Steel drum for liquid
Lời nói đầu
TCVN 5833 - 1994 được xây dựng dựa trên tài liệu chính là JIS.Z1601-1976.
TCVN 5833 - 1994 do Ban Kỹ thuật các vấn đề về máy và cơ khí biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
THÙNG THÉP CHỨA CHẤT LỎNG
Steel drum for liquid
Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại thùng tròn làm bằng thép để chứa và vận chuyển các sản phẩm dầu mỏ và các chất lỏng khác không ăn mòn thép.
Thùng được phân thành các loại sau:
a) Phân loại theo dung tích.
Bảng 1
Loại | Dung tích danh nghĩa, l | |
1 | 200 | |
2 | kiểu 1 | 100 |
kiểu 2 | ||
3 | 50 | |
4 | 20 |
b) Phân loại theo chiều dày:
Bảng 2
Loại | Chiều dày |
D | Dày |
T | Trung bình |
M | Mỏng |
2.1. Hình dạng, kích thước, dung tích và khối lượng thùng theo hình 1, bảng 2.
2.2. Vật liệu
1) Thân và đáy thùng được làm bằng thép có độ bền kéo lớn hơn 270 N/mm2, độ dãn dài tương đối lớn hơn 25% và có tính hàn tốt.
2) Chiều dày thép của thân, nắp, đáy đuợc quy định trong bảng 1.
Bảng 3
mm
Loại | D | T | M |
1 | 1,6 | 1,2 | - |
2 | 1,2 | 1,0 | 0,8 |
3 | 1,0 | 0,8 | 0,6 |
4 | 0,6 | 0,5 | 0,4 |
Chú thích: Theo thỏa thuận với khách hàng cho phép sản xuất các loại thùng có chiều dày khác với bảng 1.
3) Miệng lỗ rót và lỗ thông khí, nút được làm bằng thép có cơ tính như trên hoặc vật liệu có cơ tính tương đương, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
4) Vòng đệm làm kín của miệng rót và nút được làm bằng cao su kỹ thuật có khả năng chịu xăng dầu, chịu nhiệt ngoài trời và đảm bảo kín.
5) Keo làm kín hai lớp thép giữa thân và đáy phải đảm bảo dính chặt, chịu được xăng dầu và có độ bền thích hợp.
6) Sơn bên ngoài thùng có độ bám dính tốt và chịu được ảnh hưởng của thời tiết.
Theo yêu cầu của khách hàng, thùng có thể sơn hoặc có lớp phủ cả bên trong. Chất lượng sơn hoặc lớp phủ bên trong thùng phải thích hợp và chịu được chất chứa đựng.
Bảng 4
Loại | Đường kính trong, Di, | Chiều cao trong, Hi, | h, mm | Vành đai, mm | Dung tích (lít) | Khối lượng, kg | |||||||
Kích thước | Sai lệch | Kích thước | Sai lệch | Kích thước | Sai lệch | a | b | Loại D | Loại T | Loại M | |||
1 | 567 | ± 3 | 843 | ± 5 | 20 hoặc 25 | ± 3 | ≥ 8 | ≥ 32 | ≥ 212 | ≥ 27,5 | ≥ 20,5 | - | |
2 | Kiểu 1 | 450 | ± 3 | 670 | ± 5 | 17 | ± 3 | ≥ 5 | ≥ 20 | ≥ 103 | ≥ 13 | ≥ 10,8 | ≥ 8,6 |
Kiểu 2 | 400 | ± 3 | 845 | ± 5 | 17 | ± 3 | ≥ 3 | ≥16 | |||||
3 | 390 | ± 3 | 445 | ± 5 | 15 | ± 3 | ≥ 3 | ≥16 | ≥ 51,5 | ≥ 6,7 | ≥ 5,4 | ≥ 4,1 | |
4 | 286 | ± 3 | 325 | ± 5 | 13 | ± 3 | - | - | ≥ 20,6 | ≥ 2,2 | ≥ 1,8 | ≥ 1,4 |
Hình 1
2.3. Thân thùng phải tròn không được móp méo làm ảnh hưởng đến tính năng sử dụng của thùng. Các vành đai tăng cứng phải có kích thước và bố trí theo hình 1 và bảng 2. Có thể có hai hay nhiều vành đai tăng cứng.
2.4. Kết cấu của thùng phải cứng vững, kín và chịu được các phép thử theo các điều 3.1, 3.2 và 3.3 của TCVN này.
2.5. Nắp thùng phải có lỗ rót và lỗ thông khí có kết cấu và kích thước theo hình 2 và bảng 3. Khoảng cách từ mặt trên của nút lỗ rót đến mép trên cùng của nắp thùng phải lớn hơn 3mm.
Bảng 5
Loại | Khoảng cách tâm nắp đến tâm nút, mm | ||
| L1 | L2 | |
1 | 216 ± 5 | 234 ± 5 | |
2 | Kiểu 1 | 140 ± 5 | 160 ± 5 |
Kiểu 2 | 115 ± 5 | 130 ± 5 | |
3 | 110 ± 5 | 125 ± 5 | |
4 | 80 ± 3 | 90 ± 3 |
Hình 2
Ren của lỗ rót các loại thùng có dung tích từ 50 lít trở lên, theo Ô2 và Ô3/4 TCVN 4681-89
Chú thích: Cho phép sản xuất thùng không có lỗ thông khí.
2.6. Mặt trong và ngoài thùng phải được làm sạch và gia công lần cuối sao cho không có các vết gỉ, oxyt và các vật lạ khác. Mặt ngoài thùng phải được sơn.
2.7. Đáy và nắp thùng được viền mép với thân và làm kín bằng keo.
2.8. Cơ sở sản xuất quy định thời gian và các điều kiện bảo hành thùng trên cơ sở thỏa thuận với khách hàng.
Thùng phải được qua các bước thử kín, thử rơi và thử thủy lực.
3.1. Thử kín
Cho khí nén có áp suất quy định theo bảng 4 vào thùng. Thùng được nhấn chìm trong nước hoặc dùng nước xà phòng.
Thùng không được có bất kỳ sự rò rỉ nào.
Bảng 6
Loại | Khí nén MPa (Kg/cm2) | ||
1 | D | 0,1 (1,0) | |
T | 0,07 (0,7) | ||
M | 0,05 (0,5) | ||
2 | Kiểu 1 | D | 0,08 (0,8) |
T | 0,05 (0,5) | ||
M | 0,03 (0,3) | ||
Kiểu 2 | D | 0,1 (1,0) | |
T | 0,07 (0,7) | ||
M | 0,04 (0,4) | ||
3 | D | 0,07 (0,7) | |
T | 0,05 (0,5) | ||
M | 0,03 (0,3) | ||
4 | D | 0,05 (0,5) | |
T | 0,03 (0,3) | ||
M | 0,02 (0,2) |
3.2. Thử rơi
Đổ nước vào thùng khoảng 98% dung tích danh nghĩa. Cho thùng rơi theo đường chéo thùng, từ chiều cao 1,2m xuống nền bê tông hoặc mặt phẳng nằm ngang cứng. Điểm va đập với nền tại lỗ rót hoặc cạnh thùng, ngay tại mối hàn vỏ. Sau khi rơi thùng không được có hiện tượng rò rỉ.
Cho phép loại M không phải thử rơi.
3.3. Thử thủy lực
Thùng được đổ đầy nước, đặt nằm ngang sao cho đường hàn vỏ hướng lên trên, và được thử theo áp suất quy định trong bảng 5, trong 5 phút, và kiểm tra rò rỉ nước.
Bảng 7
Loại | Áp suất thủy lực MPa (Kg/cm2) |
1, 2, 3 và 4 | 0,21 (2,1) |
3.4. Kiểm tra hình dáng và thử độ kín được tiến hành với tỷ lệ 100%.
3.5. Kiểm tra các kích thước, dung tích, khối lượng, cấu tạo, thử rơi, thủy lực, được thực hiện bằng phương pháp kiểm tra mẫu đại diện. Mẫu được xác định theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Trên đáy thùng được ghi nhãn với nội dung sau:
- Chiều dày thùng;
- Dung tích danh nghĩa;
- Tên cơ sở sản xuất (hoặc viết tắt);
- Năm, tháng sản xuất.
Thí dụ:
Hình 3
Chú thích: Theo yêu cầu của khách hàng cho phép ghi nhãn với các nội dung khác.