- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5694:1992 (ISO 9427 : 1989) về Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5695:1992
GỖ DÁN-PHÂN LOẠI
Plywood- Classification
1. Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại tấm gỗ dán có ít nhất ba lớp.
2. Phân loại
2.1. Theo cách cấu tạo của tấm
a) gỗ dán bằng gỗ bóc
b) gỗ dán có lõi
- ván dán ghép tấm
- ván dán ghép thanh vuông
- ván dán ghép thanh mỏng
- ván dán sợi xốp
c) gỗ dán hỗn hợp
2.2. Theo cách dán
a) để sử dụng có mái che
b) để sử dụng ngoài trời
2.3. Theo cách hoàn thiện bề mặt
a) không đánh bóng
b) có đánh bóng
c) được làm nền
d) phủ mặt bằng gỗ lạng trang trí
e) có tráng bề mặt
f) chưa hoàn thiện
2.4. Theo cách xử lý
a) không xử lý
b) có xử lý (ví dụ ngâm tẩm chất bảo vệ)
2.5. Theo hình dáng
a) phẳng
b) uốn
2.6. Theo loại các lớp gỗ
a) đồng nhất
b) pha trộn
2.7. Theo mức độ đày của tấm
2.8. Theo mục đích sử dụng
a) thông dụng
b) đặc dụng
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-1:2009 (ISO 3130 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5694:1992 (ISO 9427 : 1989) về Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5692:1992 (ISO 3804:1977) về gỗ dán - xác định kích thước mẫu thử
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5693:1992 (ISO 1097:1975) về gỗ dán - đo kích thước tấm