Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6600:2000

(ISO 6654: 1991)

THỨC ĂN CHĂN NUÔI

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG URE

Animal feeding stuffs

Determination of urea content

TCVN 6600: 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 6654:1991

TCVN 6600: 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng:

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ để xác định hàm lượng ure trong thức ăn chăn nuôi.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn:

ISO 6498: 1983 Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử

3. Định nghĩa:

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa dưới đây.

Hàm lượng ure: Phần lượng chất thu được khi xác định theo qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.

Phần lượng này được biểu thị dưới dạng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc:

Làm mất màu dung dịch huyền phù của mẫu thử. Khuấy dung dịch này và lọc. Thêm vào dịch lọc dung dịch 4-dimethyl-amino-benzaldehyde (4-DMAB) và đo độ hấp thụ quang học trên máy đo phổ ở bước sóng 420nm.

5. Thuốc thử:

Tất cả thuốc thử đều phải có chất lượng tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Than hoạt hoá: Không hấp phụ ure.

5.2. Dung dịch 4-dimethyl-amino-benzaldehyde (4-DMAB) được chuẩn bị như sau:

Hòa tan 1,6g 4-DMAB trong 100ml etanol 96% (v/v), thêm 10ml axít clohydric đậm đặc (p20 = 1,19g/ml) và khuấy đều.

Dung dịch có thể giữ tối đa 2 tuần.

5.3. Dung dịch Carrez I:

Hoà tan trong nước 24g kẽm axetat dihydrat [Zn(CH3COO)2.2H2O] và 3g axit axetic băng. Thêm nước cất cho đủ 100ml và khuấy đều.

5.4. Dung dịch Carrez II:

Hoà tan trong nước 10,6g kali hexacyanoferrate (II) trihydrat (kali ferrocyanide trihydrat) {K4[Fe(CN)6].3H2O}. Thêm nước cho đủ 100ml và khuấy đều.

5.5. Ure, dung dịch chuẩn chứa 1g ure trong 1 lít.

6. Thiết bị, dụng cụ:

Sử dụng các dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và đặc biệt là các loại sau đây:

6.1. Máy lắc, có khả năng làm việc ở tốc độ 30 - 40 vòng/phút.

6.2. Phổ kế, thích hợp cho việc đo độ hấp thụ ở bước sóng 420nm và với cuvét có chiều dầy là 10mm.

6.3. ống nghiệm, kích thước 160mm x 16mm, có nút mài thuỷ tinh.

6.4. Bình định mức, dung tích 100ml và 500ml.

6.5. Nồi cách thuỷ, có thể khống chế ở nhiệt độ 20oC.

7. Lấy mẫu:

Việc lấy mẫu sẽ được đề cập đến trong một tiêu chuẩn khác.

8. Chuẩn bị mẫu thử:

Chuẩn bị mẫu theo ISO 6498.

9. Cách tiến hành:

9.1. Phần mẫu thử:

Cân, chính xác đến 1mg, khoảng 2g mẫu thử (điều 8).

Đối với mẫu có hàm lượng ure lớn hơn 3% (m/m), có thể giảm phần mẫu thử xuống 1 g hoặc pha loãng dung dịch mẫu (xem điều 9.2) để nồng độ không vượt quá 50mg ure/500ml.

Đối với mẫu có hàm lượng ure thấp, phần mẫu thử có thể tăng lên sao cho dịch lọc thu được phải trong và không có màu.

9.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử:

9.2.1. Chuyển phần mẫu thử (9.1) cùng 1g than hoạt hoá (5.1) vào bình định mức 500ml (6.4). Thêm 400ml nước, 5ml Carrez I (5.3) và 5 ml dung dịch Carrez II (5.4). Lắc đều bình trên máy lắc (6.1) trong 30 phút. Định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều và lọc qua giấy lọc định tính, tốc độ chậm.

9.2.2. Nếu dịch lọc vẫn có màu thì chuẩn bị lại dịch lọc như điều 9.2.1 nhưng tăng thêm lượng than hoạt hóa.

9.3. Lên màu:

Dùng pipét hút 5ml dịch lọc trong, không màu (9.2) cho vào ống nghiệm (6.3), dùng pipet hút thêm vào đó 5ml dung dịch 4 - DMAB (5.2).

Lắc đều vào để đứng ống nghiệm trong nồi cách thuỷ 15 phút ở nhiệt độ 20oC.

9.4. Mẫu trắng:

Chuẩn bị mẫu trắng song song với mẫu kiểm tra, các bước tiến hành tương tự và lượng các thuốc thử cho vào cũng tương đương như chuẩn bị mẫu thử chỉ khác là không có dịch mẫu.

9.5. Chuẩn bị đồ thị chuẩn:

9.5.1. Dùng pipét lần lượt hút 1ml, 2ml, 4ml, 5ml và 10ml dung dịch ure chuẩn (5.5) vào 5 bình định mức 100ml (6.4). Định mức đến vạch bằng nước cất. Như vậy 1ml dung dịch chuẩn chứa 10mg, 20mg, 40mg, 50mg và 100mg ure.

9.5.2. Từ các dung dịch chuẩn này (9.5.1) dùng pipét hút chính xác lần lượt mỗi bình 5ml cho vào ống nghiệm (6.3). Thêm vào mỗi ống nghiệm 5ml thuốc thử 4-DMAB (5.2) và lắc đều. Đo độ hấp thụ của các dung dịch ở bước sóng 420nm trên máy đo phổ kế (6.2). Hiệu chỉnh với dung dịch chuẩn 5ml thuốc thử 4 - DMAB và 5ml nước.

9.5.3. Xây dựng đồ thị chuẩn với trục tung là các giá trị độ hấp thụ và trục hoành là nồng độ ure tính theo mg/ml.

9.6. Đo phổ:

Chuyển dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị theo điều 9.3 vào cuvét và đo độ hấp thụ trên máy phổ kế ở bước sóng 420nm, hiệu chỉnh với mẫu trắng (9.4).

Chú thích - Nếu mẫu chứa các hợp chất nitơ như các axit amin, thì tiến hành đo độ hấp thụ ở bước sóng 435nm.

9.7. Số phép xác định:

Tiến hành xác định hai phép xác định các phần thử trên cùng một mẫu thử.

10. Biểu thị kết quả :

Hàm lượng ure có trong mẫu thử, tính theo phần trăm khối lượng, được biểu thị bằng công thức sau :

Trong đó :

C là lượng ure có trong dung dịch lọc của mẫu thử được xác định từ đường chuẩn (9.5.3), tính bằng mg/ml.

m là khối lượng mẫu thử (9.1), tính bằng g.

11. Báo cáo kết quả:

Trong báo cáo kết quả phải ghi rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng phải đề cập đến những chi tiết thao tác không được nêu ra trong tiêu chuẩn này hoặc được phép lựa chọn, cùng với các chi tiết của bất kỳ yếu tố nào ảnh hưởng tới kết quả.

Báo cáo phải bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết được toàn diện mẫu thử.