QUY HOẠCH CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
LỜI NÓI ĐẦU.
TCVN 362 : 2005 – “Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế” quy định các chỉ tiêu diện tích cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị và các nguyên tăc thiết kế, được Bộ Xây Dựng ban hành theo quyết định số ...01./BXD ngày.05.. tháng..01 năm 2006.1. Phạm vi áp dụngTiêu chuẩn này áp dụng khi lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị và tham khảo để lập đồ án quy hoạch chi tiết các đô thị. Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng áp dụng ở cấp toàn đô thị. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các đô thị đặc thù và cây xanh trong khu ở, công nghiệp, kho tàng, trường học, cơ quan, công trình công cộng…(cây xanh sử dụng hạn chế) và cây xanh được dùng làm dải cách ly, phòng hộ, nghiên cứu khoa học, vườn ươm…(cây xanh chuyên môn).2. Tài liệu viện dẫnTCVN4449:1987. Quy hoạch xây dựng đô thị- Tiêu chuẩn thiết kế.Tập I- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam:Nghị định 08 – 2005 về Quy hoạch Xây dựng. 3. Thuật ngữ, định nghĩa3.1. Cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị gồm 3 loại: - Cây xanh công viên: Là khu cây xanh lớn phục vụ cho mục tiêu sinh hoạt ngoài trời cho người dân đô thị vui chơi giải trí, triển khai các hoạt động văn hoá quần chúng, tiếp xúc với thiên nhiên, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần…- Cây xanh vườn hoa: Là diện tích cây xanh chủ yếu để người đi bộ đến dạo chơi và nghỉ ngơi trong một thời gian ngắn. Diện tích vườn hoa không lớn, từ vài ba ha trở xuống. Nội dung chủ yếu gồm hoa, lá, cỏ, cây và các công trình xây dựng tương đối đơn giản.- Cây xanh đường phố: Thường bao gồm bulơva, dải cây xanh ven đường đi bộ(vỉa hè), dải cây xanh trang trí, dải cây xanh ngăn cách giữa các đường, hướng giao thông… 3.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng là đất dùng để xây dựng công viên, vườn hoa, cây xanh đường phố, nằm trong cơ cấu đất cây xanh chung và đất xây dựng đô thị. Trong đất cây xanh sử dụng công cộng bao gồm cả đường đi, sân bãi, mặt nước và một số công trình kiến trúc trong khuôn viên công viên, vườn hoa. Chỉ tiêu mặt nước được tính phần diện tích có tham gia trong các hoạt động nghỉ ngơi, thư giãn nhưng không quá 1/2 diện tích mặt nước.3.3. Tiêu chuẩn xây dựng quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị là các quy định về chỉ tiêu, chỉ số đất đai để áp dụng trong các hoạt động xây dựng và quản lí đô thị đối với cây xanh sử dụng công cộng.4. Quy định chung:4.1. Cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị phải được thiết kế quy hoạch gồm 3 loại:- Cây xanh công viên.- Cây xanh vườn hoa.- Cây xanh đường phố4.2. Cây xanh sử dụng công cộng phải được gắn kết chung với các loại cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên môn, và vành đai xanh ngoài đô thị (kể cả mặt nước) thành một hệ thống hoàn chỉnh, liên tục.- Quy hoạch và trồng cây xanh sử dụng công cộng không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, làm hư hại công trình kiến trúc, hạ tầng, kỹ thuật đô thị, không gây nguy hiểm tới người sử dụng và môi trường sống của cộng đồng. 5. Tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng5.1. Tiêu chuẩn đất cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị được xác định theo loại đô thị và được quy định trong bảng 1 :Bảng 1: Tiêu chuẩn đất cây xanh sử dụng công cộng .
Loại đô thị | Quy mô dân số (người) | Tiêu chuẩn (m2/người) |
Đặc biệt | Trên hoặc bằng 1.500.000 | 12-15 |
I và II | Trên hoặc bằng 250.000đến dưới 1.500.000 | 10-12 |
III và IV | Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 | 9-11 |
V | Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000 | 8-10 |
CHÚ THÍCH1 : Đối với các đô thị có tính chất đặc thù về sản xuất công nghiệp, hoạt động khoa học, công nghệ, du lịch, nghỉ dưỡng khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể lựa chọn trong giới hạn hoặc điều chỉnh (nhưng phải được cơ quan chủ quản chấp nhận).CHÚ THÍCH 2 : Đối với đô thị miền núi, hải đảo khi áp dụng tiêu chuẩn này cho phép lựa chọn thấp hơn nhưng không được thấp hơn 70% Quy định ở giới hạn tối thiểu.
|
Bảng 2: Tiêu chuẩn đất cây xanh công viên.
Loại đô thị | Quy mô dân số (người) | Tiêu chuẩn (m2/ ng) |
Đặc biệt | Trên hoặc bằng 1.500.000 | 7-9 |
I và II | Trên hoặc bằng 250.000đến dưới 1.500.000 | 6-7,5 |
III và IV | Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 | 5-7 |
V | Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000 | 4-6 |
CHÚ THÍCH : Trong các đô thị loại đặc biệt, loại I&II, ngoài các công viên thuộc khu ở cần có các công viên khu vực, công viên thành phố, các công viên có chức năng riêng biệt như: công viên thiếu nhi, công viên thể thao, vườn bách thú,bách thảo, công viên nước, …- Công viên thiếu nhi có quy mô trên 10ha phải tổ chức công viên với nhiều khu chức năng:- Công viên thể thao phải đảm bảo kích thước sân bãi theo tiêu chuẩn và bố trí hợp lý hệ thống sân bãi tập. Cây xanh phải thoả mãn yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ vận động viên và người tham gia thể thao. |
Bảng 3: Tiêu chuẩn đất cây xanh vườn hoa
Loại đô thị | Quy mô dân số (người) | Tiêu chuẩn (m2/ ng) |
Đặc biệt | Trên hoặc bằng 1.500.000 | 3-3,6 |
I và II | Trên hoặc bằng 250.000đến dưới 1.500.000 | 2,5-2,8 |
III và IV | Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 | 2-2,2 |
V | Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000 | 1,6-1,8 |
CHÚ THÍCH : Vườn hoa là một hình thức công viên nhỏ, hạn chế về quy mô, nội dung với diện tích từ 1-6havà gồm ba loại chủ yếu:- Loại I : Tổ chức chủ yếu dành cho dạo chơi, thư giãn, nghỉ ngơi.- Loại II: Ngoài chức năng trên còn có tác dụng sinh hoạt văn hóa như biểu diễn nghệ thuật quần chúng, triển lãm hay hoạt động tập luyện TDTT- Loại III: 5 Vườn hoa nhỏ phục vụ khách bộ hành, khách vãng lai, trang trí nghệ thuật cho công trình đường phố, quảng trường, diện tích không quá 2ha.
|
Bảng 4: Tiêu chuẩn đất cây xanh đường phố .
Loại đô thị | Quy mô dân số (người) | Tiêu chuẩn (m2/ ng) |
Đặc biệt | Trên hoặc bằng 1.500.000 | 1,7 -,2,0 |
I và II | Trên hoặc bằng 250.000đến dưới 1.500.000 | 1,9 – 2,2 |
III và IV | Trên hoặc bằng 50.000 đến dưới 250.000 | 2,0 – 2,3 |
V | Trên hoặc bằng 4.000 đến dưới 50.000 | 2,0 – 2,5 |
CHÚ THÍCH : Diện tích đất cây xanh đường phố đựơc tính bằng 10% diện tích đường đô thị. |
Bảng 5: Tổng hợp tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng
Loại đô thị | Tiêu chuẩn đất cây xanh sử dụng công cộng(m2/ng). | Tiêu chuẩn đất cây xanh công viên(m2/ng). | Tiêu chuẩn đất cây xanh vườn hoa(m2/ng). | Tiêu chuẩn đất cây xanh đường phố(m2/ng). |
Đặc biệt | 12-15 | 7-9 | 3-3,6 | 1,7 -,2,0 |
I và II | 10-12 | 6-7,5 | 2,5-2,8 | 1,9 – 2,2 |
III và IV | 9-11 | 5-7 | 2-2,2 | 2,0 – 2,3 |
V | 8-10 | 4-6 | 1,6-1,8 | 2,0 – 2,5 |
Phụ lục A: Diện tích tối thiểu của các loại đất công viên
STT | Phân loại | Quy mô(ha) |
1 | Công viên trung tâm đô thị | 15 |
2 | Công viên văn hóa nghỉ ngơi (đa chức năng) | 11-14 |
3 | Công viên khu vực (Quận, phường) | 10 |
4 | Công viên khu nhà ở | 3 |
5 | Vườn dạo | 0,5 |
6 | Vườn công cộng ở đô thị nhỏ | 2 |
7 | Công viên rừng thành phố | 50 |
Phụ lục B: Cơ cấu sử dụng đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi
Bảng B1: Thành phần sử dụng đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi
STT | Các khu chức năng | Tỷ lệ(%) |
1 | Khu văn hoá giáo dục | 10-12 |
2 | Khu biểu diễn | 8-10 |
3 | Khu thể thao | 8-10 |
4 | Khu thiếu nhi | 10-12 |
5 | Khu yên tĩnh | 40-60 |
6 | Khu phục vụ | 2-5 |
Bảng B2: Tỷ lệ các loại đất trong công viên văn hoá nghỉ ngơi
STT | Loại đất | Tỷ lệ đất cây xanh công viên (%) | |
50 ng/ha | MĐSD <50ng/ha | ||
1 | Cây xanh mặt nước | 65-75 | 75-85 |
2 | Đường | 10-15 | 8-12 |
3 | Sân bãi | 8-12 | 4-8 |
4 | Công trình | 5-7 | 2-4 |
Phụ lục C: Cơ cấu sử dụng đất trong vườn hoa nhỏ
STT | Loại vườn hoa | Tỷ lệ % | ||
Cây xanh | Đường, sân bãi | Công trình | ||
1 | Quảng trường- nút giao thông(Quy mô trên 1ha) | 60-70 | 25-35 | 5 |
2 | Quảng trường- nút giao thông(Quy mô dưới 1ha) | 65-75 | 20-30 | 5 |
3 | Quảng trường- nút giao thông lập thể (không cho người vào) | 40-70 | 5-10 | 5-15 |
Phụ lục D: Kích thước dải cây xanh đường phố
STT | Cách bố trí | Chiều rộng tối thiểu(m) |
1 | Cây trồng một hàng | 2 - 4 |
2 | Cây trồng hai hàng | 5 - 6 |
3 | Dải cây bụi và bãi cỏ | 1 |
4 | Vườn trước nhà 1 tầng | 4 + kết hợp cây bụi |
5 | Vườn cây trước nhà nhiều tầng | 6 + kết hợp cây bụi, mảng hoa, mảng cỏ |
Phụ lục E: Các loại cây trồng cho các khu đô thị (tham khảo)
TT | Khu chức năng | Tính chất cây trồng | Kiến nghị trồng cây |
1 | Cây xanh trường học | - Chọn cây cao to, tán rộng, cho bóng râm tốt, gây ấn tượng mạnh- Chọn cây cho vườn trường: Chọn các loại cây bản địa, có hoa, lá. Số loài cây càng nhiều càng tốt để có thể giúp cho việc nghiên cứu,học tập của học sinh.- Hạn chế việc trồng các loại cây ăn quả.- Không chọn cây có gai, nhựa, mủ độc như: Cà dại, thông thiên, dứa dại. Không trồng các loại cây hấp dẫn ruồi muỗi như sanh, si, đa, đề.- Cây trồng nên có bảng ghi tên, ngày tháng trồng, xuất xứ. | -Bàng, phượng, muồng ngủ, muồng hoa đào, riềng riềng, hồng...-Cây cảnh, cây bản địa: hồng, hải đường, ổ quạ, phong lan, địa lan. |
2 | Cây xanh khu dân cư | - Tận dụng chọn giống cây địa phương để dễ dàng thích nghi với điều kiện sống- Chọn cây chú ý phối kết màu sắc cả bốn mùa. Cây có hoa tạo vẻ mỹ quan, cảnh quan, vui mắt cho khu ở.- Chọn cây có hương thơm, quả thơm- Chọn cây có tuổi thọ cao- Cành không ròn, dễ gãy- Cho bóng mát rộng- Tránh trồng cây ăn quả hấp dẫn trẻ em.- Tránh những cây hoa quả hấp dẫn hoặc làm mồi cho sâu bọ, ruồi nhặng.- Tránh những cây gỗ giòn, dễ gẫy.- Tránh những cây mùi khó chịu hoặc quá hắc. | -Xà cừ, muồng hoa đào, Vông, hồng, sữa, ngọc lan, lan túa, long não, dạ hương.-Muồng ngủ, gạo, phượng, mí.-Bàng lang nước, muống hoa vàng, vàng anh. |
3 | Cây xanh bệnh viện | - Chọn cây có khả năng tiết ra các chất fitolcid diệt trùng và màu sắc hoa lá tác dụng tới hệ thần kinh, góp phần trực tiếp điều trị bệnh- Chọn cây có tác dụng trang trí: màu sắc trong sáng, vui tươi, tạo sức sống.- Chọn cây có hương thơm. | - Long não, lan tua, ngọc lan, bạch đàn, dạ hương, hồng, mộc...- Bánh hỏi, mai đào, móng bò trắng, địa lan, mai vàng, đào phai, dừa, cau đẻ, cau lùn...- Ngọc lan, hoàng lan, lan tua, muồn, bàng lang, phượng, vàng anh. |
4 | Cây xanh công viên , vườn hoa | - Chọn cây phong phú về chủng loại cây bản địa và cây ngoại lai, có vẻ đẹp - Trồng cây đảm bảo bốn mùa có hoa lá xanh tươi- Chọn cây trang trí phải có giá trị trang trí cao(hình thái, màu sắc, khả năng cắt xén) | - Các loại cây trang trí quý đặc biệt: Vạn tuế, bánh hỏi, trúc phật bà, trà mi, đỗ quyên, huyết dụ, cau bụi, cau lùn, cau ta, trúc đào. |
5 | Cây xanh khu công nghiệp | - Cây xanh cản khói, ngăn bụi: chọn cây có chiều cao, cây không trơ cành, tán lá rậm rạp, lá nhỏ, mặt lá ráp.- Khu vực có chất độc hại NO,CO2,CO, NO2, trồng cây theo phương pháp nanh sấu và xen kẽ cây bụi để hiệu quả hấp thụ cao (tốt nhất tạo 3 tầng tán).- Dải cây cách ly cùng loại khi dịên tích hẹp và hỗn hợp khi cần dải cách li lớn- Chọn loại cây chịu được khói bụi độc hại | - Đài loan, tương tư, dẻ, lai, phi lao, chùm bao lơn, săng, đào lá to, đậu ma, nụ nhãn, sấu, vải, thị trám, muồng đen...- Găng, ô rô, duối trúc đào đỏ, cô tòng các loại, dâm bụt các loại, bóng nước, rệu đỏ, thảm cỏ lá tre, mào gà, nhội, xà cừ, chẹo, lát hoa. |
6 | Cây trồng ở các bến tầu, bến xe, bến cảng, chợ | - Chọn cây bóng râm mát, tán rộng, chiếm diện tích mặt đất ít.- Chọn các cây có tác dụng chắn gió, chắn nắng (ở hướng Tây, hướng gió mùa đông Bắc).- Chọn các loại thân cành dai, không bị gẫy đổ bất thường, có hoa thơm, hoa đẹp. | - Muồng, long não, nhội, xà cừ, ngọc lan, hoàng lan, lan tua. |
7 | Cây trồng trên các vành đai xanh, giải xanh phòng hộ | - Chọn cây giống tốt, có bộ rễ khoẻ, khó bị bão làm gẫy, đổ nhằm tăng cường lượng ôxy, ngăn bớt tốc độ gió.- Trồng xen kẽ nhiều loài cây có ưu điểm của loài này hỗ trợ khuyết điểm cho loài khác, hạn chế sâu bệnh phá hoại từng mảng. | - Sấu, các loại muồng, bàng,quyếch, chẹo, long não, phi lao… |
MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỐ TRÍ CÂY XANH - THỦ PHÁP BỐ CỤC CÂY XANH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC CÂY XANH ĐỂ CẢI THIỆN VI KHÍ HẬU
Một vài cách trồng cây trước cửa sổ | Thủ pháp bố trí cây xanh |
|
|
Thủ pháp bố cục cây xanh cơ sở phối kết cây xanh | Thủ pháp bố cục cây xanh phối kết với các yếu tố |
––
Thủ pháp bố cục cây xanh điểm nhìn, thủ pháp dẫn dắt điểm theo đường dạo của liên kết cây
| |
|
|
Thủ pháp bố cục cây xanh điểm nhìn, thủ pháp dẫn dắt điểm theo đường dạo của liên kết cây | |
|
|
|
|