TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THÉP CỐT BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC - PHẦN 3: DÂY TÔI VÀ RAM
Steel for the prestressing of concrete – Part 3: Quenched and tempered wire
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các loại dây thép tròn được chế tạo từ thép tôi và ram có độ bền cao, có bề mặt trơn, vằn, có rãnh khía hoặc có vết ấn. Dây thép được cung cấp dưới dạng các cuộn theo quy định của TCVN 6284-1 : 1997.
TCVN 6284-1 : 1997 (ISO 6934 – 1 : 1991) Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 1: Yêu cầu chung.
ISO 7801 : 1984 Vật liệu kim loại – Dây – Thử uốn lại hoàn toàn.
TCVN 6287 : 1997 (ISO 10065 : 1990) Thép thanh cốt thép bê tông – Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa quy định trong TCVN 6284-1 : 1997 và định nghĩa sau đây.
3.1 Dây có rãnh khía: loại dây thép trên bề mặt cán có các đường rãnh khía dạng xoắn liên tục theo suốt chiều dài của dây.
Dây thép phải được sản xuất từ thép có giới hạn bên cao phù hợp với TCVN 6284-1 : 1997. Thép phải được cung cấp ở dạng không có các mối hàn và chỗ nối.
Bề mặt của dây có thể ở dạng trơn, vằn, rãnh khía hoặc có vết ấn. Mục đích của bề mặt có gân hoặc có vết ấn là để làm tăng độ bám giữa dây thép và bê tông. Hình dạng bề mặt do khách hàng quy định.
Các ví dụ về dạng bề mặt được đưa ra trong phụ lục A.
6.1 Kích thước, khối lượng và độ bền
Các tính chất cần thiết và các dữ liệu có liên quan đến dây tôi và ram được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Kích thước, khối lượng và tính chất thử kéo của dây thép tôi và ram
Dạng bề mặt1) | Đường kính danh nghĩa1) mm | Giới hạn bền kéo danh nghĩa1) N/mm2 | Diện tích mặt cắt danh nghĩa mm2 | Khối lượng trên đơn vị dài | Giá trị | |||
Nhỏ nhất g/m | Lớn nhất g/m | Giới hạn bền kéo3)4) N/mm2 | Giới hạn chảy 2%2),5),6) N/mm2 | Giới hạn chảy 1%2),4),5),6) N/mm2 | ||||
Trơn | 6,0 7,0 8,0 10,0 12,2 14,0 16,0 |
1 570 | 28,3 38,5 50,3 78,5 117 154 201 | 210 285 373 582 867 1 143 1 491 | 228 310 404 631 941 1 239 1 617 |
1 570 đối với mọi kích thước |
1 420 đối với mọi kích thước |
1 380 đối với mọi kích thước |
Gân | 6,2 7,2 8,0 10,0 12,0 14,0 16,0 |
1 570 | 30,2 40,7 50,3 78,5 113 154 201 | 224 301 373 582 838 1 143 1 491 | 243 327 404 631 909 1 239 1 617 |
1 570 đối với mọi kích thước |
1 420 đối với mọi kích thước |
1 380 đối với mọi kích thước |
Có rãnh khía hoặc vết ấn | 7,1 9,0 10,7 12,6 |
1 420 | 40 64 90 125 | 310 482 679 942 | 327 522 735 1 020 | 1 420 đối với mọi kích thước | 1 275 đối với mọi kích thước | 1 250 đối với mọi kích thước |
1) Đường kính danh nghĩa, hình dạng bề mặt và giới hạn bền kéo danh nghĩa chỉ dùng cho mục đích thiết kế. 2) Giới hạn chảy 0,1% là bắt buộc và giới hạn chảy 0,2% chỉ để tham khảo (xem TCVN 6284-1 : 1997), trừ khi có những thỏa thuận khác; 3) Giới hạn bền kéo đối với từng dây riêng biệt phải được tính toán đối với lực kéo lớn nhất và diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa; 4) Không được có bất cứ một kết quả thử nào dưới 95% giá trị đặc trưng quy định. 5) Giới hạn chảy phải được tính toán đối với lực chảy và diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa; 6) Trị số ứng suất chảy 0,1% và 0,2% gần bằng 88% và 90% giới hạn bền kéo. |
6.2 Độ dãn dài và độ dẻo
Độ dãn dài tương đối ứng với lực lớn nhất, Agt, không được nhỏ hơn quy định trong bảng 2.
Bảng 2 – Độ dãn dài quy định
Cấp độ dẻo | Độ dãn dài, Agt, % |
Dẻo 35 Dẻo 25 | 3,5 2,5 |
Tất cả các loại dây phải có cơ chế phá hủy dẻo với sự co thắt có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Các loại dây có đường kính danh nghĩa đến 10 mm phải chịu được bốn lần thử uốn gập theo ISO 7801 mà không được có bất kỳ một vết rạn nứt nào nhìn thấy được.
Những loại dây lớn hơn 10 mm phải chịu được một lần thử uốn từ 1600 đến 1800 mà không được có bất kỳ một vết rạn nứt nào có thể nhìn thấy được.
Đường kính của gối uốn bằng 10 lần đường kính danh nghĩa của dây.
6.3 Độ phục hồi
Độ phục hồi của dây phải được xác định trong 1000 giờ và ứng suất ban đầu bằng 70% giới hạn bền kéo danh nghĩa.
Nếu khách hàng yêu cầu, độ hồi phục của dây cũng có thể được xác định trong 1000 giờ và ứng suất ban đầu bằng 60% và 80% giới hạn bền kéo danh nghĩa.
Giá trị độ phục hồi lớn nhất của dây được quy định trong bảng 3.
Bảng 3 – Độ phục hồi lớn nhất
Ứng suất ban đầu so với giới hạn bền kéo danh nghĩa % | Độ phục hồi, % | |
Cấp 1 | Cấp 2 | |
70 60 80 | 4,0 2,0 9,0 | 2,0 1,0 4,5 |
6.4 Tính chịu mỏi
Nếu khách hàng yêu cầu, vật liệu phải không bị phá hủy khi thử mỏi với 2 x 106 chu kỳ giao động với ứng suất lớn nhất bằng 70% của giới hạn bền kéo danh nghĩa. Phạm vi ứng suất là 200 N/mm2 đối với dây tròn trơn và 180 N/mm2 đối với dây thép vằn, dây thép có rãnh khía và dây thép có vết ấn.
(tham khảo)
A.1 Dây thép tròn vằn tôi và ram
Ví dụ nêu trong hình A.1 chỉ ra cách sắp xếp các gân
b Chiều rộng của gân
d Chiều cao của gân
c Bước của gân
b Góc nghiêng từ 300 đến 450
Hình A.1 – Dây thép vằn tròn tôi và ram
Kích thước của gân đối với các loại dây có đường kính danh nghĩa khác nhau được quy định trong bảng A.1.
Bảng A.1 – Kích thước của gân
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa của dây dnom | Chiều cao d | Chiều rộng b | Chiều dài l | Bước c |
6,2 | 0,6 | 9 | 6 | |
7,2 | 0,8 | 10 | 7 | |
8,0 | 0,8 | 15 | 8 | |
10,0 | 1,0 | 22 | 10 | |
12,0 | 1,2 | 26 | 12 | |
14,0 | 1,4 | 30 | 14 | |
16,0 | 1,6 | 34 | 16 |
Giá trị diện tích gân riêng phần Ar , nhỏ nhất đối với tất cả các loại đường kính là 0,033 và được tính theo công thức:
trong đó
ar là diện tích phần mặt cắt dọc của một gân;
là góc nghiêng của gân từ 300 đến 450;
dnom là đường kính danh nghĩa của dây;
c là bước gân (xem hình 1).
A.2 Dây có rãnh khía tôi và ram
Ví dụ nêu trong hình A.2 chỉ ra cách sắp xếp các rãnh
W Chiều rộng rãnh
h Chiều sâu rãnh
Góc nghiêng của rãnh
Hình A.2 – Dây thép có rãnh khía tôi và ram
A.3 Dây có vết ấn tôi và ram
Ví dụ nêu trong hình A.3 chỉ ra cách sắp xếp các vết ấn.
e Chiều rộng vết ấn
l Chiều dài vết ấn
Hình A.2 – Dây thép có vết ấn tôi và ram