Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất).
Mã thủ tục: | 1.010059 |
Số quyết định: | 2069/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Quản lý công sản |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Thuế - Bộ tài chính, Sở Tài chính TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thông báo nộp tiền sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận một cửa theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai) cấp phát đầy đủ và hướng dẫn tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) kê khai nộp hồ sơ tương ứng với từng loại thủ tục về giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định. |
Bước 2: | Người sử dụng đất kê khai, nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận và luân chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định. |
Bước 3: | - Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu chuyển thông tin và luân chuyển cho cơ quan thuế đối với hồ sơ không có khoản được trừ; luân chuyển đồng thời cho cơ quan thuế và cơ quan tài chính đối với hồ sơ có khoản được trừ để xác định tiền sử dụng đất; xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất theo quy định, |
Bước 4: | - Cơ quan thuế sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, tiếp nhận thông tin về các khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có) thì xác định và ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định tiền sử dụng đất thì cơ quan thuế đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai xác định, bổ sung thông tin. |
Bước 5: | - Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo nộp tiền sử dụng đất, cơ quan thuế phải thực hiện chuyển thông báo đến người sử dụng đất. - Người sử dụng đất thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn tiền sử dụng đất theo Thông báo của cơ quan thuế. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 Ngày làm việc | Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau: - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. - Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. | |
Trực tuyến | 05 Ngày làm việc | Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau: - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. - Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. | |
Dịch vụ bưu chính | 05 Ngày làm việc | Thời hạn cơ quan thuế xác định và ban hành Thông báo như sau: - Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. - Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có). |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định của pháp luật. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
45/2014/NĐ-CP | Nghị định 45/2014/NĐ-CP | 15-05-2014 | Chính phủ |
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT | Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất | 22-06-2016 | |
76/2014/TT-BTC | Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất | 16-06-2014 | Bộ Tài chính |