Thủ tục hành chính: Trở lại quốc tịch Việt Nam - Thái Nguyên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TNG-BS02 |
Cơ quan hành chính: | Thái Nguyên |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ Tư pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thái Nguyê |
Bước 2: | Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an tỉnh Thái Nguyên xác minh về nhân thân của người xin trở quốc tịch Việt Nam; đồng thời tiến hành thẩm tra hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam của đương sự. |
Bước 3: | Sở Tư pháp tiếp nhận kết quả xác minh của Công an tỉnh; nếu kết quả xác minh đảm bảo các yêu cầu thông tin về nhân thân thì hoàn tất hồ sơ và có văn bản đề xuất Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về yêu cầu xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
Bước 4: | Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp xem xét việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của đương sự |
Bước 5: | Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ và phân loại hồ sơ:
Nếu đương sự là người không có quốc tịch hoặc có quốc tịch nước ngoài nhưng có đơn xin giữ quốc tịch nước ngoài và có đủ điều kiện xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Nếu đương sự là người có quốc tịch nước ngoài nhưng không có đơn xin giữ quốc tịch nước ngoài và có đủ điều kiện xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì Bộ Tư pháp gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài và báo cáo Thủ tướng Chính phủ sau khi nhận được giấy xác nhận đã thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
Bước 6: | Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
Bước 7: | Chủ tịch nước Quyết định |
Bước 8: | Bộ Tư pháp nhận - chuyển quyết định cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
Bước 9: | Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên nhận - chuyển quyết định cho Sở Tư pháp vào sổ theo dõi và trả kết quả cho đương sự |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đảm bảo một trong các điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây và phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp đặc biệt sau đây khi được Chủ tịch nước cho phép:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; - Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; - Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Chưa có văn bản! |
Sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch Việt Nam trong trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Việc trở lại quốc tịch Việt Nam không được làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế |
Bản khai lý lịch |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài cấp không quá 90 ngày (tính đến ngày nộp hồ sơ) xác nhận về tình trạng tư pháp đối người xin nhập quốc tịch Việt Nam trong thời gian cư trú ở Việt Nam và thời gian cư trú ở nước ngoài |
Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam (bản sao Giấy khai sinh; bản sao Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó) |
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam (Xin hồi hương về Việt Nam; Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài) |
Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thoả thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Mẫu Tờ khai lý lịch.
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 2.500.000/ trường hợp |
1. Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Trở lại quốc tịch Việt Nam - Thái Nguyên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!