho xăng chì được quy định trong bảng 1.

6. Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và an toàn

Theo TCVN 3891 -84.