Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXD 183:1996

MÁY BƠM - SAI SỐ LẮP ĐẶT

1. Quy định chung

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc lắp đặt máy bơm sau:

a) Máy bơm trục ngang

b) Máy bơm trục đứng

1.2. Tiêu chuẩn này quy định các sai số lắp đặt máy bơm, phương pháp và dụng cụ đo kiểm tra và cho phép sử dụng các số liệu kỹ thuật lắp đặt máy chế tạo thiết bị.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Sai lệch kích thước của móng bê tông khi lắp đặt máy bơm quy định trong bảng 1

Bảng 1 - Sai lệch kích thước của móng bê tông

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1 - Sai lệch các đường tâm của móng bê tông so với các đường tâm chuẩn tương ứng, mm

± 20

2 - Khoảng cách tâm các lỗ bulông, mm

3 - Các kích thước khác nhau trên mặng phẳng ngang, mm

4 - Độ cao của mặt bê tông móng so với độ cao thiết kế, mm

5 - Kích thước các lỗ bulông so với thiết kế, mm

6 - Độ không thẳng đứng của lỗ bulông theo chiều sâu lỗ, mm/m

±15

±30

-30

+20

15

2.2. Sai lệch lắp đặt khung đỡ máy bơm được quy định trong bảng 2

Bảng 2 - Sai lệch lắp đặt khung đỡ máy bơm

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1 - Sai lệch các đường tâm của khung đỡ so với các đường tâm chuẩn tương ứng, mm

± 5

2 - Độ cao khung đỡ so với độ cao thiết kế, mm

3 - Độ không thăng bằng của khung đỡ máy

- Theo chiều dọc của trục; mm/m

- Theo chiều vuông góc với trục; mm/m

±5

 

0.05

0.15

2.3. Sai lệch lắp đặt máy bơm trục ngang, quy định trong bảng 3

Bảng 3 - Sai lệch lắp đặt máy bơm

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1 - Sai lệch các đường tâm của máy so với các đường tâm chuẩn tương ứng, mm

± 5

2 - Độ cao của máy so với độ cao thiết kế, mm

3 - Độ không thăng bằng của máy theo chiều trục

- Máy có công suất lớn hơn 1000m3/h, mm/m

- Máy có công suất nhỏ hơn 1000m3/h, mm/m

±5

 

0.05

0.1

2.4. Sai lệch lắp đặt máy bơm trục đứng, quy định trong bảng 4

Bảng 4 - Sai lệch lắp đặt máy bơm trục đứng

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1 - Sai lệch tâm vòng đỡ máy so với tâm chuẩn, mm

2 - Độ cao vòng đỡ máy so với độ cao thiết kế, mm

3 - Độ không thăng bằng của vòng đỡ máy, mm/m

4 - Độ không thẳng đứng của trục bơm, mm/m

5 - Sai lệch tâm tổ máy so với tâm chuẩn, mm

±1

±5

0.05

0.05

±5

6 - Khe hở hướng kính giữa bánh công tác và buồng bánh công tác so với khe hở trung bình, %

20

7 - Khe hở hướng kính giữa rôt và stator máy phát so với khe hở trung bình, %

±5

8 - Độ đảo của trục tổ máy, mm

9 - Diện tích tiếp xúc của các mảnh bạc chặn, %

10 - Sai lệch độ cao của các giá đỡ máy phát so với độ cao thiết kế, mm

12 - Độ không thăng bằng của giá đỡ trên của máy phát mm/m

13 - Sai lệch tâm đỡ trên của máy phát so với tâm chuẩn, mm

0.1

80

0.02 - 0.03

0.1

1

2.5. Yêu cầu kỹ thuật rà cạo bạc trượt quy định trong bảng 5

Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật rà cạo bạc đỡ và bạc chặn

Loại máy bơm

Số vòng quay (vòng/phút)

Khe hở tính cho 100mm đường kính cổ trục

Độ tiếp xúc

Khe hở đỉnh

Khe hở cạnh

Góc ôm bạc đỡ độ

Diện tích tiếp xúc bạc chặn %

Số diểm tiếp xúc trên diện tích 25mm x 25mm không nhỏ hơn điểm

Bơm khe hở nhỏ

Trên 3000

0,07 – 0,1

0,05 – 0,8

Từ 60 đến 80

80

10

Bơm có hệ thống bôi trơn cướng bức

Đến 3000

0,12 – 0,18

0,06 – 0,1

Bơm có vòng bôi trơn

Đến 3000

0,15 – 0,2

0,1 – 0,15

2.6. Sai lệch lắp đặt bơm giếng quy định trong bảng 6.

Tên các kích thước

Sai lệch cho phép

1 - Sai lệch tâm khung bệ máy so với tâm giếng, mm

2 - Độ cao khung bệ máy so với độ cao thiết kế, mm

3 - Độ không thăng bằng của khung bệ máy, mm

±2

±5

0,1

2.7. Yêu cầu kỹ thuật căn chỉnh nối trục theo tiêu chuẩn 20 TCXD ... 1996.

3. Dụng cụ và phương pháp đo

3.1. Dụng cụ đo

3.1.1. Đo kích thước dài bằng thước thép có vạch chia milimét

- Dùng dây dọi xác định các đường tâm

- Dùng thước lá đo khoảng cách giữa hai dây dọi trên mặt phẳng ngang.

3.1.2. Độ cao mặt móng bê tông, khung đỡ máy hoặc thân máy được đo bằng máy thủy bình dụng cụ đo thủy tĩnh; vị trí mia trên bệ bê tông phải bằng phẳng, thước chia có mia kèm theo thước lá.

3.1.3. Độ không thăng bằng của khung máy hoặc thân máy đo bằng thủy bình hoặc dụng cụ đo thủy tĩnh hoặc nivô, vị trí là mặt gia công tinh như mặt trên khung đỡ máy, mặt trên thân máy, đối với kích thước lớn và các mặt phẳng liên tục phải dùng thước cầu.

3.1.4. Đo độ không thẳng đứng của trục bơm: căng 4 dây dọi đặt cách nhau 90o đo khoảng cách từ dây dọi xuống mặt trục máy bơm bằng Panme đo chiều dài có vạch chia 0,01mm và dụng cụ đo điện thanh, tính toán độ không thẳng đúng D10 như chỉ dẫn ở hình 7.

3.1.5. Căn chỉnh khớp nối trục, dùng thước đo ke hở đồng hồ so và bộ dụng cụ căn khớp nối trục

3.1.6. Đo khe hở bạc trượt với cổ trục, dùng thước đo khe hở để đo khe hở cạnh, dùng panme đo chiều dày dây chì để áp xác định khe hở đỉnh trục và bạc. Đo góc ôm giữa cổ trục và bạc dùng thước lá đo độ dài cung tiếp xúc rồi tính ra độ.

Kiểm tra vết tiếp xúc dùng giấy bóng, kẻ diện tích 25mm x 25mm áp lên mặt bạc để tính tiếp xúc trên diện tích đó.

3.1.7. Kiểm tra chiều dày bạc đỡ chặn dùng bàn máp và đồng hồ so cùng với bộ giá bắt đồng hồ so.

3.1.8. Các dụng cụ đo kiểm tra phải có độ chính xác phù hợp với độ chính xác lắp đặt của thiết bị và phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra định kỳ.

3.2. Phương pháp đo.

3.2.1. Kiểm tra sai lệch kích thước của bê tông.

Hình 1 - Kiểm tra sai lệch kích thước móng bê tông.

3.2.2. Kiểm tra độ thăng bằng của khung đỡ máy

Hình 2 - Kiểm tra độ thăng bằng khung đỡ

3.2.3. Kiểm tra độ thăng bằng của máy bơm

Hình 3 - Kiểm tra độ thăng bằng của máy bơm

3.2.4. Kiểm tra kỹ thuật rà cạo bạc trượt

Hình 4 - Kiểm tra kỹ thuật rà cạo bạc và trượt

Z1 = C1

Z2 = C2

Z3 = C3

Z =

4a. Kiểm tra khe hở đỉnh

4b. Kiểm tra khe hở cạnh

4c. Kiểm tra chiều dày miếng đỡ bạc chặn

3.2.5. Kiểm tra độ thăng bằng và đường tâm vành đỡ máy bơm trục

Hình 5 - Kiểm tra thăng bằng và đường tâm vành đỡ máy bơm trục đứng

3.2.6. Kiểm tra khe hở hướng của bbánh công tác và buồng công tác máy bơm đứng.

Hình 6 - Kiểm tra lắp đặt vành lăn

3.2.7. Kiểm tra độ thẳng đứng của trục bơm đứng.

Hình 7 - Kiểm tra độ thẳng đứng của trục bơm đứng bằng phương pháp điện thanh.