- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2715:1995 (ISO 3170 : 1988, ASTM D4057 : 1988) về Chất lỏng dầu mỏ - Lấy mẫu thủ công
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3891:1984 về Sản phẩm dầu mỏ - Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2698:1995 về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định thành phần cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6020:1995 (ISO 3830 : 1981, ASTM D 3341 - 91) về Sản phẩm dầu mỏ - Xăng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp iot monoclorua
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7143:2010 (ASTM D 3237-06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6704:2008 (ASTM D 5059-03e1) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3166:2008 (ASTM D 5580-02) về Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7331:2003 (ASTM D 3831 – 01) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6776:2000 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6778:2000 (ASTM D 525 – 95) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (phương pháp chu kỳ cảm ứng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3791:1983 về Xăng - Phương pháp xác định chu kỳ cảm ứng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5690 : 1998
XĂNG CHÌ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Leaded gasoline - Specification
Lời nói đầu
TCVN 5690 : 1998 thay thế cho TCVN 5690 - 92.
TCVN 5690 : 1998 do Ban Kỹ thuật TCVN/TC 28/SC 1 "Nhiên liệu lỏng" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
XĂNG CHÌ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Leaded gasoline - Specification
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xăng có pha phụ gia chì, dùng làm nhiên liệu cho động cơ xăng.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 2694 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định độ ăn mòn mảnh đồng.
TCVN 2698 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Phương pháp xác định thành phần cất.
TCVN 2715 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Lấy mẫu thủ công.
TCVN 3891 - 1994 Sản phẩm dầu mỏ. Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản.
TCVN 5731 - 1993 Dầu mỏ và khí ngưng tụ. Phương pháp xác định áp suất hơi Reid.
TCVN 6020 - 1995 Sản phẩm dầu mỏ. Xăng, xác định hàm lượng chì. Phương pháp iot monoclorua.
ASTM D381 - 94 Phương pháp xác định hàm lượng nhựa thực tế trong nhiên liệu. Phương pháp bay hơi bằng cách phun.
ASTM D525 - 95 Phương pháp xác định độ bền ôxy hóa của xăng (phương pháp chu kỳ cảm ứng).
ASTM D1266 - 91 (95) Phương pháp xác định lưu huỳnh trong sản phẩm dầu mỏ (phương pháp đốt đèn)
ASTM D2699 - 95 Phương pháp xác định đặc tính kích nổ của nhiên liệu ô tô bằng phương pháp nghiên cứu.
3. Phân loại
Dựa theo trị số ốc tan, xăng chì được phân thành ba loại sau:
3.1. Xăng thường: có trị số ốc tan xác định theo phương pháp nghiên cứu không nhỏ hơn 83, sau đây gọi là xăng chì 83;
3.2. Xăng chất lượng cao: có trị số ốc tan xác định theo phương pháp nghiên cứu không nhỏ hơn 92, sau đây gọi là xăng chì 92;
3.3. Xăng đặc biệt: có trị số ốc tan, xác định theo phương pháp nghiên cứu không nhỏ hơn 97, sau đây gọi là xăng chì 97;
4. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng xăng chì được quy định theo bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu chất lượng xăng chì
Tên chỉ tiêu | Xăng chì 83 | Xăng chì 92 | Xăng chì 97 | Phương pháp thử |
1. Trị số ốc tan, không nhỏ hơn: - Theo phương pháp nghiên cứu (RON) | 83 | 92 | 97 | ASTM D2699 -95 |
2. Thành phần cất phân đoạn: |
| TCVN 2698 - 1995 | ||
- Điểm sôi đầu, oC, không lớn hơn | - |
| ||
- 10% thể tích, oC, không lớn hơn | 70 |
| ||
- 50% thể tích, oC, không lớn hơn | 120 |
| ||
- 90% thể tích, oC, không lớn hơn | 190 |
| ||
- Điểm sôi cuối, oC, không lớn hơn | 210 |
| ||
- Cặn cuối, % thể tích, không lớn hơn | 2,0 |
| ||
3. Ăn mòn mảnh đồng ở 50oC/ 3h, không lớn hơn | No1 | TCVN 2694 -1995 | ||
4. Hàm lượng nhựa thực tế, mg/100ml, không lớn hơn |
| ASTM D381 - 94 | ||
- sản xuất | 5 |
| ||
- tồn chứa, sử dụng | 8 |
| ||
5. Độ ổn định ôxy hóa, phút, không nhỏ hơn | 240 | ASTM D525 - 95 | ||
6. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, % khối lượng, không lớn hơn | 0,15 | ASTM D1266 - 91 (95) | ||
7. Hàm lượng chì, g/l, không lớn hơn | 0,15 | TCVN 6020 - 1995 (ASTM D3341 - 91) | ||
8. Áp suất hơi bão hòa (Reid) ở 37,8oC, KPa | 43 - 80 | TCVN 5731 -1993 |
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu: theo TCVN 2715 - 1995.
5.2. Phương pháp thử: các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cho xăng chì được quy định trong bảng 1.
6. Đóng rót, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản và an toàn
Theo TCVN 3891 -84.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7143:2010 (ASTM D 3237-06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6704:2008 (ASTM D 5059-03e1) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng chì bằng phổ tia X
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7331:2008 (ASTM D 3831 - 06) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3166:2008 (ASTM D 5580-02) về Xăng - Xác định benzen, toluen, etylbenzen, p/m-xylen, o-xylen, các chất thơm C9 và nặng hơn, và tổng các chất thơm - Phương pháp sắc ký khí
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7331:2003 (ASTM D 3831 – 01) về Xăng - Phương pháp xác định hàm lượng mangan bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6703:2000 (ASTM D 3606 - 96) về Xăng máy bay và xăng ô tô thành phẩm - Xác định benzen và toluen bằng phương pháp sắc ký khí do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6776:2000 về Xăng không chì - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6778:2000 (ASTM D 525 – 95) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (phương pháp chu kỳ cảm ứng) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3791:1983 về Xăng - Phương pháp xác định chu kỳ cảm ứng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành