TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG TOÀN PHẦN THIẾT KẾ CHỐNG ỒN CHO NHÀ Ở
sound isolation for dwellings - Design standard
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết kế mới, thiết kế cải tạo nhằm bảo đảm mức áp suất âm, mức âm cho phép trong nhà ở, nhà tập thể cũng như khu vực xung quanh mà
Các thuật ngữ chính dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa ở phụ lục l.
1.2. Cần thiết kế và dự kiến các biện pháp chống tiếng ồn theo phương pháp âm học xây dựng trên cơ sở tính toán để giảm mức tiếng ồn như sau:
a) Cách âm cho các kết cấu ngăn che; làm kín các khe hở quanh cửa sổ, cửa đi. Cách âm tại chỗ các đường ống kĩ thuật gặp kết cấu ngăn che.
b) Dùng kết cấu hút âm, màn chắn tiếng ồn
c) Tiến hành quy hoạch và xây dựng đô thị, các điểm dân cư theo đúng các chương trong "Tiêu chuẩn và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị - TCVN 4449: 1987"
d) áp dụng các màn chắn và hàng cây xanh để giảm tiếng ồn theo đúng chương 6 của tiêu chuẩn này.
1.3. Trong bản thiết kế cần phải xác định các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật cho các giải pháp kĩ thuật chống ồn đã chọn.
1.4. Khi thiết kế cần phải sử dụng các vật liệu cách âm vật liệu hút âm, vật liệu chống rung không cháy hoặc khó cháy.
2.1. Các trị số tiêu chuẩn của tiếng ồn ổn định tại các điểm tính là mức áp suất âm ốcta L, dB tại các ốc ta có tần số trung bình 63, 125, 250, 500, 1000, 2000, 4000 và 8000 Hz.
2.2. Các trị số tiêu chuẩn của tiếng ồn biến đổi theo thời gian tại các điểm tính là mức âm tương đương (theo năng lượng) LAtg, dBA.
2.3. Các trị số tiêu chuẩn của tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung tại các điểm tính là mức tương đương (theo năng lượng) của áp suất âm LAtd, dB trong dải ốcta có các tần số trung bình 63, 125, 250, 500, 1000, 2000, 4000 và 8000 Hz .
2.4. Mức áp suất âm cho phép (mức áp suất âm tương đương) dB ở các dải ốc ta, mức âm và mức âm tương đương dBA trong nhà ở và khu vực xung quanh lấy theo bảng 1 với hiệu chỉnh ở bảng 2, bảng 3.
Bảng 1 - Mức áp suất âm cho phép
Phòng ở và khu vực tương đương | Mức áp suất âm L (mức áp suất âm tương đương Ltđ) ở dải ốcta có các tần số trung bình Hz | Mức âm LA và mức âm tương đương Latđ , dBA | |||||||
63 | 125 | 250 | 500 | 1000 | 2000 | 4000 | 8000 | ||
1- Phòng ở kiểu căn hộ, phòng ngủ nhà trẻ mẫu giáo, nhà điều dưỡng nhà nghỉ và các nhà tương tự. | 59 | 48 | 40 | 34 | 30 | 27 | 25 | 23 | 35 |
2- Phòng ở trong khách sạn nhà tập thể | 63 | 52 | 45 | 39 | 35 | 32 | 30 | 28 | 40 |
3- Khu vực kề với nhà ở, bãi nghỉ tiểu khu nhà ở và các khu vực tương tự... | 63 | 52 | 45 | 39 | 35 | 32 | 30 | 28 | 40 |
Bảng 2 - Số hiệu chỉnh vào mức áp suất âm ốcta và mức âm cho phép
Yếu tố ảnh hưởng | Điều kiện | Số hiệu chỉnh dB hoặc dBA |
Đặc điểm của tiếng ồn | Dải rộng Xung hoặc có âm sắc (đo bằng máy đo tiếng độ chuẩn) | 0 -5 |
Vị trí công trình | Khu nghỉ Khu nhà ở mới được thiết kế Khu nhà ở trong vùng đang xây dựng | -5 0 +5 |
Thời gian trong ngày | Ban ngày từ 6h đến 22h Ban đêm từ 22h đến 6h | +15 0 |
Thời gian tác dụng của tiếng ồn ngắt quãng trong 1/2 giờ ồn nhất trong ngày. | Tổng thời gian theo % 56 - 100 18 - 56 6 - 18 dưới 6 |
0 +5 +10 +15 |
3. Xác định mức áp suất âm tại điểm tính
3.1. Khi tính toán âm học phải chọn điểm tính ở trong nhà cung như trên địa phận xây dựng nhà ở cách sàn nhà hoặc cách mặt đất từ 1,2 đến 1,5m
Khi trong nhà có một hoặc nhiều nguồn ồn với cùng một mức áp suất âm ốcta thì phải chọn ít nhất là hai điểm để tính: một điểm ở trong vùng phản xạ âm, còn điểm kia ở vùng âm trực tiếp của nguồn ồn.
Nếu trong nhà có nhiều nguồn ồn với mức áp suất âm ốcta chênh lệch nhau hơn 10 dB tính theo công thức (2) thì trong vùng âm trực tiếp phải chọn hai điểm để tính ở gần nguồn ồn nơi có mức áp suất âm lớn nhất và nhỏ nhất L, dB.
3.2. Mức áp suất âm ốcta L, dB ở các điểm tính trong phòng nếu chỉ có một nguồn ồn (hình 1) thì cần xác định:
a) ở vùng âm trực xạ và âm phản xạ tính theo công thức:
(1)
b) ở vùng âm trực xạ tính theo công thức:
(2)
c) ở vùng âm phản xạ tính theo công thức:
L = Lp - 10 1gB + 10 1g + 6 ; (3)
ở đây:
Lp - Mức công suất âm ốcta của nguồn ồn dB.
x - Yếu tố tính đến ảnh hưởng của trường âm tần, có phụ thuộc vào tỉ số giữa khoảng cách r (m) từ tâm âm học của nguồn đến điểm tính và độ dài cực đại của nguồn ồn lmax (m) xác định theo đồ thị hình 2.
- Yếu tố định hướng của nguồn ồn, xác định theo kinh nghiệm. Đối với nguồn ồn bức xạ âm thanh đều = l.
S - Diện tích mặt cầu tưởng tượng bao quanh nguồn ồn và đi qua điểm tính, m2. Với nguồn ồn có 2 lmax < r cần lấy các giá trị ứng với vị trí của nó như sau:
- Trong không gian (trên cột ở trong phòng) S = 4л r2 ;
- Trên mặt tường, sàn S = 2 л r2;
- ở góc nhị diện tạo bởi kết cấu ngăn che S = л r2
- ở góc tam diện tạo bởi kết cấu ngăn che
B- Hằng số phòng, m2 xác định theo mục 3.3. của tiêu chuẩn này
- Yếu tố khuếch tán của trường âm trong phòng xác định theo đồ thị hình 3.
Chú thích: Nếu nguồn ồn đặt trên sàn hoặc trên tường thì phải lấy nguồn ồn là hình chiếu của tâm nguồn lên mặt phẳng nằm ngang hoặc đứng.
3.3. Hằng số phòng B, m2 theo dải ốcta xác định theo công thức:
B = B1000 µ (4)
ở đây:
B1000 - Hằng số phòng (m2) ở tần số trung bình 1000 Hz xác định theo bảng 3 phụ thuộc vào thể tích V (m3) và loại phòng.
µ - Hệ số xác định theo bảng 4
Chú thích: Có thể dùng hằng số phòng B1000 đối với phòng loại 2 để xác định B theo công thức (4) chỉ khi tính toán đặc tính tần số cách âm không khí yêu cầu và khi tính toán âm học các hệ thống thông gió. Mọi trường hợp khác cần xác định hằng số phòng B ở dải ốc ta theo yêu cầu của sự hút âm ở trong phòng.
Bảng 3 - Hằng số phòng B1000
Loại phòng | Đặc điểm phòng | Hằng số B1000m2 |
1 | Phòng đông người với đồ gỗ mềm (phòng ở, phòng làm việc của trụ sở, cơ quan, phòng đọc)... | V 6 |
2 | Phòng có ốp vật liệu hút âm ở trần và một phần tường | V 1,5 |
Bảng 4 - Hệ số P theo tần số
Thể tích phòng V m3 | Tần số trung bình của dải ôcta , Hz | |||||||
63 | 125 | 250 | 500 | 1000 | 2000 | 4000 | 8000 | |
V < 200 V = 200 - 1000 V > 1000 | 0,8 0,65 0,5 | 0,75 0,62 0,5 | 0,7 0,64 0,55 | 0,8 0,75 0,7 | 1 1 1 | 1,4 1,5 1,6 | 1,8 2,4 3 | 2,5 4,2 6 |
3.4. Mức áp suất âm ốcta L, dB tại diểm tính trong phòng có nhiều nguồn ồn, xác định như sau:
a) ở vùng âm trực tiếp và âm phản xạ theo công thức:
Với: Hi = 100,11
Lpi - Mức công suất âm ốcta do nguồn ồn thứ i tạo nên, dB.
Xi , i , Si - Tương tự như công thức (l) và (2) đối với nguồn ồn thứ i.
m- Số lượng nguồn ồn ở gần điểm tính nhất (nghĩa là các nguồn ồn có ri ≤ 5rmin (với rmin là khoảng cách (m) từ điểm tính đến tâm của nguồn âm gần nhất).
n- Số lượng nguồn ồn trong nhà
B. - Tương tự như công thức (1) và (3)
b) ở vùng âm phản xạ theo công thức:
Số hạng thứ nhất ở công thức (6) xác định bằng cách cộng mức công suất của các nguồn ồn Lpi theo bảng 5, còn khi tất cả các nguồn ồn có công suất âm như nhau Lpo thì:
Bảng 5- Bảng để cộng mức âm
Hiệu hai mức áp suất ầm cần cộng dB | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 15 | 20 |
Phần thêm vào mức áp suất âm lớn hơn | 3 | 2,5 | 2 | 1,8 | 1,5 | 1,2 | 1 | 0,8 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,2 | 0 |
Chú thích: Khi sử dụng bảng 5 cần cộng lần lượt các mức âm dB ( công suất âm hoặc áp suất âm) bắt đầu từ mức lớn nhất. Đầu tiên phải tính hiệu hai mức âm cần cộng, rồi theo hiệu này xác định phần thêm vào. Sau đó cộng giá trị đó với mức âm lớn hơn sẽ được mức âm tổng. Tiếp tục làm phép tính tương tự đối với mức âm tổng đó và mức thứ 2 và v.v... cho đến hết mức thứ (n - 1). Mức áp suất âm cuối cùng sau các phép tính cộng trên chính là mức áp suất âm tổng của n mức.
3.5. Nếu nguồn ồn và điểm tính cùng nằm trên cùng nhà ở thì mức áp suất âm ốcta L, dB phải xác định theo công thức:
Với
Lp - Mức công suất âm ốcta của nguồn ồn, dE;
Φ - Tương tự như công thức (1) và (2)
r - Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm tính, m;
Ω- Góc khối bức xạ âm thanh với nguồn ồn
Nằm trong không gian lấy Ω = 4л
- Trên mặt đất hoặc trên mặt kết cấu ngăn che của nhà ở và công trình lấy Ω = 2S
- ở góc nhị diện của nhà ở và công trình lấy Ω = S
βa - Độ tắt dần âm thanh trong khí quyển dB/km xác định theo bảng 6.
Bảng 6 - Độ tắt dần âm thanh trong khí quyển
Dải ốcta có các tần bình Hz | 63 | 125 | 250 | 500 | 1000 | 2000 | 4000 | 8000 |
βa, dB/km | 0 | 0,7 | 1,5 | 3 | 6 | 12 | 24 | 48 |
Chú thích:
1- Nêú các điểm tính nằm trên khoảng cách r, (m) lớn gấp đôi kích thước lớn nhất của nguồn ồn thì cho phép tính mức áp suất âm ốcta L, dB bằng công thức (7).
2- Khi khoảng cách r d 50m thì có thể bỏ qua độ tắt dần âm thanh trong khí quyển.
3.6. Mức công suất âm ốcta Lptr ( nguồn ồn đặt trong phòng) , dB, truyền qua kết cấu ngăn che của phòng (hình 4a,b) hoặc truyền qua đường ống thông hai phòng hoặc thông từ phòng có nguồn ồn ra ngoài xác định theo công thức:
Lptr = L + 10 lg Stc - 'Lp - δtc (8)
Với:
L - Mức áp suất âm ốcta, dB ở gần kết cấu xác định theo chỉ dẫn của chú thích 3 và 4 của mục này;
Stc - Diện tích của kết cấu, m2:
Lp - Độ giảm mức công suất âm, dB, khi âm thanh truyền qua kết cấu, xác định theo chú thích l và 2 của mục này.
δtc - Số hiệu chỉnh, dB, kể đến đặc điểm của trường âm khi sóng âm truyền tới kết cấu, xác định theo chỉ dẫn của chú thích 3 và 4 của mục này.
Chú thích:
1- Với trường hợp kết cấu ngăn che Lp = R, ở đây R - khả năng cách âm không khí của kết cấu ấy ở dải ốcta xác định theo chương 5 của tiêu chuẩn này.
2- Với trường hợp đường ống có diện tích lỗ vào Stc thì 'Lp bằng tổng độ giảm mức công suất âm trong ống theo dải ốc ta.
3- Khi sóng âm từ trong phòng tới kết cấu trị số hiệu chỉnh δtc dB thì L phải xác định theo công thức (3) hoặc (6).
4- Khi sóng âm từ bên ngoài phòng tới kết cấu trị số hiệu chỉnh δtc =0 dB thì L phải xác định theo công thức (7) và (9).
3.7. Mức công suất âm Lptr, dB truyền qua các kết cấu đến phòng cách âm nằm trong ngôi nhà khác (hình 5) phải xác định theo trình tự sau:
Đầu tiên phải xác định theo công thức (8) mức công suất âm ốcta Lpi, dB, truyền qua các kết cấu của phòng có nguồn ồn (hoặc một số nguồn ồn vào khí quyển. Sau đó xác định theo công thức (7) mức áp suất âm ốcta Li ; dB ; ở điểm trung gian A nằm ngoài phòng cách âm (trong đó thay L bằng Li và Lp bằng Lpi) .
Cuối cùng xác định tổng mức áp suất âm ốcta Lt , dB ở điểm A theo công thức (9) rồi xác định mức công suất âm ốcta của tiếng ồn truyền vào phòng cách âm Lptr , dB theo công thức (8) (Thay L bằng Lt và lấy δtc = 0).
3.8. Mức áp suất ốcta ở điểm tính Ltq; dB; truyền qua kết cấu phải xác định bằng công thức (3), (5) hoặc (7) trong đó thay L bằng Ltq Và Lp bằng Lptq.
3.9. Mức áp suất âm của nhiều nguồn Lt, dB, được xác định như tổng các mức áp suất âm Li, dB ở điểm tính đã chọn từ mỗi nguồn ồn (hoặc mỗi kết cấu mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng hay khí quyển) theo công thức:
(9)
Để đơn giản bớt tính toán, tổng các mức áp suất âm xác định theo bảng 5 tương tự như cộng các mức công suất âm của nhiều nguồn ồn.
3.10. Mức áp suất âm ốcta Lj , dB ở điểm tính đối với tiếng ồn ngắt quãng của một nguồn ồn phải tính theo công thức (l) - (3) hoặc (7) trong mỗi khoảng thời gian Wi (phút) mà mức công suất âm Lj, dB giữ ổn định ( trong đó thav L bằng Lj ).
Sau đó xác định mức áp suất âm tương đương ốcta Ltd, dB trong toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động T1 (phút) theo công thức sau:
Với:
j - Thời gian, phút; trong đó giá trị mức áp suất âm Li , dB, là ổn định.
Lj - Giá trị ổn định mức áp suất âm ốcta của tiếng ồn trong khoảng thời gian j (phút) dB;
T - Toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động, phút.
Chú thích: Toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động T là thời gian ban ngày ( từ 6h đến 22h) hoặc ban đêm ( từ 22h đến 6h).
3.11. Mức áp suất âm ốc ta Ljx, dB ở điểm tính đối với tiếng ồn xung của một nguồn ồn xác định theo công thức ( 1) - (3) hoặc (7), đối với từng xung kéo dài jx(Phút) có mức áp suất âm Ljx , dB( trong các công thức trên thay L bằng Ljx).
Sau đó phải xác định mức áp suất âm tương đương ốcta Ltd (dB) trong khoảng thời gian T (phút) đã chọn theo công thức (12), trong đó thay Wjx và Lj bằng Ljx .
3.12. Mức áp suất âm tương đương ốc ta Ltd.t , dB ở điểm tính đối với tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung cần xác định theo đúng mục 3.9 của tiêu chuẩn này, thay thế Lt bằng Ltd.t còn Li bằng Ltd,i .
4. Xác định độ giảm tiếng ồn yêu cầu.
4.1. Nếu có nhiều nguồn ồn tác động vào điểm tính thì phải xác định độ giảm mức áp suất âm ốcta yêu cầu Lyc, dB cho từng nguồn ồn một.
Chú thích: Điều này không áp dụng để tính độ giảm yêu cầu của mức âm cho các nguồn ồn công nghiệp.
4.2. Độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta Lyc, dB tại điểm tính trong nhà hoặc trên khu vực xung quanh nhà ở đối với một nguồn ồn hoặc nhiều nguồn ồn khi độ chênh lệch mức áp suất âm ốcta dưới 10 dB tính theo công thức sau:
a) Đối với l nguồn ồn
Lyc = L - Lcp (11)
b) Đối với nhiều nguồn ồn
Lyci = Li - Lcp + 10 lg n (12)
với L và Li - mức áp suất âm ốcta dB tương ứng tạo bởi một hoặc từng nguồn ồn đang khảo sát tại điểm tính xác định theo mục 3.2 - 3.7 của tiêu chuẩn này.
n - Số lượng nguồn ồn tác động vào điểm tính xác định theo mục 4.4 và 4.5 của tiêu chuẩn này;
Lcp - Mức áp suất âm cho phép ốcta dB, tại điểm tính xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
4.3. Độ giảm yêu cầu mức áp suất âm ốcta
Lyc ,dB ở điểm tính trong nhà hoặc ở khu vực xung quanh từ nhiều nguồn ồn khi mức áp suất âm chênh lệch trên 10 dB xác định theo công thức:
a) Đối với từng nguồn ồn có mức suất âm cao hơn.
Lyci = Li - Lcp + 10 lgni (13)
với ni = số lượng nguồn ồn có mức áp suất âm cao hơn. b) Đối với từng nguồn ồn có mức áp suất âm thấp hơn:
Lyci - Li - Lcp + 10 lg (n - ni ) + 5 (14)
với n - tổng các nguồn ồn cần tính xác định theo mục 4.4 và 4.5 của tiêu chuẩn này.
4.4. Tổng số các nguồn ồn n khi xác định độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta Ltc ,dB ở điểm tính nằm trong khu vực nhà ở và xí nghiệp là các nguồn ồn của khu vực đó (tổ hợp máy, các thiết bị v. v...) cũng như số lượng các chi tiết của kết cấu ngăn che (tường, cửa sổ, hoặc trần v. v...) hướng về phía các điểm tính, mà qua các kết cấu có tiếng ồn tác động vào điểm tính, cũng như các miệng thoát có tiếng ồn bức xạ ra ngoài trời.
Khi xác định Lto , dB tại điểm tính trong phòng cách âm với bên ngoài, tổng số các nguồn ồn n tác động vào điểm tính phải kể cả các hệ thống thông gió cơ khí cũng như số lượng các kết cấu phân cách mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng.
Chú thích: Không tính các nguồn ồn nằm ngay trong phòng cách âm, nhưng trị số Lyc phải lấy tăng thêm 5dB.
4.5. Không cần tính vào tổng số nguồn ồn, những nguồn ồn tạo ra ở điểm tính mức áp suất âm Li , dB thấp hơn trị số cho phép Lcp ( ở từng ốcta) một trị số Lc - Nghĩa là phải có điều kiện sau:
Lcp - Li ≥ Lc (15)
Khi đó trị số 'Lo (dB) xác định theo công thức
Lo = 10 lgmn + 5 (16)
với mn - số lượng nguồn ồn có mức áp suất âm nhỏ hơn Lcp 10dB
4.6. Khi tính mức áp suất âm ốcta Li , dB
Theo công thức (7) của các nguồn ồn khác nhau để tính độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm dB tại điểm tính theo công thức (13), (14) cho phép lấy khoảng cách đến các nguồn ồn như nhau và lấy bảng trị số trung bình số học của chúng rtb (ri = rtb) trong những trường hợp khi rmax d 1,5 rmin.
Đối với trường hợp các nguồn ồn có cùng công suất bức xạ thì chỉ cần tính độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm cho một nguồn với ri = rtb
Lúc đó độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm
Lyc ,dB sẽ như nhau đối với tất cả các nguồn ồn.
4.7. Tổng độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta Lyct, dB, trong phòng có nhiều nguồn ồn cùng làm việc một lúc xác định theo công thức:
Lyct = Lt - Lcp (17)
Với:
Lt - Mức áp suất âm ốcta tại điểm tính do tất cả các nguồn ồn gây ra (dB) xác định theo mục 3.4 của tiêu chuẩn này, trong đó thay L bằng Lt;
Lcp - Mức áp suất âm ốcta, dB ; tại điểm tính xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
5. Cách âm cho kết cấu ngăn che nhà ở
Tiêu chuẩn cách âm
5.1. Chỉ số cách âm không khí của kết cấu ngăn cho Ik, dB và chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB là những thông số tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu ngăn che nhà ở, nhà tập thể, các toà nhà và các phòng phụ trợ của xí nghiệp.
5.2. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của các kết cấu ngăn che có đặc tính tần số cách âm không khí đã biết (bằng tính toán hoặc đo) được xác định theo công thức:
Ik = 50 + K (18)
Với: K - Số hiệu chỉnh, xác định bằng cách so sánh đặc tính số cách âm không khí của kết cấu ngăn che với đặc tính tần số cách âm tiêu chuẩn - (hình 6) và tính theo phương pháp ở phụ lục 2
5.3. Chỉ số tiêu chuẩn cách âm không khí của kết cấu ngăn che Ik, dB và mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB lấy theo bảng 7.
Bảng 7 - Trị số tiêu chuẩn chỉ số cách âm
Tên và vị trí kết cấu ngăn che | Chỉ số cách âm không khí Ik,dB | Chỉ số mức âm va chạm quy đổi Iv , dB |
1 | 2 | 3 |
1- Sàn giữa các phòng ở kiểu căn hộ ... | 45 | 73 |
2- Sàn giữa các phòng ở với tầng hầm, tầng đệm, phòng áp mái có sử dụng... | 40 | - |
3- Sàn giữa các phòng ở với các cửa hàng, ở phía dưới... | 50 | 73 |
4- Sàn giữa phòng ở với các phòng phía dưới dùng làm phòng thể thao, cà phê, các phòng phục vụ công cộng tương tự ... | 55 | 73 |
5- Sàn giữa các phòng trong căn hộ nhà 2 tầng... | 40 | 75 |
6 - Sàn giữa các phòng sinh hoạt văn hoá trong nhà tập thể hoặc giữa các phòng đó với phòng sử dụng chung (phòng đệm, tiền sảnh, hành lang... | 43 | 75 |
7- Tường và vách giữa các căn hộ, giữa phòng ở của căn hộ với cầu thang, phòng đệm, tiền sảnh... | 45 | - |
8- Tường giữa phòng ở của căn hộ và cửa hàng... | 50 | - |
9-Tường giữa các phòng ở kiểu căn hộ và phòng ăn, phòng thể thao, hiệu cà phê và các phòng tương tự khác... | 55 | - |
10- Vách không có cửa, giữa các phòng ở, giữa bếp với phòng ở của căn hộ. | 40 | - |
11- Vách giữa phòng ở với khu vệ sinh của một căn hộ... | 40 | - |
12- Cửa đi hướng ra cầu thang, sảnh hàng lang... | 20 | - |
13- Cầu thang và chiếu nghỉ .... | 20 | 73 |
14- Tường và vách ngăn giữa các phòng phục vụ sinh hoạt văn hoá của nhà tập thể và giữa chúng với các phòng sử dụng chung (sảnh, phòng đệm, cầu thang v.v...) | 40 | - |
5.4. Xác định khả năng cách âm không khí yêu cầu Ryci , dB của kết cấu ngăn che theo dải ốcta như sau:
a) Tiếng ồn truyền từ phòng khác vào theo công thức:
Ryci = Lo - 10 lgB + 10 LgSi - Lcp + 10 lgn, (20)
Với:
Lo - Mức áp suất âm ốcta trong phòng không cách âm dB xác định theo công thức (3) hoặc (6) thayL bằng Lo ;
Bp - Hằng số phòng cách âm, m2, xác định theo mục 3.3 của tiêu chuẩn này (thay B bằng Bp) .
Si - Diện tích kết cấu ngăn che (hoặc diện tích từng chi tiết) m2, mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng cách âm.
Lcp - Mức áp suất âm cho phép ốcta trong phòng cách âm, ds: xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
a) Số lượng các kết cấu ngăn che (hoặc chi tiết) mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng.
b) Khi tiếng ồn từ trong phòng truyền ra khu vực xung quanh theo công thức:
Ryci = Lo - 10 lgSi - 15 lgri - Lcp + 10 lgn - 11 (21)
Với:
Lcpx - Mức áp suất âm cho phép ốcta ở khu vực xung quanh dB; xác định theo mục 2-4 của tiêu chuẩn này.
Lo và n - Tương tự như công thức (20)
Si - Diện tích kết cấu ngăn che khảo sát (hoặc diện tích từng chi tiết) , m2; mà qua đó tiếng ồn bức xạ;
ri - Khoảng cách từ kết cấu ngăn che (hoặc từng chi tiết) đến điểm tính m.
c) Khi tiếng ồn từ khu vực xung quanh truyền vào phòng theo công thức sau:
Ryci = Lt + 10 lgSi - 10 lgBp + 6 - Lcp+ 10 lgn (22)
Với Lt - mức áp suất âm ốcta tổng cộng dB của tất cả các nguồn ồn ở các kết cấu ngăn che khảo sát 2 mục xác định theo bảng 5, trong đó Lt do từng nguồn ồn bức xạ được xác định theo công thức (7) (thay L bằng Lt) .
Những kí hiệu còn lại cũng tương tự như công thức (20)
Tính toán cách âm của kết cấu ngăn che nhà ở
5.5. Khi thiết kế kết cấu ngăn che mới cần phải tính toán cách âm. Đánh giá cuối cùng về sự cách âm của kết cấu ngăn che mới thiết kế được xác định trên cơ sở khảo sát thực tế kết cấu đó.
5.6. Đặc tính tần số cách âm không khí của kết cấu ngăn che phẳng một lớp có khối lượng từ 100 đến 1000 kg/m2 làm bằng bê tông, bêtông cốt thép, gạch, gốm và những vật liệu khác xác định bằng phương pháp đồ thị có dạng đường thẳng gãy khúc ABCD trên hình 8. Tọa độ điểm B (fB và RB) của đặc tính tần số xác định theo đồ thị ở hình 9, trong đó B phụ thuộc vào chiều dầy h(m) của kết cấu (hình 9a) và RB phụ thuộc vào khối lượng kết cấu m (kg/m2) hình 9b.
Chú thích: Dựng đường đặc tính tần số cách âm không khí tiến hành như sau: từ điểm B và phía trái kẻ ngang đoạn AB, ở phía phải kẻ đường BC với độ nghiêng 7,5 dB trên 1 ốcta, đến điểm C có trung độ Rco=60 dB, từ điểm C kẻ đoạn nằm ngang CĐ.
5.7. Chỉ số cách âm không khí của kết cấu ngăn che Ik, dB xác định dựa vào đặc tính tần số cách âm không khí tính toán theo mục 5.2 của tiêu chuẩn này.
Trong phép tính sơ bộ chỉ số cách âm không khí của kết cấu ngăn che một lớp bằng các vật liệu như mục 5.6 của tiêu chuẩn này cho phép xác định theo các công thức:
Ik = 23 lg mtd - 10 dB khi m ≥ 200 kg/m2 (23)
Ik = 13 lgmtd + 13 dB khi m ≥ 200 kg/m2 (24)
ở đây
mtd - Khối lượng tương đương, kg/m2;
m- Khối lượng tấm, kg/m2 (với các tấm có gờ, khi tính không kể đến gờ).
K- Hệ số với kết cấu ngăn che có khối lượng trên 1800 kg/m3 thì K = 1; với kết cấu khối lượng 1200 - 1300 kg/m3 bằng bêtông có vữa thạch cao thì K = 1,25; với kết cấu bằng bêtông cốt thép và bêtông có lỗ rỗng tròn (khối lượng riêng lớn hơn 1800 kg/m3) thì hệ số K xác định theo công thức:
(25)
với:
J - Mômen quán tính của tiết diện, m4:
b - Chiều rộng của tiết diện đang xét, m;
hD - Chiều dầy quy đổi của tiết diện, m
Với kết cấu ngăn cho bằng bê tông có chất phụ gia sinh bọt và vữa xi măng, hệ số h sẽ xác định theo công thức:
Với:
E - Mô đun đàn hồi của vật liệu, kg/m2;
U - Mật độ vật liệu, kg/m3.
5.8. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB) của kết cấu ngăn che phẳng một lớp bằng kim loại, bằng kính và các vật liệu tương tự khác xác định theo phương pháp đồ thị có dạng đường gẫy khúc ABCD trên hình 10.
Tọa độ các điểm B và C xác định theo bảng 8. Độ nghiêng của đoạn BA trên đồ thị lấy bằng 5 dB trên mỗi ốcta nếu kết cấu ngăn che đặc một lớp bằng kính hữu cơ và kính silicát, và lấy bằng 4dB trên mỗi ốcta nếu là các kết cấu ngăn che làm bằng các vật liệu khác.
Bảng 8 - Tọa độ các điểm B, C của 1 số vật liệu
Vật liệu | fB | fc | RB | Rc |
Thép
Hợp kim nhôm
Kính Silicát
Kính hữu cơ
Tấm xi măng | 6000 h 6000 h 6000 h 17000 h 11000 h | 12000 h 12000 h 12000 h 34000 h 20000 h | 39
32
35
37
36 | 31
22
29
30
30 |
Chú thích: h- chiều dày kết cấu ngăn che (không tính gờ) mm2
5.9. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB) của lớp vỏ thép bọc ngoài hình trụ khi tiếng ồn bức xạ từ trong ra xác định bằng phương pháp đồ thị có dạng đường gãy khúc như đường ABCD trên hình 11.
Tọa độ các điểm B và C xác định theo công thức:
Với:
D - Đường kính vỏ bọc, mm;
h - Độ dầy của vỏ, mm;
5.10. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB) của tường có ốp các tấm tường phụ (vữa khô, tấm phôi bào ép hay là tấm sợi gỗ ép v.v..) ở hai phía trong nhà xác định bằng cách thêm vào giá trị đặc tính tần số cách âm không khí của tường như cách tính ở mục 5.7 của tiêu chuẩn này, số hiệu chỉnh Rl xác định theo đồ thị hình 12, có phụ thuộc vào trị số m, tính theo công thức:
(31)
và trị số β tính theo công thức:
(32)
Với:
m1 - Khối lượng phần chịu lực của sàn, kg/m2;
m4 - Khối lượng tường hoặc vách, kg/m2
C1, C4 - Tốc độ sóng dọc trong phần chịu lực của sàn và trong tường hoặc vách ngăn, m/s lấy theo bảng 9.
h1, h4 - Chiều dày của phần chịu lực của sàn và tường hoặc vách ngăn ; m.
Khi chỉ ốp tấm tường ở một phía tường trị số 'R1 lấy bằng 2/3 giá trị 'R1và xác định theo đồ thị hình 12.
Bảng 9 - Tốc độ sóng dọc trong một số vật liệu
Vật liệu | Tốc độ sóng dọc, m/s |
Bê tông nặng | 3700 |
Bê tông nhẹ | 3500 |
Khối gạch | 2300 |
5.11. Đặc tính cách âm không khí của kính 2 lớp có cùng một độ dày xác định bằng cách thêm trị số 5+ 'R2 vào các giá trị của đặc tính tần số cách âm không khí như đã nói ở mục 5.9 của tiêu chuẩn này (dùng cho 1 lớp kính).
Trị số R2 xác định theo đồ thị hình 13 phụ thuộc khoảng cách không khí giữa 2 tấm hình và tần số cộng hưởng fch (Hz) xác định theo công thức:
Với:
m1, m2 - Khối lượng của các tấm kính, kg/m2;
d - Khoảng không khí giữa 2 lớp kính, m;
Đặc tính tần số cách âm không khí của 2 lớp kính có chiều dầy khác nhau (tỉ lệ các chiều dầy 0,4 - 0,8), xác định bằng cách thêm trị số R2 + R3 vào giá trị đặc tính tần số cách âm không khí theo cách dựng tương tư như hình 14. Toạ độ điểm B và C xác định theo công thức:
Trong đó: RB = Rc = 35 dB
Với h1 và h2 - Chiều dầy của các tấm kính, mm (h1 > h2)
Trị số R2 xác định theo đồ thị hình 13, trị số R3 là 3 dB khi và 4 dB khi .
5.12. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của sàn có lớp cách âm xác định theo phụ lục 3, phụ thuộc chỉ số cách âm không khí của tấm sàn chịu lực IkO (chỉ số này xác định theo mục 5.7 và 5.8 thay giá trị Iko vào vị trí Ik) và tần số cộng hưởng fch, Hz xác định theo công thức:
Với:
Ed - mô đun đàn hồi động của lớp vật liệu cách âm kg/m2 lấy theo phụ lục 4
m1 - Khối lượng tấm sàn, kg/m2;
m2 - Khối lượng kết cấu mặt sàn trên lớp cách âm (không kể lớp cách âm) kg/m2
hn - Chiều dầy lớp cách âm ở trạng thái nén, m; xác định theo công thức:
hn = ho ( 1 - n) (37)
Với:
ho - Chiều dày lớp cách âm ở trạng thái không khí bị nén, m;
Hn - Hệ số nén của vật liệu cách âm (lấy theo phụ lục 4).
5.13. Chỉ số mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB so lớp mặt sàn trên lớp cách âm xác định theo phụ lục 5, phụ thuộc chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm sàn Ivo , dB xác định theo bảng 10 và tần số dao động của mặt sàn trên lớp cách âm fo Hz xác định theo công thức:
Với:
Ed- mô đun đàn hồi động của lớp cách âm kg/m2 lấy theo phụ lục 4:
hn - Chiều dày lớp cách âm ở trạng thái nén, m; xác định theo công thức (37);
M2 - Khối lượng sàn ( không kể lớp cách âm ), kg/m2
5.14. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của sàn giữa các tầng không có lớp cách âm mà chỉ có lớp trái mặt sàn xác định theo mục 5.8 của tiêu chuẩn này, khi đó lấy trị số m bằng khối lượng của tấm sàn chịu lực ( không kể lớp trải).
5.15. Chỉ số mức âm va chạm quy đổi Iv, dB dưới sàn không có lớp cách âm, chỉ có lớp trải sàn xác định theo công thức:
Iv = Ivo - Iv (39)
Với Ivc - Chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm chịu lực, dB; lấy theo bảng 10
Iv - Trị số dB lấy theo phụ lục 6.
Bảng 10- Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Ivo của một số tấm sàn
Sàn | Khối lượng tấm sàn kg/m2 | Trị số Ivo dB |
1- Tấm chịu lực đặc có nhiều lỗ | 150 200 250 300 350 400 | 91 88 86 84 82 80 |
2- Có trần treo | 150 200 250 300 | 88 84 82 80 |
Thiết kế kết cấu ngăn che
(Tường, vách, sàn, cửa đi, cửa sổ)
5.16. Kết cấu cách âm không khí nhiều hiệu quả là nhũng kết cấu một lớp có lỗ hoặc bê tông tạo bọt, bêtông tổ ong hoặc các vật liệu tương tự khác, có hai lớp vữa trát ở hai mặt, mỗi lớp dầy không quá 1,5cm.
5.17. Sàn phải được cấu tạo như sau:
a) Lớp gạch lát, lớp vữa xi măng trên lớp đệm cách âm hoặc lớp cát dày từ 5 đến 8cm.
b) Lớp vật liệu trải trên lớp chịu lực (khi có khả năng cách âm không khí của sàn phải được bảo đảm bằng chính tấm sàn chịu lực).
c) Lớp ván, phoi bào ép đặt trên đầu và lớp cách âm (dạng đệm bằng).
d) Lớp gỗ pắckê vải nhựa, rêlin và các vật liệu tương tự khác trên đệm cách âm như phụ lục 5.
5.18. Khi thiết kế sàn có lớp mặt sàn trên đệm cách âm dạng bằng hoặc tấm rời (từng chiếc) thì phải:
a) Lấy chiều rộng của đệm bằng hoặc đệm rời lớn hơn bề rộng của dầm 5cm.
b) Diện tích hoặc chiều dài của tấm đệm phải sao cho khi chất tải ứng suất trong đệm không được vượt quá 1000 kg/m3.
5.19. Khi thiết kế sàn có mặt sàn đặt trên lớp cách âm thì phải để khe hở ≥ 2cm ở giữa mặt sàn (hoặc tấm lát sàn) và tường tiếp giáp, trong khe hở phải nhồi chặt các vật liệu cách âm.
Tấm đệm chân tường chỉ đóng vào tường hoặc sàn (không đóng cả hai phía).
5.20. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng tường hai lớp, các mối nối cứng giữa 2 tấm phải để ở gần mép của kết cấu phân cách.
Kích thước khoảng không khí giữa 2 lớp tường phải lấy lớn hơn 4cm.
Chỉ số cách âm của tường 2 lớp cùng loại panen lấy lớn hơn chỉ số cách âm của chính panen đó là 9dB.
5.21. Phải thiết kế các thành phần của kết cấu ngăn che bằng vật liệu không có lỗ rỗng xuyên khí. Đối với các kết cấu có lỗ rỗng xuyên khí phải có lớp ngoài bằng bê tông đặc hoặc lớp vữa trát dầy hơn 2cm.
5.22. Chèn bêtông hoặc vữa thật kín các mối nối ở giữa các kết cấu ngăn che trong nhà.
5.23. Khi thiết kế đường dây điện đi chìm phải làm đúng quy định, như sử dụng các đệm lót không nên tạo các lỗ xuyên qua kết cấu ngăn che. Trong trường hợp bắt buộc phải đi dây điện xuyên qua kết cấu thì phải có nút để đậy kín các lỗ đó lại.
5.24. Để tăng khả năng cách âm không khí của cửa đi, tăng khối lượng của cánh cửa, làm thật khít cánh cửa vào bậu cửa và loại bỏ các khe hở giữa cánh cửa với sàn bằng tấm đệm, tấm cao su, hoặc gioăng cửa.
Phải chú ý đến cấu tạo bảo đảm độ khít của cánh cửa với khung cửa, bịt kín lỗ khoá cửa và làm thật kín các khung cửa với tường tiếp giáp.
5.25. Có thể nâng cao khả năng cách âm không khí của cửa sổ bằng cách làm cửa sổ panô, tăng khối lượng cánh cửa, làm thật khít cánh cửa vào khung cửa, loại bỏ các khe hở, làm gioăng cửa. Nếu cửa bằng kính thì phải tăng chiều dầy của kính, gắn chặt kính vào khung cửa bằng các vật liệu mềm, cần có cấu tạo chắc chắn để bảo đảm cho cửa được đóng kín và bền.
5.26. Khi thiết kế kết cấu ngăn che có ống nước đi qua cần phải bảo đảm khả năng cách âm yêu cầu và tránh giảm khả năng cách âm do các khe, lỗ hổng tạo nên.
Trên tường, sàn nhà ở, nhà phù trợ, những chỗ có ống nước đi qua phải làm vỏ ống phụ. Khoảng trống giữa vỏ ống phụ và tường phải bịt kín bằng vật liệu đàn hồi mềm.
Nếu kết cấu phân cách tiếp giáp với đường dây thông tin, dẫn điện thì vật liệu chèn giữa đường dây và kết cấu đó phải làm bằng vật liệu cách điện mềm.
5.27. Trong kết cấu tường và sàn phải chừa sẵn các lỗ cần thiết cho các đường ống, đường dây thông với cụm kĩ thuật, tầng hầm kĩ thuật. Phải đặt dây, đặt ống v. v... vào các lỗ đó rồi bịt kín xung quanh nó cùng lúc với việc xây dựng các kết cấu ngăn che.
Khi nối các đường ống với tầng hầm kĩ thuật thì phải nối qua đoạn vật liệu mềm hoặc đệm chống rung ở bích máy.
5.28. Đường ống đi qua tường hai lớp, trần treo hoặc sàn nổi nhất thiết không được làm các mối nối cứng ở các bộ phận kết cấu đó mà phải làm lớp đệm bằng vật liệu đàn hồi cho từng chỗ tiếp giáp.
6. Đất xây dựng đô thị và các điểm dân cư
6.1. Khi quy hoạch và phân vùng đất xây dựng đô thị và các điểm dân cư phải tính toán để bảo đảm mức ồn cho phép trong mục 2.4 của tiêu chuẩn này.
Nguồn ồn chính và các đặc tính của chúng
6.2. Những nguồn ồn chính ở bên trong nhà ở bao gồm tiếng ồn do các thiết bị sinh hoạt văn hoá và đời sống, do các thiết bị kĩ thuật vệ sinh hoặc do chính sự sinh hoạt của con người. sinh ra như tiếng loa truyền thanh, tiếng vô tuyến truyền hình, tiếng nước chảy trong ống nước, tiếng nói, tiếng trẻ khóc, tiếng bước chân người v. v...
6.3. Những nguồn ồn tính ở bên ngoài nhà trong đô thị và các điểm dân cư bao gồm các dòng giao thông trên đường phố, đường tàu hoả, các phương tiện giao thông hàng không, các máy cơ giới và các nguồn ồn ở trong tiểu khu nhà ở.
6.4. Đặc tính tiếng ồn của dòng giao thông trên đường phố, đường xe lửa, trong đô thị và trong tiểu khu nhà ở xác định theo 20 TCN 128: 1984.
6.5. Đặc tính tính toán của tiếng ồn dòng giao thông LAtd, dBA trên đường quốc lộ, trên đường phố với điều kiện xe chạy trong giờ "cao điểm" lấy theo phụ lục 7.
6.6. Đặc tính tiếng ồn của đường sắt là mức âm tương đương LAtd, dBA ở 7,5m cách trục bánh xe gần điểm tính nhất xác định theo phụ lục 8 với hiệu chỉnh ở phụ lục 9.
Khi có nhiều loại tầu hỏa khác nhau chạy trên đoạn đường đang khảo sát (tầu khách, tàu hàng, tàu chạy điện) thì xác định đặc tính tiếng ồn của luống tàu đó bằng cách cộng (theo năng lượng) các mức âm tương đương của từng đoàn tàu trong điều kiện di chuyển riêng rẽ theo bảng 5.
6.7. Các đặc tính tiếng ồn của các nguồn ồn trong các tiểu khu nhà ở là mức âm tương đương LAtd ,dBA do cách ranh giới nguồn ồn 7,4m xác định theo phụ lục 10.
Xác định mức âm tại điểm tính
6.8. Mức âm LAkV; dBA tại điển tính trên khu vực được chống ồn xác định theo công thức sau:
LAkv = LAtd - LAkc - LAmc - LAcx (40)
Với:
LAtd - Mức âm của nguồn, dBA xác định theo mục 6.4 và 6.7 của tiêu chuẩn này.
LAkc - Độ giảm mức âm, dBa: phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn ồn và điểm tính, xác định theo đồ thị hình 13.
LAmc - Độ giảm mức âm dBA sau màn chắn, đặt trên đường lan truyền xác định theo mục 6.11- 6.14 của tiêu chuẩn này.
LAcx - Độ giảm mức âm (dBA) sau hàng cây xanh xác định theo mục 6.18 của tiêu chuẩn này.
6.9. Mức âm LAP, dBA tại điểm tính ở trong phòng cách âm xác định theo công thức sau:
LAP =LAkV - LAc (41)
Với:
LAkV - Mức âm cách kết cấu ngăn che của phòng cách âm 2 m, dBA, xác định theo công thức (40) , không tính độ giảm mức âm do các hàng cây xanh gây nên.
LAc - Độ giảm mức âm sau kết cấu cửa sổ của phòng cách âm, dBA, xác định theo bảng 11.
Bảng 11- Độ giảm mức âm sau kết cấu cửa sổ
Cấu tạo cửa sổ | Chiều dày lớp kính mm | Đại lượng LAc, dBA | |
Không đệm | Có đệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
1. Các loại cửa mở bình thường 2. Cửa sổ chớp đóng | - - | 5 5 | - - |
3. Cửa sổ panô đóng, cửa sổ kính có cửa thông hơi mở (cánh và khung cửa hẹp) 4. Cửa sổ panô đóng, cửa sổ 1 lớp kính đóng | -
3 6 | 10
18 21 | -
20 23 |
6.10. Mức âm LAik, dBA, tại điểm tính do nhiều nguồn ồn gây ra phải xác định riêng cho từng nguồn rồi cộng các trị số nhận được (cộng năng lượng) theo bảng 5.
Xác định độ giảm mức âm yêu cầu
6.11. Độ giảm mức âm yêu cầu, dBA: tại điểm tính trên khu vực LAckv hoặc ở trong phòng cách âm LAycp xác định theo công thức:
LAyckv = LAkv - LAtdep (42)
LAyp = LAp - LAtdep (43)
Với:
LAtdep - Mức âm tương đương cho phép trên khu vực hoặc ở trong phòng cách âm, dBA: xác định theo chương 2 của tiêu chuẩn này.
LAkV và LAp – Tương tự như trong các công thức (40), (41)
Màn chắn tiếng ồn và hàng cây xanh
6.12. Để giảm mức âm trên khu vực hoặc trong phòng cách âm phải sử dụng màn chắn tiếng ồn đặt giữa nguồn ồn và đối tượng chống ồn.
6.13. Màn chắn tiếng ồn có thể là các bờ tường tự nhiên hoặc nhân tạo (như các đường lõm, u đất, gò đất v.v...) cũng có thể là các toà nhà có mức âm cho phép ở trong phòng trên 55 dBA các nhà ở được tăng cường cách âm cho kết cấu bao che, nhà ở với điều kiện bố trí các phòng phụ về phía nguồn ồn và các công trình khác (hàng rào tự nhiên, các bức tường chống ồn đặc biệt có khối lượng không dưới 30 kg/m2...). Tất cả các nhà và công trình kể trên pbải bố trí dọc theo nguồn ồn một cách liên tục.
6.14. Độ giảm mức âm LAcp, dBA sau màn chắn để chắn tiếng ồn đường sắt và đường ôtô xác định theo trị số LAmcB, dBA (theo mục 6.15). LAmcα1 và LAmcα2 dBA tính theo mục 6.16 của tiêu chuẩn này.
6.15. Độ giảm mức âm LLACB, dBA sau màn chắn tiếng ồn xác định theo bảng 12 phụ thuộc vào hiệu chiều dài các quãng đường đi của tia âm G (m) theo chiều cao màn chắn.
Hiệu chiều dài các quãng đường đi của tia âm J (m), xem hình 14, xác định theo công thức sau:
δ = (a + b) - c (44)
Với:
a - Khoảng cách ngắn nhất từ tâm hình học của nguồn ồn tới mép trên các màn chắn, m;
b - Khoảng cách ngắn nhất từ mép trên của màn chắn tới điểm tính, m.
c - Khoảng cách ngắn nhất từ tâm hình học của nguồn ồn tới điểm tính, m.
Độ giảm mức sau màn chắn tính theo hiệu độ dài
Hiệu quãng đường tia âm đi ngược δ,m | Độ giảm mức ồn sau màn chắn LAmcB , dBA | Hiệu quãng đường tia âm đi ngược δ,m | Độ giảm mức âm sau màn chắn LAmcB , dBA |
0,005 0,02 0,06 0,14 0,28 | 6 8 10 12 14 | 0,48 0,83 1,4 2,4 6 | 16 18 20 22 24 |
6.16. Độ giảm mức âm sau màn chắn tiếng ồn LAmcα1 Và LAmcα2 ,dBA xác định theo bảng 13, phụ thuộc vào trị số 'LAmcB (dBA) và các góc Dl, D2 (hình 14) theo chiều dài màn chắn.
Độ giảm mức âm sau màn chắn LAmcB ,dBA xác định theo công thức:
LAmc = LAmcα + Hhc (45)
Với: Lamcα - Giá trị nhỏ hơn trong các giá trị LAmcα1 Và LAmcα2 ,dBA xác định theo bảng 13.
Hhc - Số hiệu chỉnh dBA xác định theo bảng 14 phụ thuộc vào các trị số LAmcα1 và LAmcα2.
Bảng 13- Độ giảm mức âm sau màn chắn tính theo góc α1và α2
Góc α1, α1 | 45 | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 |
LAmcB,dBA | Độ giảm mức âm theo ÷các góc α1, α2, LAmcα1và LAmcα2,dBA | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 | 1,2 1,7 2,2 2,4 2,6 2,8 2,9 3,2 3,3 3,5 | 1,7 2,3 2,9 3,1 3,4 3,6 3,7 3,9 4,1 4,3 | 2,3 3 3,8 4 4,3 4,5 4,7 4,9 5,1 5,8 | 3 4 4,8 5,1 5,4 5,7 5 6,1 6,3 6,5 | 3,8 4,8 5,8 6,2 6,7 7 7,3 7,6 7,9 8,2 | 4,5 5,6 6,8 7,5 8,1 8,6 9 9,4 9,8 10,2 | 5,1 6,5 7,8 8,8 9,7 10,4 10,8 11,3 11,9 12,6 | 5,7 7,4 9 10,2 11,5 12,4 13 13,7 14,5 15,4 | 6 8 10 11,7 13,3 15 16,8 18,7 20,7 22,6 |
Bảng 14 – Số hiệu chỉnh Hhc
Hiệu LAmcα1 và LAmdα2, dBA | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 |
Số hiệu chỉnh Hhc, dBA | 0 | 0,8 | 1,5 | 2 | 2,4 | 2,6 | 2,8 | 2,9 | 2,9 | 3 | 3 | 3 |
6.17. Độ giảm mức âm sau màn chắn tiếng ồn LAmc, dBA do nguồn ồn bên trong các tiểu khu nhà ở tạo nên lấy theo bảng 15. Khi đó lấy chiều dài màn chắn lớn gấp hai lần chiều dài nguồn ồn. Chiều cao hiệu dụng của màn chắn xác định theo sơ đồ 16.
Bảng 15 - Độ giảm mức âm phụ thuộc vào khoảng cách và chiều cao hiệu dụng của màn chắn
Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm tính, m | Độ giảm mức âm sau màn chắn LAmc , dBA | |||||||||
Khoảng cách giữa màn chắn và điểm tính, m | ||||||||||
5 | 10 | 20 | 50 | 100 | ||||||
Chiều cao hiệu quả của màn chắn , m | ||||||||||
1 | 3 | 1 | 3 | 1 | 3 | 1 | 3 | 1 | 3 | |
2 5 | 19 17 | 23 26 | 18 16 | 28 25 | 18 15 | 28 24 | 18 15 | 27 23 | 18 15 | 27 23 |
10 20 50 100 | 16 15 15 15 | 25 24 23 23 | 15 14 13 13 | 23 23 21 21 | 13 13 12 11 | 23 20 19 18 | 13 12 10 10 | 21 18 17 17 | 15 11 10 9 | 21 18 15 14 |
6.18. Độ giảm mức âm sau dải cây xanh 'LACX , dBA xác định theo bảng 16.
6.19. Khi trồng các dải cây xanh cần bảo đảm sao cho các tán cây liền sát vào nhau và che lấp khoảng trống dưới cây bằng các bụi cây con.
Bảng 16 - Độ giảm mức âm sau dải cây xanh
Dải cây xanh | Bề rộng dải cây xanh | Độ giảm mức âm, LAcxdBA |
1. Một dải cây trong đó các cây trồng ô cờ so le 2. Một dải cây trong các cây trồng ô cờ so le 3. Hai dải cây các hàng cây cách 3 – 5m trồng theo kiểu ô cờ so le 4. Hai hoặc ba dải, các hàng cây cách nhau 3m | 10 – 15 16 – 20 21 – 25
26 – 30 | 4 – 5 5 – 8 8 – 10
10 – 12 |
Chú thích: Độ cao của hàng cây phải không dưới 5 – 8m.
6.20. Các dải cây xanh phải là các loại cây mọc nhanh, chịu được các điều kiện của môi trường không khí trong đô thị và các điểm dân cư ở nơi đó.
CÁC THUẬT NGỮ CHÍNH VÀ ĐỊNH NGHĨA
1. Mức áp suất âm L, (dB): Đại lượng tính theo công thức:
Với:
P - Giá trị áp suất âm trung bình bình phương N/m2
Po - Giá trị ngừng áp suất âm bằng 2,10-5 N/m2
2. Mức âm LA, (dBA): Đại lượng tính theo công thức:
Với PA - Giá trị áp suất âm trung bình bình phương đã hiệu chỉnh theo đặc tính A của máy đo tiếng ồn, N/m2 .
3. Tiếng ồn ổn định: Tiếng ồn có mức ầm theo thời gian không thay đổi quá 5 dB.
4. Tiếng ồn biến đổi: Tiếng ồn có mức âm theo thời gian thay đổi quá 5 dB.
5. Tiếng ồn ngắt quãng: Tiếng ồn sau các thời gian nghì ngắt quãng, tiếng ồn có mức âm không thay đổi kéo dài trên 1 séc.
6. Tiếng ồn xung: Tiếng ồn có tín hiệu do tại người cảm thụ dưới dạng va đập như năng lượng của từng xung riêng biệt hay nối tiếp nhau, thời gian của một xung kéo dài dưới 1 séc.
7. Tiếng ồn âm sắc: Tiếng ồn mà trong đó âm thanh nghe được là âm thanh của tần số xác định (khi xác định bằng máy đo sẽ thấy ở dải 1/3 ốcta có đỉnh với mức âm cao hơn mức âm ở dải bên cạnh 10 dB).
8. Mức âm tương đương (theo năng lượng) LAtd, (dBA) của tiếng ồn biến đổi cho trước: mức ầm của tiếng ồn ổn định, dải tần rộng gây tác động lên cho người giống như tiếng ồn biến đổi.
1. Để tính hiệu chỉnh k, dB cần đưa đặc tính tần số cách âm không khí cho kết cấu ngăn che lên đồ thị đặc tính tần số cách âm không khí tiêu chuẩn (hình 6) và xác định sai số xấu trung bình của đặc tính tần số đã cho với đặc tính tần số chuẩn.
Sai số nằm dưới đường đặc tính tần số tiêu chuẩn là sai số xấu. Sai số xấu trung bình phải lấy bằng l/16 tổng sai số xấu.
Nếu như sai số xấu trung bình tiến gần tới đường tiêu chuẩn chung không vượt quá 2dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 2 dB thì số hiệu chỉnh k = 0.
Nếu sai số xấu trung bình vượt quá 2 dB hoặc sai số cực đại vượt quá 8 dB thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình và cực đại so với dương đặc tính tần số tiêu chuẩn không vượt quá giá trị kể trên. Khi đó số hiệu chỉnh 'k là âm và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
Nếu sai số xấu trung bình nhỏ hơn 2 dB rất nhiều hoặc không có sai số xấu thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch lên trên (một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình tiến gần đến đặc tính tần số tiêu chuẩn đã di chuyển, nhưng không vượt quá 2 dB, còn sai số cực đại thì không vượt quá 8 dB.
Khi đó số hiệu chính k là dương và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
2. Để tính hiệu chỉnh v , dB cần đưa đặc tính tần số mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sàn lên đồ thị đặc tính tần số mức áp suất âm va chạm quy đổi tiêu chuẩn (hình 7) và xác định sai số xấu trung bình của tần số đã đo với đặc tính tần số chuẩn.
Sai số nằm trên đặc tính tần số tiêu chuẩn là những sai số xấu. Sai số xấu trung bình lấy bằng l/16 tổng sai số xấu.
Nếu như sai số xấu trung bình tiến gần tới đường tiêu chuẩn nhưng không vượt quá 2 dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 8 dB thì số hiệu chỉnh v = 0.
Nếu sai số xấu trung bình vượt quá 2 dB hoặc sai số xấu cực đại vượt quá 8 dB thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình và cực đại so với đường đặc tính tần số xấu tiêu chuẩn di chuyển không vượt quá giá trị trên. Khi đó số hiệu chỉnh 'v là âm và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
Nếu sai số xấu trung bình nhỏ hơn 2 dB rất nhiều hoặc không có sai số xấu thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình tiến gần đến đặc tính tần số tiêu chuẩn đã di chuyển nhưng không vượt quá 2 dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 8 dB. Khi đó số hiệu chỉnh v là đường và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.
Chỉ số cách âm không khí của một số loại cấu tạo mặt sàn
Cấu tạo mặt sàn | Fch Hz | Chỉ số cách âm không khí, dB của sàn khi chỉ số cách âm của tấm chịu lực Ikb , dB | |||||||||
41 | 44 | 47 | 50 | 53 | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||||
1. Mặt sàn gỗ trên sườn số gối trên đệm đàn hồi (dạng bằng) có môđun đàn hồi động 5.104-12.104 kg/m2 khi khoảng cách giữa mặt sàn và tấm chịu lực 60-70 mm | 150 220 350 500 | 51 48 46 44 | 52 50 47 46 | 53 51 49 48 | 54 52 51 50 | 55 54 53 52 | |||||
2. Mặt sàn toàn khối hoặc tấm lát khối lượng 60-120 kg/m2 đặt trên lớp cách âm có môđun đàn hồi động bằng 3.104-10.104 kg/m2 Có chiều dày ở trạng thái nén ≤ 20-25 mm | 100 150 200 | 50 48 45 | 51 49 47 | 52 51 49 | 53 52 51 | 54 53 53 | |||||
3. – nt – nhưng có lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ than môđun đàn hồi động, 8.105 – 13.105 kg/m2 dầy 50-60 mm | 320 350 500 | 50 47 45 | 51 49 47 | 52 50 49 | 53 52 51 | 54 53 53 | |||||
Chú thích:
1. Khi tăng chiều dày tấm đệm đến 40 mm (ở trạng thái nén) trị số Ik cần cộng thêm 1 dB.
2. Khi tăng chiều dày lớp vật liệu hạt đến 90 – 100 mm, trị số Ik cần cộng thêm 1 dB.
Môđun đàn hồi động Ed và chỉ số nén n của một số vật liệu
Vật liệu | Khối lượng riêng kg/m3 | Môđun đàn hồi động Ed , kg/m3 và hệ số n của lớp vật liệu cách âm kg/m2 khi lớp cách âm chịu tải kg/m2 | |||||
200 | 500 | 1000 | |||||
Ed | n | Ed | n | Ed | n | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1. Cát qua lửa 2. Xỉ than cỡ hạt đến 15 mm | 1300-1500 500-800 | 120.104 10.104 | 0,03 0,08 | 130.104 90.104 | 0,04 0,09 | - - | - - |
3. Tấm phoi bào ép mềm TOCT 4598-74 4. Bông khoáng TY 21.24-51-73 - nt - - nt – - nt – 5. Tấm bông khoáng với chất kết dính tổng hợp TY 21.24.51-73 cứng Nửa cứng 6. Tấm cách âm bằng bông khoáng với chất dính tổng hợp TOCT 9573-72 nửa cứng Cứng | 250
75-125
126-175 176-225 70-90
95-110 100-125 120-150 | 10.104
4.104
5.104 6.104 3.6.104
4.104 4.5.104 5.104 | 0,1
0,05
0,5 0,45 0,5
0,4 0,5 0,45 | 11.104
5.104
5,3.104 7.104 4,5.104
5.104 5,5.104 6.104 | 0,1
0,7
0,55 0,5 0,85
0,45 0,55 0,5 | 12.104
-
- - 5,6.104
6.104 7.104 8.104 | 0,15
-
- - 0,65
0,55 0,7 0,6 |
Chú thích: Khi tải trọng trên lớp cách âm không có trong bảng này thì các đại lượng Ed và n tìm theo cách nội suy tuyến tính căn cứ vào tải trọng thực tế.
Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn của một số cấu tạo mặt sàn
Cấu tạo mặt sàn | fHz | Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB khi chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm chịu lực Ivo , dB | |||||||||||
91 | 88 | 86 | 84 | 82 | 80 | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | ||||||
1. Sàn gỗ gối trên đầm đặt trên lớp âm (dạng bằng) có mô đun đàn hồi động, 5.104 ÷ 12.104 kg/m2 khi khoảng cách giữa chịu lực và mặt sàn 60-70 mm 2. Mặt sàn nguyên khối hoặc tấm khối lượng 60 kg/m2 trên lớp cách âm có mô đun đàn hồi động 3.104 ÷ 10.104 kg/m2 | 150 220 550
60 100 150 200 | 66 68 71
68 70 75 77 | 65 67 68
65 67 72 75 | 63 65 67
63 65 70 79 | 62 64 66
61 64 68 71 | 61 62 84
58 63 67 | 61 61 63
56 62 65 | ||||||
3. – nt – trên có lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ có môđun đàn hồi động 8.155 ÷ 13.105 kg/m2 4. Mặt sàn nguyên khối hoặc tấm lót khối lượng 120 kg/m2 trên lớp cách âm có mô đun đàn hồi động 3.144 ÷ 10.104 kg/m2 5. – nt – trên lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ với mô đun đàn hồi động 8.105 ÷ 13.105 kg/m2 | 150 250 350 60 100 150 200 150 250 350 | 69 74 78 66 70 74 75 68 72 76 | 67 72 76 63 67 71 72 65 70 74 | 65 70 74 61 65 69 71 63 68 72 | 64 68 73 59 64 67 69 62 66 71 | 62 67 71 57 62 65 67 60 65 69 | 61 66 70 55 80 63 65 59 64 68 | ||||||
Chú thích:
1. Khi khối lượng mặt sàn nguyên khối hoặc tấm lát nằm trong khoảng 60 đến 120 kg/m2 thì chỉ số Iv tính bằng cách nội suy tuyến tính quy tròn đến số nguyên.
2. Mô đun đàn hồi động: mô đun của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng động
Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới mặt sàn 'Iv của một số mặt sàn
Lớp mặt sàn | Chiều dày mm | Iv , dB |
1. Tấm vải nhựa Polivinin clorit cách nhiệt trên đệm sợi gai 2. Tấm vải nhựa Polivinin clorit cách nhiệt trên đệm sợi gai 3. Tấm vải nhựa Polivinin clorit trên đệm nitron 4. Tấm vải nhựa Polivinin clorit trên đệm nitron 5. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm latic đục lỗ bằng sợi gai – ghép 6. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm đục lỗ bằng phế liệu có lớp bảo vệ là vật liệu tổng hợp… 7. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm đục lỗ bằng sợi pôlivinin clorit ghép lạnh… 8. Vải nhựa cách âm cách nhiệt lớp cột là đệm dệt 9. Rêlin 2 lớp trên đệm sợi | 5,5
3,5 3,6 5,1 3,8
4,5
3,7
3,7 3,7 | 22
16 19 25 18
22
20
16 16 |
Chú thích: Nếu vật liệu trải sàn bằng vải nhựa pôlivinin clorit trên đệm cách âm thì phải giảm chỉ số cách âm không khí của sàn đi 1 dB.
Đặc tính tiếng ồn đường giao thông trên đường phố
Loại đường phố | Số làn xe chạy 2 chiều trên đường | Đặc tính tiếng ồn của dòng giao thông LAtd , dBA |
1. Đường cao tốc | 6 8 | 86 87 |
2. Đường trục chính trong thành phố - Chuyển động liên tục
- Chuyển động điều hoà
- Đường khu vực
- Đường vận tải
3. Đường giao thông nội bộ - Khu nhà ở
- Khu công nghiệp và kho tàng |
6 8 4 6 4 6 2
4 2 4 2 |
84 85 81 82 81 82 79 81
73 75 79 |
Loại tàu | Cường độ dòng xe, đội tàu 1/h | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | |
Mức âm tương đương LAtd , dBA | ||||||||||||
Tàu khách | 66 | 69 | 71 | 72 | 73 | 74 | 75 | 76 | 78 | 79 | 80 | 81 |
Tàu hàng | 76 | 79 | 81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 88 | 89 | 90 | 91 |
Số hiệu chỉnh của tiếng ồn đường sắt
Số hiệu chỉnh vào mức âm tương đương LAtd , dBA | -2 | -1 | 0 | +1 | +2 |
Mức độ trung bình của tàu Km/h | 40 | 50 | 60 | 80 | 100 |
Đặc tính tiếng ồn của một số nguồn ồn trong khu vực nhà ở
Nguồn ồn | Mức âm tương đương LAtd , dBA |
- Ô tô thu rác làm việc - Bốc dỡ hàng hoá - Trẻ em chơi đùa - Trẻ em tắm trong bể bơi Các trò chơi thể thao: - Bóng đá - Bóng chuyền - Bóng rổ - Quần vợt - Bóng bàn | 71 70 74 76
75 74 66 61 58 |