Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở
Ngày gửi: 26/06/2018 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
2. Nội dung tư vấn:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Theo như bạn trình bày, bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất thổ cư tức có nghĩa là chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đối với trường hợp này phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. Nếu không được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ không được chuyển mục đích sử dụng đất bởi việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất địa phương bạn. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
* Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điều 59 Luật đất đai 2013, Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện tại nơi có đất.
* Hồ sơ gồm:
– Bản sao có chứng thực giấy tờ cá nhân.
– Đơn đăng ký biến động đất đai (Mẫu 09/ĐK).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Giấy chứng nhận nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
– Biên lai thực hiện các nghĩa vụ tài chính (nếu có).
>>> Luật sư tư vấn trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở: 024.6294.9155
* Thủ tục thực hiện:
– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.
– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết và xác nhận và đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ dữ liệu; trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đăng ký hoặc gửi lại cho UBND trao cho người nộp hồ sơ.
* Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: không qua 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất ở. Căn cứ điểm b) Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải đóng bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất ở với tiền sử dụng đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Giá đất làm căn cứ tính tiền sử dụng đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của tỉnh bạn ban hành.
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm thành đất ở mới nhất 2021Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691