Tư vấn về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với đất thừa kế
Ngày gửi: 05/02/2018 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1.Căn cứ pháp lý
Luật Công chứng 2014
2. Nội dung tư vấn
Theo thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn có 600m2 đất gồm 200m2 đất thổ cư đứng tên cả bố và mẹ bạn đã sinh sống được 15 năm, nay mẹ bạn đã mất, bố bạn muốn chia cho 3 anh em bạn 3 phần và một phần còn lại để ở.
Theo quy định của pháp luật, khi mẹ bạn mất, ½ tài sản của mẹ bạn trong khối tài sản chung sẽ được chia di sản thừa kế, theo ý của bố bạn thì cả 600m2 đất sẽ chia 4 phần, 3 anh em bạn mỗi người một phần, còn lại bố bạn một phần. Nếu bố bạn và cả 3 anh em đều đồng ý về vấn đề này thì làm thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo quy định của Luật Công chứng 2014, theo đó, những người thừa kế nộp hồ sơ yêu cầu tại tổ chức hành nghề công chứng, gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng.
Giấy tờ nhân thân của những người thừa kế theo pháp luật.
Các giấy tờ khác có liên quan kèm theo.
Sau khi thực hiện thủ tục phân chia di sản thừa kế, nếu có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, theo thông tin bạn cung cấp, gia đình bạn có mảnh đất 600m2, nhưng trong đó chỉ có 200m2 đất thổ cư, tuy nhiên, bạn không nói rõ phần đất còn lại là loại đất gì, nên việc xác định chuyển mục đich sử dụng đất thực hiện như sau:
-Nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tai Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền:
Chuyển mục đích sử dụng đất từ trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang loại đất sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp được giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng nhằm mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Hồ sơ chuyển mục đích gồm:
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Giấy chứng nhận
>>> Luật sư tư vấn pháp luật về chuyển mục đích sử dụng đất: 024.6294.9155
Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho phép chuyển mục đích chuyển sử dụng đất là không quá 15 ngày.
Nếu thuộc một trong hai trường hợp sau quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
Chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất trồng cây hàng năm sang đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, các loại động vật được phép luật khác cho phép.
Chuyển từ đất thổ cư sang mục đích đất phi nông nghiệp không phải làm đất ở.
Trong trường hợp này, người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký biến động gồm:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
Giấy chứng nhận
Hồ sơ nộp tại phòng Tài nguyên môi trường.
Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác minh trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có) và trao Giấy chứng nhận.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691