Thủ tục hành chính: Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật - Bắc Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BGI-BS198 |
Cơ quan hành chính: | Bắc Giang |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND xã |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Văn bản đề nghị trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật của UBND cấp xã |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ của người khuyết tật kê khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai thông tin của người khuyết tật và có bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) |
Bước 2: | Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phuơng tiện thông tin đại chúng.
Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết |
Bước 3: | Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội |
Bước 4: | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu 01) |
Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật |
Bản sao Sổ hộ khẩu |
Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân |
Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai thông tin của người khuyết tật
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật - Bắc Giang |
2. Thực hiện trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Lược đồ Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật - Bắc Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!