- 1 Tiêu chuẩn ngành TCN 4030:1985 về xi măng - phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682:1992 về xi măng pooclăng - yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4029:1985 về xi măng - yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4031:1985 về xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4032:1985 về Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4787:1989 về Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6068:1995 về xi măng poóc lăng bền sunfat - phương pháp xác định độ nở sunfat
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6071:1995 về nguyên liệu để sản xuất xi măng poóc lăng - Hỗn hợp sét
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5691:1992 về xi măng poóc lăng trắng
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1977 về xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kỹ thuật
XI MĂNG POÓC LĂNG ÍT TOẢ NHIỆT -YÊU CẦU KĨ THUẬT
Tiêu chuẩn này áp dụng cho loại xi măng poóc lăng toả nhiệt ít và toả nhiệt vừa (gọi chung là xi măng ít toả nhiệt), dùng để thi công các công trình xây dựng thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông...
TCVN 2682 : 1992 : Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kĩ thuật. TCVN 141 : 1986 : Xi măng - Phương pháp phân tích hoá học.
TCVN 4029 : 1985: Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lí. TCVN 4030 :1985: Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.
TCVN 4031 :1985: Xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết. TCVN 4032 : 1985: Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn độ bền uốn và nén.
3.1. Tuỳ theo nhiệt thuỷ hoá và mác xi măng, xi măng poóc lăng ít toả nhiệt được phân làm 3 loại : PCLH30A, PCLH30, PCLH40
Trong đó : PCLH30Alà kí hiệu của xi măng poóc lăng toả nhiệt ít với giới hạn bền nén sau 28
|
PCLH30, PCLH40 là kí hiệu của loại xi măng poóc lăng toả nhiệt vừa với giới hạn bền nén sau 28 ngày dưỡng hộ mẫu không nhỏ hơn 30N/mm và 40N/mm .
3.2. Xi măng poóc lăng ít toả nhiệt có thành phần hoá, khoáng quy định theo bảng 1và các chỉ tiêu cơ lí theo bảng 2.
Bảng 1
Bảng 2
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787 :1989.
4.2. Xác định nhiệt thuỷ hoá của xi măng theo TCVN 6070: 1986.
4.3. Xác địnhcác thành phần hoá học của xi măng theo TCVN 141 : 1986.Các thành phần khoáng được tính bằng phần trăm, theo công thức :
C3S =4,071x -7,600x%SiO2 -6.718x%Al2O3 -1,430x2O3 -2,852x%SO3
C2S = 2,867x%SiO2 - 0,754x
C3A = 2,650x%Al2O3 - 1,692x2O3.
4.4. Các chỉ tiêu cơ lí của xi măng poóc lăng ít toả nhiệt được xác định theo các TCVN 4029: 1945 đến TCVN 4032:1985.
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản theo mục 3 TCVN 2682: 1992; riêng việc ghi nhãn tên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu đã đăng kí phải ghi thêm :
- Kí hiệu chủng loại xi măng theo tiêu chuẩn này: PCLH30A ; PCLH30 hoặc PCLH40
- Khối luợng bao và số hiệu lô.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4316:2007 về Xi măng poóc lăng xỉ lò cao
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6068:1995 về xi măng poóc lăng bền sunfat - phương pháp xác định độ nở sunfat
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6071:1995 về nguyên liệu để sản xuất xi măng poóc lăng - Hỗn hợp sét
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5691:1992 về xi măng poóc lăng trắng
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1977 về xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kỹ thuật