Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/VBHN-BYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI VẬT TƯ Y TẾ THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, Điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.1

Điều 1. Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

1. Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm các loại vật tư y tế tiêu hao, vật tư y tế thay thế nhân tạo, vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép, dụng cụ chuyên môn (sau đây gọi tắt là vật tư y tế).

2. Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí vật tư y tế sử dụng cho người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

Điều 2. Xây dựng và sử dụng Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

1. Việc xây dựng danh mục vật tư y tế sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải căn cứ vào Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh; năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế; danh mục dịch vụ kỹ thuật y tế (sau đây viết tắt là dịch vụ kỹ thuật) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực tế sử dụng của năm trước theo nguyên tắc bảo đảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh, phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế; ưu tiên vật tư y tế sản xuất trong nước có chất lượng và giá thành hợp lý.

2. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà thầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội các tài liệu sau để làm cơ sở thanh toán:

a) Bảng kê danh mục vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này (bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử định dạng excel);

b) Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng vật tư y tế (bằng văn bản giấy và bằng văn bản điện tử định dạng excel).

3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập chọn áp dụng mua vật tư y tế theo quy định của Điều 52 Luật đấu thầu thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó lập bảng kê danh mục vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.

Điều 3. Hướng dẫn thanh toán chung

1. Đối với vật tư y tế đã được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh, quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán riêng.

2. Đối với vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:

a) Căn cứ thanh toán bao gồm:

- Số lượng vật tư y tế thực tế sử dụng cho người bệnh;

- Giá vật tư y tế mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đối với vật tư y tế có giá mua vào cao hơn mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, thì căn cứ theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Điều kiện, tỷ lệ thanh toán, mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Phạm vi và mức hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;

b) Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật không vượt quá 45 tháng lương cơ sở; không áp dụng quy định này đối với vật tư y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

Ví dụ 1 (Minh họa Điểm b Khoản 2 Điều 3): Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật tại thời điểm tháng lương cơ sở bằng 1.210.000 đồng, cụ thể như sau:

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 100% x 1.210.000 = 54.450.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 95% x 1.210.000 = 51.727.500 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 95% x 1.210.000 = 51.727.500 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 tháng lương cơ sở = 54.450.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 80% x 1.210.000 = 43.560.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = (45 x 80% x 1.210.000) + (45 x 20% - 6) x 1.210.000 = 47.190.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 tháng lương cơ sở = 54.450.000 đồng.

Ví dụ 2 (Minh họa Điểm a, b Khoản 2 Điều 3: Trường hợp tổng chi phí vật tư y tế lớn hơn 45 tháng lương cơ sở): Tại thời điểm tháng lương cơ sở bằng 1.210.000 đồng, người bệnh sử dụng 01 vật tư y tế A và 02 vật tư y tế B trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật. Vật tư y tế A có giá mua vào là 50.000.000 đồng, có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 42.000.000 đồng; vật tư y tế B có giá mua vào là 10.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh (trong đó vật tư y tế A tính theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, vật tư y tế B tính theo giá mua vào) cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật được tính theo công thức sau: 42.000.000 x 1 + 10.000.000 x 2 = 62.000.000 đồng. Chi phí này lớn hơn 45 tháng lương cơ sở (54.450.000 đồng), vì vậy quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế cho các trường hợp người bệnh thuộc các đối tượng có mức hưởng khác nhau có giá trị như mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế tại Ví dụ 1 (Minh họa Điểm b Khoản 1 Điều 3).

Ví dụ 3 (Minh họa Điểm a, b Khoản 2 Điều 3: Trường hợp tổng chi phí vật tư y tế nhỏ hơn 45 tháng lương cơ sở): Người bệnh sử dụng 01 vật tư y tế A, 02 vật tư y tế B và 03 vật tư y tế C trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật. Vật tư y tế A có giá mua vào là 40.000.000 đồng, có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 35.000.000 đồng; vật tư y tế B có giá mua vào là 3.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; vật tư y tế C có giá mua vào là 2.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh (trong đó vật tư y tế A tính theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, vật tư y tế B và C tính theo giá mua vào) cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật được tính theo công thức sau: 35.000.000 x 1 + 3.000.000 x 2 + 2.000.000 x 3 = 47.000.000 đồng. Chi phí này nhỏ hơn 45 tháng lương cơ sở (54.450.000 đồng), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh như sau:

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 100% = 47.000.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 95% = 44.650.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 95% = 44.650.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 x 80% = 37.600.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = (47.000.000 x 80%) + (47.000.000 x 20% - 6 x 1.210.000) = 39.740.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 6 tháng lương cơ sở: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 47.000.000 đồng.

c)2 Đối với dịch vụ kỹ thuật đặt stent động mạch vành phải sử dụng nhiều hơn một stent phủ thuốc, mức thanh toán cho tổng chi phí vật tư y tế bao gồm stent thứ nhất và tổng vật tư y tế khác ngoài stent trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn thanh toán tại điểm b Khoản 2 Điều này, ngoài ra Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán thêm một phần hai (1/2) chi phí đối với stent thứ hai theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn 18.000.000 đồng;

Ví dụ: Stent phủ thuốc A có giá mua vào tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là 40.000.000 đồng; mức thanh toán đối với stent phủ thuốc theo quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 Thông tư này là 36.000.000 đồng. Người bệnh nhập viện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đặt stent với chỉ định đặt 03 stent phủ thuốc A. Chi phí các vật tư y tế khác ngoài stent mà chưa được tính vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh (sau đây gọi tắt là vật y tư y tế khác) của người bệnh là 15.000.000 đồng; các vật tư y tế này không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến, mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật của người bệnh theo Ví dụ 1 minh họa điểm b Khoản 2 Điều 3 là 54.450.000 đồng. Tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tính theo mức thanh toán tại cột số 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các vật tư y tế khác là 36.000.000 + 15.000.000 = 51.000.000 đồng; chi phí này nhỏ hơn 54.450.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh:

+ Stent thứ nhất và chi phí vật tư y tế khác là 51.000.000 đồng;

+ Stent thứ hai: Do 1/2 x 40.000.000 = 20.000.000 đồng lớn hơn 18.000.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 18.000.000 đồng cho stent thứ hai.

+ Stent thứ ba không thanh toán.

Vì vậy, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: 51.000.000 + 18.000.000 = 69.000.000 đồng;

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến trung ương, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 + 18.000.000) x 40% = 27.600.000 đồng;

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 + 18.000.000) x 60% = 41.400.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm, tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tính theo mức thanh toán tại cột số 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các vật tư y tế khác là

36.000.000 + 15.000.000 = 51.000.000 đồng; chi phí này nhỏ hơn 54.450.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh là:

+ Stent thứ nhất và chi phí vật tư y tế khác là: 51.000.000 x 80% = 40.800.000 đồng;

+ Stent thứ hai là: 18.000.000 đồng;

+ Stent thứ ba không thanh toán.

Vì vậy, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: 51.000.000 x 80% + 18.000.000 = 58.800.000 đồng”.

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến trung ương, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 x 80% + 18.000.000) x 40% = 23.520.000 đồng.

Trường hợp người bệnh tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí vật tư y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: (51.000.000 x 80% + 18.000.000) x 60% = 35.280.000 đồng.

d) Các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 và Điều 2 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP của Chính phủ không áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư này và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán của vật tư y tế quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với vật tư y tế được xếp theo nhóm chuyên khoa này nhưng sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật thuộc chuyên khoa khác, quỹ bảo hiểm y tế vẫn thực hiện thanh toán theo quy định tại Thông tư này.

Ví dụ: Dây dẫn đường (guide wire) các loại, các cỡ xếp trong chuyên khoa tim mạch và X-quang can thiệp (Nhóm 7.1) được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật của tim mạch can thiệp và các dịch vụ kỹ thuật của chuyên khoa tiêu hóa (Nhóm 7.4).

4. Đối với vật tư y tế có tên trong Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự sản xuất, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng, giá thành sản phẩm do cơ sở tự sản xuất và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

5. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp sau đây:

a) Vật tư y tế đã được ngân sách nhà nước hoặc nguồn tài chính khác chi trả;

b) Vật tư y tế sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không thuộc phạm vi quyền lợi theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.

6. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài công lập chọn áp dụng mua vật tư y tế theo quy định của Điều 52 Luật đấu thầu, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn giá trúng thầu của cùng mặt hàng vật tư y tế (cùng tên thương mại, chủng loại, tiêu chí kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng, nhà sản xuất, nước sản xuất) và theo thời gian thực hiện hợp đồng được quy định tại quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần lượt như sau:

a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh có số giường bệnh kế hoạch lớn nhất trên địa bàn;

b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh khác hoặc tuyến trung ương trên địa bàn trong trường hợp vật tư y tế không có trong kết quả trúng thầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh có số giường bệnh lớn nhất;

c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương trên địa bàn của các tỉnh giáp ranh trong trường hợp vật tư y tế không có trong kết quả trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương trên địa bàn;

d) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương khác trong trường hợp vật tư y tế không có trong kết quả trúng thầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương trên địa bàn của các tỉnh giáp ranh.

Điều 4. Hướng dẫn thanh toán đối với một số loại vật tư y tế

1. Đối với vật tư y tế có nhiều chủng loại, nhiều mức giá khác nhau, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng thanh toán không cao hơn mức thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm Thông tư này và theo hướng dẫn thanh toán quy định tại Điều 3 Thông tư này. Trường hợp người bệnh lựa chọn sử dụng loại vật tư y tế có giá cao hơn mức thanh toán thì người bệnh phải tự chi trả phần chi phí chênh lệch giữa giá mua vào và mức thanh toán.

2. Đối với vật tư y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại cột 5 tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo hướng dẫn thanh toán chung quy định tại Điều 3 Thông tư này (không áp dụng quy định về mức thanh toán tổng chi phí vật tư y tế) và theo tỷ lệ thanh toán quy định tại cột 5 Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Ví dụ: Bộ hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 trúng thầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với giá là 380.000.000 đồng. Hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 có trong Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và được quy định tỷ lệ thanh toán là 40%. Người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh, Điều trị ung thư gan trong đó có sử dụng bộ hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 bao gồm hạt vi cầu kèm theo hộp bảo vệ phóng xạ, bình chia liều, ống đựng liều chuẩn, dây dẫn, kim-bơm tiêm hạt phóng xạ chuyên dụng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán là 380.000.000 x 40% x 100% = 152.000.000 đồng.

3. Đối với các loại vật tư y tế khó định lượng khi sử dụng:

a) Căn cứ vào Điều kiện chuyên môn và tần suất thực hiện dịch vụ kỹ thuật, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng định mức sử dụng và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;

b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí vật tư y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật bằng giá mua vào của vật tư y tế nhân (x) với định mức sử dụng;

c) Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần của vật tư y tế mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào và phần còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh sử dụng phần còn lại, phần còn lại không đủ để sử dụng, quá thời hạn sử dụng) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ chi phí theo giá mua vào của vật tư y tế đó.

4. Đối với các loại vật tư y tế có đơn vị tính là “bộ”, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:

a) Trường hợp sử dụng toàn bộ các bộ phận trong “bộ”, thanh toán trọn gói theo bộ;

b) Trường hợp sử dụng một hoặc một số bộ phận trong “bộ”:

- Thanh toán trọn gói theo bộ khi các bộ phận còn lại không thể sử dụng được. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống kê các trường hợp không sử dụng được các bộ phận còn lại của vật tư y tế và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;

- Thanh toán theo giá từng bộ phận đã sử dụng trong trường hợp có giá riêng lẻ của từng bộ phận trong “bộ”;

- Trường hợp không có giá riêng lẻ cho từng bộ phận được sử dụng thì căn cứ vào giá mua vào của “bộ” và tính chất đặc thù của từng vật tư y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống kê số lượng các bộ phận đã sử dụng, chưa sử dụng và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

Điều 5. Quy định thanh toán đối với vật tư y tế tái sử dụng

1. Đối với các vật tư y tế có thể tái sử dụng mà có hướng dẫn về quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng của Bộ Y tế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

2. Đối với các vật tư y tế có thể tái sử dụng mà chưa có hướng dẫn về quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng của Bộ Y tế hoặc của nhà sản xuất thì Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử dụng, theo đề xuất của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thuốc và Điều trị (trường hợp được Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giao nhiệm vụ), xây dựng và phê duyệt quy trình tái sử dụng, số lần tái sử dụng và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán. Giá thanh toán vật tư y tế cho mỗi lần sử dụng là như nhau, được xác định như sau:

Giá thanh toán =

Gvtyt

+ Chskk

ntb

Trong đó:

a) Gvtyt là giá vật tư y tế, được tính bằng giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

b) ntb là số lần sử dụng trung bình trong năm, được tính bằng công thức: ntb = nsdtt(năm trước) x k. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh năm đầu tiên thực hiện tái sử dụng vật tư y tế, ntb do Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham khảo tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; đồng thời căn cứ vào khả năng, tần suất thực hiện dịch vụ kỹ thuật có sử dụng vật tư y tế tái sử dụng trong năm và ý kiến của Hội đồng khoa học hoặc Hội đồng thuốc và Điều trị (trường hợp được Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giao nhiệm vụ) của cơ sở mình để quyết định và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;

c) nsdtt(năm trước) là số lần sử dụng trung bình thực tế của năm trước liền kề, được tính bằng tổng số lần người bệnh sử dụng vật tư y tế trong năm trước liền kề chia cho tổng số vật tư y tế đã sử dụng trong năm trước liền kề;

d) k là hệ số Điều chỉnh rủi ro, có giá trị là 0,8;

đ) Chskk là chi phí hấp, sấy, khử khuẩn phân bổ cho một lần sử dụng vật tư y tế, được tính bằng công thức:

Chskk =

(ntb - 1) x Chskktt

ntb

Trong đó, Chskktt là tổng chi phí hấp, sấy, khử khuẩn thực tế (bao gồm điện, nước, dung dịch khử khuẩn, găng tay, bao bì đóng gói, hư hao máy hấp sấy, tiền công) của một lần hấp, sấy, khử khuẩn của một đơn vị vật tư y tế.

3. Đầu năm hoặc trước khi thực hiện tái sử dụng vật tư y tế, căn cứ vào yêu cầu chuyên môn, thực tế sử dụng và Điều kiện kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội về:

a) Số lần sử dụng tối đa (n) của từng loại vật tư y tế. Mỗi vật tư y tế không được sử dụng vượt quá số lần sử dụng tối đa;

b) Giá thanh toán vật tư y tế cho mỗi lần sử dụng căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

4. Cuối năm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm (nsdtt(trong năm)) làm căn cứ tính số lần sử dụng trung bình (ntb) cho năm tiếp theo và Điều chỉnh thanh toán tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp sau đây:

a) Trường hợp số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm (nsdtt(trong năm)) lớn hơn số lần sử dụng giới hạn (ngh) trong thanh toán bảo hiểm y tế (ngh= 1,3 x ntb), Điều chỉnh giảm tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ vào số lần sử dụng trung bình thực tế vượt thêm so với số lần sử dụng giới hạn:

Số Điều chỉnh giảm = (nsdtt(trong năm) - ngh) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm x

Gvtyt

ntb

b) Trường hợp số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm (nsdtt(trong năm)) thấp hơn số lần sử dụng trung bình (ntb), Điều chỉnh tăng tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế căn cứ phần chênh lệch giữa số lần sử dụng trung bình và số lần sử dụng trung bình thực tế trong năm:

Số Điều chỉnh tăng = (ntb - nsdtt(trong năm)) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm x

Gvtyt

ntb

Ví dụ: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tái sử dụng vật tư y tế A.

Năm 2015, số lần người bệnh sử dụng vật tư y tế A là 10 lần; số lượng vật tư y tế A được sử dụng là 02 chiếc; giá một vật tư y tế A là 10.000.000 đồng; chi phí thực tế cho mỗi lần hấp, sấy, khử khuẩn cho một đơn vị vật tư y tế A là 200.000 đồng.

Đầu năm 2016, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tính toán xác định và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội về:

- Số lần sử dụng tối đa của vật tư y tế A là 07 lần. Như vậy trong năm 2016, mỗi một đơn vị vật tư y tế A không được sử dụng vượt quá 07 lần;

- Xác định giá thanh toán vật tư y tế cho mỗi lần sử dụng như sau:

Số lần sử dụng trung bình thực tế (nsdtt) của vật tư y tế A năm 2015:

nsdtt(năm2015) = 10/2 = 5 lần

Số lần sử dụng trung bình năm 2016:

ntb = nsdtt(năm2015) x k = 5 x 0,8= 4,0

Chi phí hấp, sấy, khử khuẩn phân bổ cho một lần sử dụng vật tư y tế A:

Chskk =

(4-1) x 200.000

= 150.000 (đồng)

4

Giá thanh toán vật tư y tế A cho một lần sử dụng năm 2016:

Giá thanh toán =

Gvtyt

+ Chskk =

10.000.000

+ 150.000 = 2.650.000 (đồng)

ntb

4

Cuối năm 2016, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội xác định số lần sử dụng trung bình thực tế của vật tư y tế A trong năm 2016 (nsdtt(năm 2016)):

nsdtt(năm 2016) =

Tổng số lần người bệnh sử dụng vật tư y tế A năm 2016

Số lượng vật tư y tế A sử dụng trong năm 2016

Số lần sử dụng giới hạn trong thanh toán bảo hiểm y tế:

ngh = 1,3 x ­ntb = 1,3 x 4 = 5,2

Trường hợp: nsdtt(năm 2016) = 4,5: đối chiếu ntb = 4,0 ≤ nsdtt(năm 2016) ≤ ngh = 5,2: Không Điều chỉnh tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Giá thanh toán cho một lần sử dụng vật tư y tế A năm 2016 là 2.650.000 đồng.

Trường hợp nsdtt(năm2016) = 6,5 > ngh = 5,2: Điều chỉnh giảm tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Số Điều chỉnh giảm

= (nsdtt(năm2016) - ngh) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x

Gvtyt

ntb

 

= (6,5 - 5,2) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x (10.000.000 /4,0)

Trường hợp nsdtt = 3 < 4,0: Điều chỉnh tăng tổng chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong năm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Số Điều chỉnh tăng

= (ntb - nsdtt(năm2016)) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x

Gvtyt

ntb

 

= (4,0 - 3) x Số lượng vật tư y tế sử dụng trong năm 2016 x (10.000.000/4)

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện; cập nhật để sửa đổi, bổ sung Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí vật tư y tế theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với Bộ Y tế và các đơn vị liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn được giao quản lý;

b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

4. Y tế các Bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định theo danh mục vật tư y tế đã xây dựng, đáp ứng nhu cầu Điều trị của người tham gia bảo hiểm y tế;

b) Quản lý, sử dụng vật tư y tế theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá, đúng chi phí;

c) Xây dựng danh mục vật tư y tế để mua sắm, sử dụng tại đơn vị theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

d) Gửi cơ quan bảo hiểm xã hội các tài liệu được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Thông tư này để làm cơ sở thanh toán chi phí vật tư y tế;

đ) Ban hành quy trình hấp, sấy, khử khuẩn của các loại vật tư y tế tái sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; chịu trách nhiệm, bảo đảm chất lượng của vật tư y tế tái sử dụng;

e) Cung cấp hóa đơn, chứng từ mua vật tư y tế đối với các vật tư y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường Điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh trong các đợt giám định, thanh tra, kiểm tra chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

g) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục vật tư y tế quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu Điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để Sở Y tế tổng hợp gửi Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) hoặc cơ quan có chức năng theo thẩm quyền để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực và ra viện trong ngày hoặc sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

2. Đối với vật tư y tế có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục vật tư y tế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BYT) và các văn bản hướng dẫn Thông tư số 27/2013/TT-BYT nhưng không có trong Danh mục vật tư y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số lượng vật tư y tế đã trúng thầu theo kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng vật tư y tế và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng với nhà cung ứng trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Đối với vật tư y tế có trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 27/2013/TT-BYT và các văn bản hướng dẫn Thông tư số 27/2013/TT-BYT nhưng có quy định Điều kiện, tỷ lệ, mức thanh toán tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo Điều kiện, tỷ lệ, mức thanh toán quy định tại Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 8. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản mới thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

Điều 9. Hiệu lực thi hành3

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.

2. Thông tư số 27/2013/TT-BYT và các văn bản hướng dẫn Thông tư số 27/2013/TT-BYT hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề xuất sửa đổi, bổ sung đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Lê Tuấn

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Mã số
theo nhóm

Nhóm, loại vật tư y tế

Đơn vị tính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

N01.00.000

Nhóm 1. Bông, dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương

 

Không thanh toán riêng.

 

N01.01.000

1.1 Bông

 

 

1

N01.01.010

Bông (gòn), bông tẩm dung dịch các loại, các cỡ

Gram, kg, gói, cuộn

 

2

N01.01.020

Bông, tăm bông vô trùng các loại, các cỡ

Que, cái

 

 

N01.02.000

1.2 Dung dịch sát khuẩn, rửa vết thương

 

 

3

N01.02.010

Dung dịch rửa tay sát khuẩn dùng trong khám bệnh, thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, xét nghiệm các loại

Ml, lít

 

4

N01.02.020

Dung dịch rửa vết thương các loại

Ml, lít, chai

 

5

N01.02.030

Dung dịch sát khuẩn, khử trùng dụng cụ các loại

Ml, lít

 

6

N01.02.040

Dung dịch sát khuẩn, khử trùng trong phòng xét nghiệm, buồng mổ, buồng bệnh các loại

Ml, lít

 

7

N01.02.050

Dung dịch tẩy rửa dụng cụ các loại

Ml, lít

 

 

N02.00.000

Nhóm 2. Băng, gạc, vật liệu cầm máu, điều trị vết thương

 

 

 

N02.01.000

2.1 Băng

 

Không thanh toán riêng.

8

N02.01.010

Băng bột bó, vải lót bó bột, tất lót bó bột các loại, các cỡ

Cuộn

 

9

N02.01.020

Băng chun, băng đàn hồi các loại, các cỡ

Cuộn, miếng

 

10

N02.01.030

Băng cố định khớp trong điều trị chấn thương chỉnh hình các loại, các cỡ

Cuộn

 

11

N02.01.040

Băng cuộn, băng cá nhân các loại, các cỡ

Cuộn, miếng

 

12

N02.01.050

Băng dùng trong phẫu thuật, băng bó vết thương, vết bỏng, vết loét các loại, các cỡ

Cuộn, miếng

 

13

N02.01.060

Băng rốn các loại, các cỡ

Cuộn, miếng

 

14

N02.01.070

Băng vô trùng các loại, các cỡ

Cuộn, miếng

 

 

N02.02.000

2.2 Băng dính

 

Không thanh toán riêng

15

N02.02.010

Băng dán mi các loại, các cỡ

Miếng

 

16

N02.02.020

Băng dính các loại, các cỡ

Cuộn, miếng

 

 

N02.03.000

2.3 Gạc, băng gạc điều trị các vết thương

 

 

17

N02.03.010

Gạc alginate các loại, các cỡ

Miếng

 

18

N02.03.020

Gạc các loại, các cỡ

Cuộn, gói, miếng

 

19

N02.03.030

Gạc gắn với băng dính vô khuẩn dùng để băng các vết thương, vết mổ, vết khâu các loại, các cỡ

Miếng

 

20

N02.03.040

Gạc hydrocolloid các loại, các cỡ

Miếng

 

21

N02.03.050

Gạc hydrogel các loại, các cỡ

Miếng

 

22

N02.03.060

Gạc rốn các loại, các cỡ

Miếng

 

23

N02.03.070

Gạc than hoạt tính (thấm hút, không thấm hút) các loại, các cỡ

Miếng

 

24

N02.03.080

Gạc xốp, miếng xốp (foam) các loại, các cỡ

Miếng

 

25

N02.03.090

Gạc, gạc lưới có tẩm kháng sinh hoặc chất sát khuẩn các loại, các cỡ

Miếng

 

26

N02.03.100

Miếng dán sát khuẩn các loại, các cỡ

Miếng

 

 

N02.04.000

2.4 Vật liệu cầm máu, điều trị các vết thương

 

 

27

N02.04.010

Dung dịch xịt dùng ngoài điều trị phòng ngừa loét do tỳ đè các loại

Chai, lọ

 

28

N02.04.020

Gạc cầm máu các loại, các cỡ

Miếng

 

29

N02.04.030

Keo (sinh học) dán da, dán mô dùng trong phẫu thuật các loại

Lọ, miếng, kit

 

30

N02.04.040

Miếng cầm máu mũi các loại, các cỡ

Miếng, thỏi

 

31

N02.04.050

Vật liệu cầm máu các loại (sáp, bone, surgicel, merocel, spongostan, gelitacel, floseal heamostatic, liotit)

Miếng, thỏi, kit

 

32

N02.04.060

Vật liệu sử dụng trong điều trị tổn thương bằng phương pháp hút áp lực âm (bao gồm: miếng xốp, đầu nối, dây dẫn dịch, băng dán cố định)

Bộ

 

 

N03.00.000

Nhóm 3. Bơm, kim tiêm, dây truyền, găng tay và vật tư y tế sử dụng trong chăm sóc người bệnh

 

 

 

N03.01.000

3.1 Bơm tiêm

 

 

33

N03.01.010

Bơm sử dụng để bơm thức ăn cho người bệnh các loại, các cỡ

Cái

 

34

N03.01.020

Bơm tiêm (syringe) dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

35

N03.01.030

Bơm tiêm, bơm tiêm truyền áp lực các loại, các cỡ4

Cái

 

36

N03.01.040

Bơm tiêm dùng cho máy tiêm điện tự động các loại, các cỡ

Cái

 

37

N03.01.050

Bơm tiêm dùng nhiều lần các loại, các cỡ

Cái

 

38

N03.01.060

Bơm tiêm insulin các loại, các cỡ

Cái

 

39

N03.01.070

Bơm tiêm liền kim dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

40

N03.01.080

Bơm tiêm máy bơm các loại, các cỡ

Cái

 

 

N03.02.000

3.2 Kim tiêm

 

 

41

N03.02.010

Bút chích máu các loại, các cỡ

Cái

 

42

N03.02.020

Kim cánh bướm các loại, các cỡ

Cái

 

43

N03.02.030

Kim chích máu các loại, các cỡ

Cái

 

44

N03.02.040

Kim dùng cho buồng tiêm truyền cấy dưới da các loại, các cỡ

Cái

 

45

N03.02.050

Kim lẩy da các loại, các cỡ

Cái

 

46

N03.02.060

Kim lấy máu, lấy thuốc các loại, các cỡ

Cái

 

47

N03.02.070

Kim luồn mạch máu các loại, các cỡ

Cái

 

48

N03.02.080

Kim tiêm dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

49

N03.02.090

Nút chặn đuôi kim luồn (có hoặc không có heparin) các loại, các cỡ

Cái, chiếc

 

 

N03.03.000

3.3 Kim chọc dò, sinh thiết và các loại kim khác

 

 

50

N03.03.010

Kim chọc, kim chọc dò các loại, các cỡ

Cái

 

51

N03.03.020

Kim chọc hút tế bào qua nội soi các loại, các cỡ

Cái

 

52

N03.03.030

Kim chọc hút tủy xương các loại, các cỡ

Cái

 

53

N03.03.040

Kim dẫn lưu các loại, các cỡ

Cái

 

54

N03.03.050

Kim đo áp lực tĩnh mạch trung tâm (CPV) các loại, các cỡ

Cái

 

55

N03.03.060

Kim dùng trong thiết bị dẫn sóng các loại, các cỡ

Cái

 

56

N03.03.070

Kim gây tê, gây mê các loại, các cỡ

Cái

 

57

N03.03.080

Kim lọc thận nhân tạo các loại, các cỡ

Cái

 

58

N03.03.090

Kim sinh thiết dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

59

N03.03.100

Kim sinh thiết dùng nhiều lần các loại, các cỡ

Cái

 

60

N03.03.110

Kim sinh thiết tủy xương dùng nhiều lần các loại, các cỡ

Cái

 

61

N03.03.120

Kim định vị các loại, các cỡ

Cái

 

62

N03.03.130

Kim đốt sóng cao tần, đầu đốt sóng cao tần, ống thông đốt sóng cao tần các loại, các cỡ

Cái

 

63

N03.03.140

Kim laser nội mạch, đầu đốt, dây đốt, ống thông laser nội mạch các loại, các cỡ

Cái

 

64

N03.03.150

Kim chọc và sinh thiết tạng các loại, các cỡ

Cái

 

65

N03.03.160

Kim chọc và sinh thiết xương các loại, các cỡ

Cái

 

 

N03.04.000

3.4 Kim châm cứu

 

Không thanh toán riêng

66

N03.04.010

Kim châm cứu các loại, các cỡ

Bộ, cái

 

 

N03.05.000

3.5 Dây truyền, dây dẫn

 

 

67

N03.05.010

Dây dẫn, dây truyền dịch các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, bộ phân phối, cổng chia, ống nối đi kèm)

Bộ

 

68

N03.05.020

Dây dẫn, dây truyền khí các loại, các cỡ (bao gồm cả chạc nối, ống nối đi kèm)

Bộ

 

69

N03.05.030

Dây dẫn, dây truyền máu, truyền chế phẩm máu các loại, các cỡ

Bộ

 

70

N03.05.040

Dây nối đi kèm dây truyền các loại, các cỡ

Cái

 

71

N03.05.050

Dây truyền dịch dùng cho máy truyền tự động các loại, các cỡ

Bộ

 

72

N03.05.060

Khóa đi kèm dây dẫn, đi kèm hoặc không đi kèm dây truyền được dùng trong truyền dịch, truyền máu, truyền khí các loại, các cỡ

Cái

 

 

N03.06.000

3.6 Găng tay

 

Không thanh toán riêng

73

N03.06.010

Găng cao su các loại, các cỡ

Đôi

 

74

N03.06.020

Găng tay chăm sóc, điều trị người bệnh các loại, các cỡ

Đôi

 

75

N03.06.030

Găng tay sử dụng trong thăm khám các loại, các cỡ

Đôi

 

76

N03.06.040

Găng tay vô trùng dùng trong thăm dò chức năng, xét nghiệm các loại, các cỡ

Đôi

 

77

N03.06.050

Găng tay vô trùng dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Đôi

 

 

N03.07.000

3.7 Túi, lọ và vật tư bao gói khác

 

Không thanh toán riêng

78

N03.07.010

Ống, dây cho ăn các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

79

N03.07.020

Túi đo khối lượng máu sau sinh đẻ các loại, các cỡ

Cái

 

80

N03.07.030

Túi, bao gói tiệt trùng các loại, các cỡ

Cái

 

81

N03.07.040

Túi, lọ đựng thức ăn, đựng dung dịch nuôi dưỡng các loại, các cỡ

Cái

 

82

N03.07.050

Túi, lọ đựng thức ăn, dung dịch nuôi dưỡng tĩnh mạch theo máy các loại, các cỡ

Cái

 

83

N03.07.060

Túi, lọ, cát-sét (cassette) đựng hoặc đo lượng chất thải tiết, dịch xả các loại, các cỡ

Cái

 

84

N03.07.070

Túi, lọ, hộp đựng bệnh phẩm các loại, các cỡ

Cái

 

85

N03.07.080

Túi hậu môn nhân tạo

Cái

 

 

N04.00.000

Nhóm 4. Ống thông, ống dẫn lưu, ống nối, dây nối, chạc nối, catheter

 

 

 

N04.01.000

4.1 Ống thông

 

 

86

N04.01.010

Ca-nuyn (cannula) các loại, các cỡ

Cái

 

87

N04.01.020

Ống ca-nuyn (cannula) mở khí quản các loại, các cỡ

Cái

 

88

N04.01.030

Ống nội khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ (bao gồm ống nội khí quản canlene)

Bộ

 

89

N04.01.040

Ống nội khí quản sử dụng nhiều lần các loại, các cỡ

Bộ

 

90

N04.01.050

Ống nong, bộ nong các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

91

N04.01.070

Ống thông khí hòm nhĩ các loại, các cỡ

Cái

 

92

N04.01.080

Ống (sonde) thở ô-xy 02 gọng các loại, các cỡ

Cái

 

93

N04.01.090

Thông (sonde) các loại, các cỡ

Cái

 

 

N04.02.000

4.2 Ống dẫn lưu, ống hút

 

 

94

N04.02.010

Bộ rửa dạ dày sử dụng một lần các loại, các cỡ

Bộ

 

95

N04.02.020

Ống (sonde) rửa dạ dày các loại, các cỡ

Cái

 

96

N04.02.030

Ống dẫn lưu (drain) các loại, các cỡ

Cái

 

97

N04.02.040

Ống dẫn lưu Kehr các loại, các cỡ

Cái

 

98

N04.02.050

Ống hút thai các loại, các cỡ

Cái

 

99

N04.02.060

Ống, dây hút đờm, dịch, khí, mỡ các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

100

N04.02.070

Ống, dây rửa hút dùng cho thiết bị thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Bộ

 

 

N04.03.000

4.3 Ống nối, dây nối, chạc nối

 

 

101

N04.03.010

Bộ dây dẫn dịch vào khớp các loại, các cỡ

Bộ

 

102

N04.03.020

Bộ dây lọc máu các loại, các cỡ

Bộ

 

103

N04.03.030

Bộ dây thở ô-xy dùng một lần các loại, các cỡ

Bộ

 

104

N04.03.040

Bộ phận chuyển tiếp (transfer set) các loại, các cỡ

Cái

 

105

N04.03.050

Chạc 2 dây có đầu nối an toàn sinh học các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

106

N04.03.060

Đầu nối, ống nối titanium các loại, các cỡ

Cái

 

107

N04.03.070

Dây chạy máy tim phổi nhân tạo các loại, các cỡ

Bộ

 

108

N04.03.080

Ống Gone (thủy tinh) đặt lệ quản

Bộ

 

109

N04.03.090

Ống nối, dây nối, chạc nối (adapter) dùng trong thiết bị các loại, các cỡ

Cái

 

110

N04.03.100

Ống nối, dây nối, chạc nối (adapter), bộ phân phối (manifold) và cổng chia (stopcock) dùng trong thủ thuật, phẫu thuật, chăm sóc người bệnh các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

111

N04.03.110

Bộ dây thẩm phân phúc mạc (cassette) các loại, các cỡ

Bộ

 

112

N04.03.120

Bộ dây máy thở cao tần các loại, các cỡ (bao gồm: bộ dây thở, van chụp, màng rung)

Bộ

 

 

N04.04.000

4.4 Catheter

 

 

113

N04.04.010

Ống thông (catheter) các loại, các cỡ

Cái

 

114

N04.04.020

Ống thông dẫn đường (guiding catheter) các loại, các cỡ

Cái

 

115

N04.04.030

Vi ống thông (micro-catheter) các loại, các cỡ

Cái

 

116

N04.04.040

Nắp đóng bộ chuyển tiếp của catheter chuyên dụng trong lọc màng bụng (minicap) các loại, các cỡ

Cái

 

 

N05.00.000

Nhóm 5. Kim khâu, chỉ khâu, dao phẫu thuật

 

 

 

N05.01.000

5.1 Kim khâu

 

Không thanh toán riêng

117

N05.01.010

Kim khâu các loại, các cỡ

Cái

 

 

N05.02.000

5.2 Chỉ khâu

 

Không thanh toán riêng

118

N05.02.010

Chỉ cố định thủy tinh thể nhân tạo các loại, các cỡ

Sợi, cuộn, tép

 

119

N05.02.020

Chỉ khâu đặc biệt các loại, các cỡ

Sợi, cuộn, tép

 

120

N05.02.030

Chỉ khâu không tiêu các loại, các cỡ

Sợi, cuộn, tép

 

121

N05.02.040

Chỉ khâu liền kim các loại, các cỡ

Sợi, tép

 

122

N05.02.050

Chỉ khâu tiêu chậm các loại, các cỡ

Sợi, cuộn, tép

 

123

N05.02.060

Chỉ khâu tiêu nhanh các loại, các cỡ

Sợi, cuộn, tép

 

124

N05.02.070

Chỉ thép, dây thép dùng trong phẫu thuật

Sợi, cuộn, tép

 

125

N05.02.080

Vật liệu thay thế chỉ khâu các loại, các cỡ

Miếng

 

126

N05.02.090

Chỉ khâu tiêu trung bình các loại, các cỡ

Sợi, cuộn, tép

 

 

N05.03.000

5.3 Dao phẫu thuật

 

 

127

N05.03.010

Bản cực trung tính cho dao mổ điện sử dụng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

128

N05.03.020

Các loại dao, lưỡi dao sử dụng trong phẫu thuật các loại, các cỡ

Cái

 

129

N05.03.030

Dao mổ liền cán sử dụng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

130

N05.03.040

Đầu đốt (đơn cực, lưỡng cực, kết hợp đơn cực lưỡng cực), lưỡi dao mổ điện, dao mổ laser, dao mổ siêu âm, dao mổ plasma, dao radio, dao cắt gan siêu âm, dao cắt hàn mạch, hàn mô các loại, các cỡ (bao gồm cả tay dao và dây dao)

Cái

 

131

N05.03.050

Dây cưa sử dụng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Sợi, dây

 

132

N05.03.060

Lưỡi bào, lưỡi cắt, dao cắt sụn, lưỡi đốt dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ (bao gồm cả tay dao)

Cái, bộ

 

133

N05.03.070

Lưỡi dao cắt mô, lưỡi nghiền mô các loại, các cỡ

Cái

 

134

N05.03.080

Lưỡi dao mổ sử dụng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

135

N05.03.090

Lưỡi cắt, đốt bằng sóng radio các loại, các cỡ

Cái

 

 

N06.00.000

Nhóm 6. Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo

 

 

 

N06.01.000

6.1 Van nhân tạo, mạch máu nhân tạo

 

 

136

N06.01.010

Mạch máu nhân tạo các loại, các cỡ

Cái, đoạn

 

137

N06.01.020

Van dẫn lưu nhân tạo các loại, các cỡ

Bộ

 

138

N06.01.030

Van tim nhân tạo, van động mạch nhân tạo các loại, các cỡ

Cái

 

139

N06.01.040

Vòng van tim nhân tạo

Cái

 

140

N06.01.050

Van tim nhân tạo kèm giá đỡ sinh học các loại, các cỡ

Cái

- Đối với phẫu thuật thay van động mạch chủ: thanh toán trong trường hợp có tổn thương hẹp hoặc hở do vôi hóa van động mạch chủ.

- Đối với phẫu thuật thay van động mạch phổi: thanh toán trong trường hợp có tổn thương gây hở hoặc hẹp van động mạch phổi.

141

N06.01.060

Ống van động mạch chủ cơ học hoặc sinh học các loại, các cỡ

Cái

Thanh toán trong phẫu thuật các bệnh lý hở hoặc hẹp van động mạch chủ có kèm phồng gốc động mạch chủ hoặc lóc gốc động mạch chủ hoặc nhiễm trùng gốc động mạch chủ.

142

N06.01.070

Ống van động mạch phổi sinh học các loại, các cỡ

Cái

Thanh toán trong phẫu thuật thay thế van hoặc thân động mạch phổi do các bệnh lý van động mạch phổi sau:

- Hẹp hoặc hở hoặc teo van động mạch phổi (ví dụ: trong các bệnh tứ chứng Fallot);

- Thiểu sản van động mạch phổi có liền vách liên thất hoặc hở vách liên thất;

- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng gây tổn thương van động mạch phổi;

- Thất phải hai đường ra;

- Chuyển vị đại động mạch có hẹp van động mạch phổi...

- Các bệnh lý khác mà không thể tạo hình van hoặc động mạch phổi bằng vật liệu khác.

 

N06.02.000

6.2 Giá đỡ (stent)

 

 

143

N06.02.010

Stent động mạch vành loại thường (không phủ thuốc) các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 20.000.000 đồng/ 1 stent.

144

N06.02.020

Stent động mạch vành phủ thuốc các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 36.000.000 đồng/ 1 stent.

145

N06.02.030

Stent động mạch thận các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 20.000.000 đồng/ 1 stent.

146

N06.02.040

Stent động mạch chi các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 20.000.000 đồng/ 1 stent.

147

N06.02.050

Stent động mạch cảnh các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 30.000.000 đồng/ 1 stent.

148

N06.02.060

Stent graft động mạch chủ ngực các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 260.000.000 đồng/ 1 stent.

149

N06.02.070

Stent graft động mạch chủ bụng các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 280.000.000 đồng/ 1 stent.

150

N06.02.080

Stent nội mạch làm thay đổi hướng dòng chảy các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 220.000.000 đồng/ 1 stent

Thanh toán trong trường hợp:

- Phình động mạch não chưa vỡ có cổ rộng hoặc kích thước phình lớn có nguy cơ chèn ép hoặc hướng phình ngược với dòng chảy hoặc có tái thông sau nút mạch hoặc không thể điều trị bằng vòng xoắn kim loại;

- Phình động mạch đã vỡ trong giai đoạn ổn định;

- Phình động mạch đã vỡ chưa đến giai đoạn ổn định nhưng không thể sử dụng nút vòng xoắn kim loại đơn thuần.

151

N06.02.090

Khung giá đỡ (stent có màng bọc, cover stent) các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 70.000.000 đồng/ 1 stent.

152

N06.02.100

Giá đỡ (stent) các loại, các cỡ khác

Cái

 

 

N06.03.000

6.3 Thủy tinh thể nhân tạo

 

 

153

N06.03.010

Thủy tinh thể nhân tạo (IOL, toric IOL) các loại, các cỡ (cứng, mềm, treo)

Cái

Mức thanh toán 3.000.000 đồng/ 1 thủy tinh thể.

 

N06.04.000

6.4 Xương, sụn, khớp, gân nhân tạo

 

 

154

N06.04.010

Bộ chỏm xương nhân tạo các loại, các cỡ (chỏm xương và các bộ phận kèm theo chỏm xương)

Bộ

 

155

N06.04.020

Đốt sống nhân tạo, miếng ghép cột sống, đĩa đệm trong phẫu thuật cột sống các loại, các cỡ

Cái, miếng, hộp

 

156

N06.04.030

Gân nhân tạo các loại, các cỡ

Đoạn

 

157

N06.04.040

Gốm sinh học dùng thay thế xương các loại, các cỡ

Cái

 

158

N06.04.050

Khớp, ổ khớp (toàn phần hoặc bán phần) nhân tạo các loại, các cỡ (bao gồm cả chuôi khớp)

Bộ

 

 

N06.04.051

Khớp háng toàn phần các loại, các cỡ

Bộ

Mức thanh toán 45.000.000 đồng/ 1 bộ.

 

N06.04.052

Khớp háng bán phần các loại, các cỡ

Bộ

Mức thanh toán 35.000.000 đồng/ 1 bộ.

 

N06.04.053

Khớp gối các loại, các cỡ

Bộ

Mức thanh toán 45.000.000 đồng/ 1 bộ.

 

N06.04.054

Khớp vai các loại, các cỡ

Bộ

Mức thanh toán 35.000.000 đồng/ 1 bộ.

159

N06.04.060

Sụn nhân tạo các loại, các cỡ

Đoạn, miếng

 

160

N06.04.070

Xương bảo quản, sản phẩm sinh học thay thế xương các loại, các cỡ

Cái

 

161

N06.04.080

Xương con (dùng trong phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm) các loại, các cỡ

Cái

 

162

N06.04.090

Xương nhân tạo các loại, các cỡ

Đoạn, miếng

 

 

N06.05.000

6.5 Miếng vá, mảnh ghép

 

 

163

N06.05.010

Màng vá sinh học các loại, các cỡ

Miếng

 

164

N06.05.020

Mảnh ghép thoát vị bẹn, thành bụng các loại, các cỡ

Cái

 

165

N06.05.030

Miếng vá khuyết sọ các loại, các cỡ

Miếng

 

166

N06.05.040

Miếng vá tim, vá mạch máu các loại, các cỡ

Miếng

 

 

N06.06.000

6.6 Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo khác

 

 

167

N06.06.010

Da dùng trong cấy ghép các loại, các cỡ

Tấm, miếng

 

168

N06.06.020

Màng sinh học khác dùng trong điều trị các loại, các cỡ

Tấm, miếng

 

169

N06.06.030

Keo sinh học sử dụng trong điều trị các loại

Lọ, tuýp

 

170

N06.06.040

Màng ối các loại, các cỡ

Tấm, miếng

 

171

N06.06.050

Màng tái tạo mô nhân tạo các loại, các cỡ

Cái, miếng

 

172

N06.06.060

Tế bào sừng, tế bào sợi nuôi cấy dùng trong điều trị bỏng hay các tổn thương khác các loại, các cỡ

Tấm, miếng

 

173

N06.06.070

Màng não nhân tạo, miếng vá nhân tạo các loại, các cỡ

Cái, miếng

 

174

N06.06.080

Màng nuôi, màng nuôi cấy, sản phẩm nuôi cấy các loại, các cỡ

Cái, miếng

 

 

N07.00.000

Nhóm 7. Vật tư y tế sử dụng trong một số chuyên khoa

 

 

 

N07.01.000

7.1 Tim mạch và X-quang can thiệp

 

 

175

N07.01.010

Bộ dụng cụ siêu âm trong lòng mạch các loại, các cỡ (bao gồm: đầu dò siêu âm và hệ thống máng trượt)

Bộ

 

176

N07.01.020

Bộ dây truyền dung dịch liệt tim các loại, các cỡ

Bộ

 

177

N07.01.030

Bộ điều trị nội mạch các loại, các cỡ (bao gồm: kim chọc, dây dẫn, catheter để luồn cáp quang, dây đốt)

Bộ

 

178

N07.01.040

Bộ dụng cụ bít thông liên nhĩ, thông liên thất, bít ống động mạch, bít tiểu nhĩ trái, bít các đường rò bất thường trong tim mạch

Bộ

 

179

N07.01.050

Bộ dụng cụ đặt stent graft các loại, các cỡ

Bộ

 

180

N07.01.060

Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim bằng RF các loại, các cỡ

Bộ

 

181

N07.01.070

Bộ dụng cụ điều trị rung nhĩ qua đường ống thông các loại, các cỡ

Bộ

 

182

N07.01.080

Bộ dụng cụ đo dự trữ lưu lượng động mạch vành và dụng cụ để đưa vào lòng mạch (FFR) các loại, các cỡ

Bộ

 

183

N07.01.090

Bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch vành các loại, các cỡ (bao gồm: dây dẫn cho đầu mũi khoan (rotawire), dung dịch bôi trơn (lubricant rotaglide), đầu mũi khoan (rotalink burr), thiết bị đẩy và hệ thống khí nén (rotalink rotablator advancer))

Bộ

 

184

N07.01.100

Bộ dụng cụ lấy huyết khối trong lòng mạch máu các loại, các cỡ (bao gồm: ống hút, vi ống thông, khoan huyết khối, giá đỡ kéo huyết khối...)

Bộ

 

185

N07.01.110

Bộ dụng cụ mở đường vào mạch máu các loại, các cỡ (bao gồm: kim chọc, dây dẫn, ống có van tạo đường vào lòng mạch - introducer sheath)

Bộ

 

186

N07.01.120

Bộ dụng cụ nong van tim các loại, các cỡ (bao gồm: bóng nong và các phụ kiện đi kèm)

Bộ

 

187

N07.01.130

Bộ dụng cụ nút mạch các loại, các cỡ

Bộ

 

188

N07.01.140

Bộ dụng cụ thả coil các loại, các cỡ

Cái

 

189

N07.01.150

Bộ dụng cụ thăm dò điện sinh lý tim (máy, điện cực,...) các loại, các cỡ

Bộ

 

190

N07.01.160

Bộ dụng cụ thay van tim qua đường ống thông, sửa van tim qua đường ống thông các loại, các cỡ

Bộ

 

191

N07.01.170

Bộ dụng cụ thông tim thăm dò huyết động và chụp động mạch (ống thông để chụp động mạch vành, các động mạch khác, buồng tim) các loại, các cỡ

Bộ

 

192

N07.01.180

Bộ dụng cụ thông tim thăm dò huyết động và chụp buồng tim các loại, các cỡ

Bộ

 

193

N07.01.190

Bộ thả dù các loại, các cỡ

Bộ

 

194

N07.01.200

Bộ thắt tĩnh mạch thực quản dùng một lần các loại, các cỡ

Bộ

 

195

N07.01.210

Bộ tim phổi nhân tạo các loại, các cỡ

Bộ

 

 

N07.01.211

Bộ tim phổi nhân tạo trong phẫu thuật tim

(bao gồm:

- Phổi nhân tạo (bao gồm: bình chứa máu (reservoir), bộ phận trộn khí, bộ phận trao đổi nhiệt);

- Hệ thống dây dẫn (circuit) kèm theo bộ phận bẫy khí;

- Bộ phận lọc, quả lọc máu (fillter);

- Cannuyn kết nối vào mạch máu (động mạch, tĩnh mạch);

- Bộ phận kết nối (connector), các chạc ba nối vào dây)

Bộ

 

 

N07.01.212

Bộ tim phổi nhân tạo ECMO trong hồi sức cấp cứu

(bao gồm:

- Phổi nhân tạo (bộ phận trộn khí, bộ phận trao đổi nhiệt);

- Dây dẫn (Circuit);

- Bộ phận kết nối canuyn vào mạch máu (động mạch, tĩnh mạch);

- Bình chứa máu kín (reservoir);

- Hệ thống bơm ly tâm;

- Bộ phận lọc máu, quả lọc máu (filter);

- Hệ thống cảm biến dòng)

Bộ

 

196

N07.01.220

Bơm áp lực các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

197

N07.01.230

Bơm áp lực cao trong chụp buồng tim mạch các loại, các cỡ

Bộ

 

198

N07.01.240

Bóng nong (balloon), bóng bơm ngược dòng động mạch chủ, bóng tách rời, bóng chẹn các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

199

N07.01.250

Dây bơm áp lực cao, dây bơm cản quang áp lực cao các loại, các cỡ

Cái

 

200

N07.01.260

Dây dẫn áp lực để đo dự trữ dòng chảy động mạch vành (FFR) các loại, các cỡ

Bộ

 

201

N07.01.270

Dây dẫn đường (guide wire) các loại, các cỡ

Cái

 

202

N07.01.280

Dù amplatzer, dù dạng lưới kim loại tự nở các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

203

N07.01.290

Dù bảo vệ chống tắc mạch hạ lưu động mạch vành và các động mạch khác để ngăn ngừa biến cố tắc mạch đoạn xa khi can thiệp các loại, các cỡ

Cái

 

204

N07.01.300

Dụng cụ cố định mạch vành các loại, các cỡ

Cái

 

205

N07.01.310

Dụng cụ để thả hoặc cắt vòng xoắn kim loại (dây đẩy coils, dụng cụ cắt coils) các loại, các cỡ

Cái

 

206

N07.01.320

Dụng cụ đóng lòng mạch (angioseal; perclose…) các loại, các cỡ

Bộ

 

207

N07.01.330

Dụng cụ lấy dị vật (multi-snare) trong tim mạch các loại, các cỡ

Cái

 

208

N07.01.340

Dụng cụ bào gọt lấy mảng xơ vữa thành mạch các loại, các cỡ

Cái

 

209

N07.01.350

Dụng cụ thổi CO2 (blower) có đường bổ sung nước các loại, các cỡ

Cái

 

210

N07.01.360

Dụng cụ treo mỏm tim các loại, các cỡ

Cái

 

211

N07.01.370

Keo nút mạch các loại (onyx, histoacryl…)

Lọ, tuýp

 

212

N07.01.380

Kim hút khí gốc động mạch các loại, các cỡ

Cái

 

213

N07.01.390

Lưới lọc tĩnh mạch các loại, các cỡ

Cái

 

214

N07.01.400

Máy tạo nhịp các loại, các cỡ (bao gồm: máy và hệ thống dây)

Bộ

 

 

N07.01.401

Máy tạo nhịp 1 buồng

Bộ

Mức thanh toán 42.000.000 đồng/ 1 bộ.

 

N07.01.402

Máy tạo nhịp 2 buồng

Bộ

Mức thanh toán 70.000.000 đồng/ 1 bộ.

 

N07.01.403

Máy tạo nhịp 3 buồng tái đồng bộ cơ tim trong điều trị suy tim

Bộ

Mức thanh toán 240.000.000 đồng/ 1 bộ.

 

N07.01.404

Máy tạo nhịp có phá rung cấy vào cơ thể

Bộ

Mức thanh toán 260.000.000 đồng/ 1 bộ.

215

N07.01.420

Shunt trong lòng động mạch vành, mạch cảnh, mạch ngoại biên các loại, các cỡ

Cái

 

216

N07.01.430

Vật liệu nút mạch (hạt nhựa PVA, lipiodol,…) các loại, các cỡ

Miếng, thỏi, lọ

 

217

N07.01.440

Vật liệu nút mạch điều trị ung thư gan các loại, các cỡ

Miếng, thỏi, lọ

 

218

N07.01.450

Vật liệu nút mạch tạm thời (spongel) các loại, các cỡ

Miếng, thỏi, lọ

 

219

N07.01.460

Vi dây dẫn đường (micro guide wire) các loại, các cỡ

Cái

 

220

N07.01.470

Vòng xoắn kim loại (coils, matrix coils) các loại, các cỡ

Cái

 

221

N07.01.480

Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim các loại, các cỡ

Bộ

 

222

N07.01.490

Bóng kéo các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

223

N07.01.500

Phim X-quang các loại, các cỡ

Cái

Không thanh toán riêng

 

N07.02.000

7.2 Lọc máu, lọc màng bụng

 

 

224

N07.02.010

Bộ lọc màng bụng cấp cứu sử dụng một lần các loại, các cỡ

Bộ

 

225

N07.02.020

Bộ lọc màng bụng, bộ thẩm phân phúc mạc (bao gồm: catheter chuyên dụng, đầu nối titanium, hệ thống dây nối)

Bộ

 

226

N07.02.030

Bộ thay máu sử dụng một lần các loại, các cỡ

Bộ

 

227

N07.02.040

Quả lọc tách huyết tương và bộ dây dẫn các loại, các cỡ

Quả, bộ

 

228

N07.02.050

Quả lọc và hệ thống dây dẫn trong kỹ thuật hấp thụ phân tử liên tục các loại, các cỡ

Bộ

 

229

N07.02.060

Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn đi kèm trong siêu lọc máu, lọc máu liên tục các loại, các cỡ

Quả, bộ

 

230

N07.02.070

Quả lọc, màng lọc máu và hệ thống dây dẫn trong lọc máu (hemodialysis) định kỳ (thận nhân tạo) các loại, các cỡ

Bộ

 

231

N07.02.080

Quả lọc thận nhân tạo các loại, các cỡ

Quả

 

 

N07.03.000

7.3 Mắt, Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt

 

 

232

N07.03.010

Bộ cố định ngoài kiểu cọc ép răng sử dụng trong điều trị các loại, các cỡ

Bộ

 

233

N07.03.020

Bộ dao củng mạc dùng một lần dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính, võng mạc các loại, các cỡ

Bộ

 

234

N07.03.030

Bộ tiền phòng nhân tạo dùng trong ghép giác mạc các loại, các cỡ

Bộ

 

235

N07.03.040

Chất nhầy, dung dịch hỗ trợ dùng trong phẫu thuật đặt thủy tinh thể nhân tạo Phaco các loại

Lọ, ống

 

236

N07.03.050

Chất nhuộm màu dùng trong phẫu thuật mắt các loại

Lọ, ml

 

237

N07.03.060

Đầu cắt, bộ cắt (dịch kính, bao sau, màng đồng tử, thủy tinh thể) dùng một lần, nhiều lần các loại, các cỡ

Bộ, cái

 

238

N07.03.070

Đầu cắt, nạo amidan nhanh, cắt cuốn mũi nhanh dùng một lần các loại, các cỡ

Bộ, cái

 

239

N07.03.080

Đầu đốt điện đông nội nhãn dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính các loại, các cỡ

Cái

 

240

N07.03.090

Đầu kim Phaco các loại, các cỡ

Chiếc

 

241

N07.03.100

Đầu lạnh đông củng mạc các loại, các cỡ

Chiếc

 

242

N07.03.110

Đầu lưỡi cắt sử dụng trong cắt thanh quản, hút nạo mũi xoang, nạo VA dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

243

N07.03.130

Dây cáp, dây dẫn sáng; đầu laser, đầu phát quang laser dùng trong phẫu thuật mắt các loại, các cỡ

Cái

 

244

N07.03.140

Đinh nước củng mạc các loại, các cỡ

Chiếc

 

245

N07.03.150

Kéo nội nhãn các loại, các cỡ

Chiếc

 

246

N07.03.160

Kẹp bóc màng ngăn trong (dùng trong phẫu thuật cắt dịch kính, võng mạc) dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

247

N07.03.170

Meroches và các loại xốp mũi, tai, xoang các loại, các cỡ

Cái

 

248

N07.03.180

Nam châm đặt trong nội nhãn các loại, các cỡ

Bộ

 

249

N07.03.190

Ống dẫn lưu, van dẫn lưu, dụng cụ thông áp lực nội nhãn dùng trong phẫu thuật Glôcôm (shunt, express Glaucoma filtration device) các loại, các cỡ

Cái

 

250

N07.03.200

Ống silicon, dầu silicon, đai silicon, tấm silicon dùng trong phẫu thuật mắt các loại, các cỡ

Cái, lọ

 

251

N07.03.210

Pince bóc màng dùng một lần hoặc nhiều lần trong phẫu thuật mắt các loại, các cỡ

Chiếc

 

252

N07.03.220

Vòng căng bao thủy tinh thể các loại, các cỡ

Cái

 

253

N07.03.230

Dung dịch nhũ tương tích điện dương bảo vệ bề mặt nhãn cầu

Ống, lọ

Thanh toán trong các dịch vụ kỹ thuật là thủ thuật, phẫu thuật có can thiệp bề mặt nhãn cầu. Không thanh toán riêng.

254

N07.03.240

Điện cực của máy dò thần kinh các loại, các cỡ

Cái

 

255

N07.03.250

Tấm lót hút VAC các loại, các cỡ

Tấm, miếng

 

256

N07.03.260

Van phát âm, thanh quản điện các loại, các cỡ

Cái

 

257

N07.03.270

Vật liệu độn dùng trong phẫu thuật múc nội nhãn các loại, các cỡ

Cái, miếng

 

 

N07.04.000

7.4 Tiêu hóa

 

 

258

N07.04.010

Bộ dụng cụ phẫu thuật trĩ bằng dòng điện cao tần các loại, các cỡ (bao gồm: Bộ phẫu thuật trĩ (HCPT), kẹp cầm máu phẫu thuật trĩ, dụng cụ đông ngưng, bộ dây dẫn cao tần)

Bộ

 

259

N07.04.020

Bộ mở thông dạ dày qua da các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống thông để nong, dây gắn miếng cố định)

Bộ

 

260

N07.04.030

Bộ van nong hậu môn các loại, các cỡ

Bộ

 

261

N07.04.040

Dụng cụ, máy khâu cắt nối tự động sử dụng trong kỹ thuật Longo các loại, các cỡ (bao gồm cả vòng, băng ghim khâu kèm theo)

Bộ

 

262

N07.04.050

Dụng cụ, máy cắt, khâu nối tự động các loại, các cỡ (bao gồm cả ghim khâu máy)5

Bộ

 

263

N07.04.060

Lọng cắt polyp ống tiêu hóa (thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, trực tràng, đại tràng) các loại, các cỡ

Cái

 

264

N07.04.070

Tấm nâng, màng nâng, lưới dùng trong điều trị và phẫu thuật các loại, các cỡ

Miếng, tấm

 

265

N07.04.090

Dụng cụ lấy giun, sán, dị vật các loại, các cỡ

Bộ, cái

 

266

N07.04.100

Rọ, bóng lấy sỏi, dị vật, polyp, bệnh phẩm các loại, các cỡ

Cái

 

 

N07.05.000

7.5 Tiết niệu

 

 

267

N07.05.010

Băng đạn, ghim và dụng cụ cắt khâu nối trong tiết niệu các loại, các cỡ

Cái

 

268

N07.05.020

Bộ đặt dẫn lưu thận qua da các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống thông để nong, ống thông (sonde) J-J, ống thông để đặt dẫn lưu ra ngoài)

Bộ, cái

 

269

N07.05.030

Bộ dụng cụ dùng trong thẩm phân phúc mạc các loại, các cỡ

Bộ

 

270

N07.05.040

Bộ nong nhựa kèm amplatzer dùng trong tán sỏi thận qua da các loại, các cỡ

Bộ

 

271

N07.05.050

Bộ nong niệu quản bằng nhựa các loại, các cỡ

Bộ

 

272

N07.05.060

Đầu dò tán sỏi niệu quản các loại, các cỡ

Cái

 

273

N07.05.070

Đầu tán sỏi, điện cực tán sỏi các loại, các cỡ

Cái

 

274

N07.05.080

Dây cáp, đầu phát quang laser trong điều trị u xơ tuyến tiền liệt các loại, các cỡ

Cái

 

275

N07.05.090

Điện cực cắt, đốt trong phẫu thuật nội soi cắt u tuyến tiền liệt các loại, các cỡ

Cái

 

276

N07.05.100

Thông giỏ dormia trong nội soi lấy sỏi niệu quản các loại, các cỡ

Cái

 

 

N07.06.000

7.6 Chấn thương, chỉnh hình

 

 

277

N07.06.010

Áo bột, nẹp bột các loại, các cỡ

Cái

 

278

N07.06.020

Áo chỉnh hình cột sống, giày chỉnh hình các loại, các cỡ

Chiếc

 

279

N07.06.030

Bộ dụng cụ đổ xi măng các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, xi măng, bơm áp lực đẩy xi măng)

Bộ

 

280

N07.06.040

Đinh, nẹp, ghim, kim, khóa, ốc, vít, lồng dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

281

N07.06.050

Khung, đai, nẹp, thanh luồn dùng trong chấn thương - chỉnh hình và phục hồi chức năng các loại, các cỡ

Cái, bộ

 

282

N07.06.060

Thanh nâng ngực các loại, các cỡ

Cái

 

283

N07.06.070

Xi-măng (cement) hóa học (dùng trong tạo hình thân đốt sống, tạo hình vòm sọ, khớp) các loại, các cỡ

Gram, lọ

 

284

N07.06.080

Bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ

Cái

 

285

N07.06.090

Vật liệu tạo hình xương hốc mắt (tấm lót sàn), vật liệu tạo hình hộp sọ các loại, các cỡ

Miếng, cái

 

 

N07.07.000

7.7 Huyết học, truyền máu

 

 

286

N07.07.010

Bộ kít tách bạch cầu, tách tiểu cầu, tách huyết tương các loại, các cỡ

Bộ

 

287

N07.07.020

Bộ kít tách tế bào gốc các loại, các cỡ

Bộ

 

288

N07.07.030

Bộ kít xác định hòa hợp tổ chức các loại, các cỡ

Bộ

 

289

N07.07.040

Phin lọc bạch cầu các loại, các cỡ

Cái

 

 

N08.00.000

Nhóm 8. Vật tư y tế sử dụng trong chẩn đoán, điều trị khác

 

 

290

N08.00.010

Băng đạn, ghim khâu dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ

Cái

 

291

N08.00.020

Băng ép tĩnh mạch các loại, các cỡ

Cái

 

292

N08.00.030

Băng keo thử nhiệt các loại, các cỡ

Cuộn

 

293

N08.00.040

Bao áp lực truyền dịch nhanh các loại, các cỡ

Cái

 

294

N08.00.050

Bao bọc camera dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Cái

 

295

N08.00.060

Bao bọc đầu thiết bị siêu âm các loại, các cỡ

Cái

 

296

N08.00.070

Bao đo huyết áp sơ sinh, người lớn dùng một lần các loại, các cỡ

Chiếc

 

297

N08.00.080

Bộ đặt dẫn lưu ổ dịch hoặc áp xe các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống nong, ống dẫn lưu)

Bộ

 

298

N08.00.090

Bộ đặt đường truyền hóa chất các loại, các cỡ (bao gồm: Kim chọc, ống thông, dây dẫn)

Bộ

 

299

N08.00.100

Bộ đầu dò dùng một lần, nhiều lần các loại, các cỡ

Bộ

 

300

N08.00.110

Bộ đo áp lực nội sọ các loại, các cỡ

Bộ

 

301

N08.00.120

Bộ đo dung lượng khí, bộ đo khí động mạch các loại, các cỡ

Bộ

 

302

N08.00.130

Bộ đốt nhiệt điều trị khối u (bao gồm: Kim đốt nhiệt, dây nối, điện cực dán) các loại, các cỡ

Bộ

 

303

N08.00.140

Bộ mở khí quản sử dụng một lần các loại, các cỡ

Bộ

 

304

N08.00.150

Buồng tiêm truyền hóa chất các loại, các cỡ

Bộ

 

305

N08.00.160

Đầu đo SpO2 (sensor) dùng một lần các loại, các cỡ

Cái

 

306

N08.00.170

Dây dẫn ánh sáng lạnh dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Chiếc

 

307

N08.00.180

Đầu camera trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Bộ

 

308

N08.00.190

Đầu côn các loại, các cỡ

Cái

 

309

N08.00.200

Đầu dây tán sỏi đường mật nội soi các loại, các cỡ

Cái

 

310

N08.00.210

Đầu đốt, dao hàn mạch các loại dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ

Chiếc

 

311

N08.00.220

Đầu kim rửa hút dùng một lần sử dụng trong phẫu thuật chuyên khoa các loại, các cỡ

Cái

 

312

N08.00.230

Dây cáp, đầu đo huyết áp xâm nhập (dome) các loại, các cỡ

Bộ

 

313

N08.00.240

Đè lưỡi (gỗ, inox, sắt) các loại, các cỡ

Cái

 

314

N08.00.250

Miếng dán điện cực, điện cực dán, đệm điện cực các loại, các cỡ

Cái, miếng, chiếc

 

315

N08.00.260

Kìm, khóa, kẹp (clip, clamp) các loại, các cỡ

Cái

 

316

N08.00.300

Máng đặt ống thông

Cái

 

317

N08.00.310

Mặt nạ (mask) các loại, các cỡ

Cái, chiếc

 

318

N08.00.330

Mũi khoan dùng trong thủ thuật, phẫu thuật các loại, các cỡ (bao gồm cả tay cắt)

Cái, bộ

 

319

N08.00.340

Phin lọc khí các loại, các cỡ

Cái

 

320

N08.00.350

Phin lọc vi khuẩn các loại, các cỡ

Cái

 

321

N08.00.360

Stapler dùng một lần trong phẫu thuật các loại, các cỡ

Bộ

 

322

N08.00.370

Tấm giữ nhiệt các loại, các cỡ

Cái

 

323

N08.00.380

Bộ gây tê ngoài màng cứng các loại, các cỡ

Bộ

 

324

N08.00.400

Dây dẫn tín hiệu dùng trong đốt sóng cao tần các loại, các cỡ

Bộ

 

325

N08.00.410

Dịch lọc máu liên tục các loại

Túi

 

326

N08.00.420

Dung dịch bảo quản mô, tạng, giác mạc; dung dịch liệt tim các loại

Ml, lít

 

327

N08.00.430

Dụng cụ cấy hạt phóng xạ các loại, các cỡ

Bộ

 

328

N08.00.440

Dụng cụ dẫn đường dùng trong phẫu thuật vi phẫu u não thất và quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính các loại, các cỡ

Bộ

 

329

N08.00.450

Dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát (dụng cụ cấy, kim cấy cho cổ tử cung, tử cung, âm đạo, trực tràng, vú, các xoang, phần mềm, da, vòm mũi họng, thực quản, khí quản, phế quản, phổi, hạch…) các loại, các cỡ

Bộ

 

330

N08.00.460

Hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 (kèm theo hộp bảo vệ phóng xạ, bình chia liều, ống đựng liều chuẩn, dây dẫn, kim - bơm tiêm hạt phóng xạ chuyên dụng)

Bộ

Thanh toán với tỷ lệ 40% trong trường hợp ung thư gan nguyên phát chưa di căn hoặc ung thư gan thứ phát chưa di căn ngoài gan, không thể phẫu thuật

331

N08.00.470

Troca nhựa dùng trong phẫu thuật nội soi các loại, các cỡ

Bộ, cái

 

 

N09.00.000

Nhóm 9. Các loại vật tư y tế thay thế sử dụng trong một số thiết bị chẩn đoán, điều trị

 

Không thanh toán riêng

332

N09.00.010

Bóng đèn hồng ngoại các loại, các cỡ

Chiếc

 

333

N09.00.020

Bóng đèn tử ngoại các loại, các cỡ

Chiếc

 

334

N09.00.030

Bóng phát tia máy xạ trị gia tốc các loại, các cỡ

Cái

 

335

N09.00.040

Bút phóng xạ đánh dấu chụp SPECT (pen point marker) các loại, các cỡ

Cái

 

336

N09.00.050

Phantom các loại, các cỡ

Bộ

 

337

N09.00.060

Tấm cố định phần thân dùng trong xạ trị gia tốc các loại, các cỡ

Cái

 

 

PHỤ LỤC 02

BẢNG KÊ DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC TÍNH CHI PHÍ VÀO GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT, KHÁM BỆNH, NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ HOẶC THU TRỌN GÓI THEO TRƯỜNG HỢP BỆNH SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ/SỞ Y TẾ/…
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

................, ngày........ tháng....... năm........

 

BẢNG KÊ DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC TÍNH CHI PHÍ VÀO GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT, KHÁM BỆNH, NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ HOẶC THU TRỌN GÓI THEO TRƯỜNG HỢP BỆNH SỬ DỤNG TẠI................ (tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)

(Áp dụng kể từ ngày…/…/…)

STT (*)

Mã số tại DM ban hành kèm theo TT

Mã VTYT (**)

Tên VTYT quy định tại Thông tư

Tên Thương mại

Mã hiệu sản phẩm (nếu có)

Quy cách

Hãng sản xuất

Nước sản xuất

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Tỷ lệ thanh toán

Số lượng tại kết quả trúng thầu cho cơ sở KCB

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I. Vật tư y tế không quy định tỷ lệ, không quy định mức thanh toán, không tái sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Vật tư y tế quy định mức thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Vật tư y tế quy định tỷ lệ thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Vật tư y tế tái sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Cột 1: Ghi số Quyết định và số thứ tự trong Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu, cách nhau dấu chấm. Ví dụ: 155.1 (Số QĐ 155, STT trong Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu là 1)

(**) Cột 3: Ghi mã danh mục dùng chung; trường hợp chưa có mã Danh mục dùng chung ghi "Chưa có"

 


Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu: VT, ....

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 03

BẢNG KÊ DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC TÍNH CHI PHÍ VÀO GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT, KHÁM BỆNH, NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ HOẶC THU TRỌN GÓI THEO TRƯỜNG HỢP BỆNH SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

................, ngày........ tháng......... năm........

 

BẢNG KÊ DANH MỤC VẬT TƯ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC TÍNH CHI PHÍ VÀO GIÁ CỦA DỊCH VỤ KỸ THUẬT, KHÁM BỆNH, NGÀY GIƯỜNG ĐIỀU TRỊ HOẶC THU TRỌN GÓI THEO TRƯỜNG HỢP BỆNH SỬ DỤNG TẠI................ (tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh)

(Áp dụng kể từ ngày…/…/…)

STT (*)

Mã số tại DM ban hành kèm theo Thông tư

Mã VTYT (**)

Tên VTYT quy định tại Thông tư

Tên thương mại

Mã hiệu sản phẩm

Quy cách

Hãng sản xuất

Nước sản xuất

Đơn vị tính

Giá mua vào (đ)

Giá thanh toán BHYT (đ)

Tỷ lệ thanh toán

Số lượng dự kiến

Thông tin đơn vị, VTYT áp kết quả trúng thầu

Tên
đơn
vị
(SYT/BV)

Tỉnh/ TP

Số

công
bố

Ngày công bố

Giá trúng thầu

Số lượng trúng thầu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

I. Vật tư y tế không quy định tỷ lệ, không quy định mức thanh toán, không tái sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Vật tư y tế quy định mức thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Vật tư y tế quy định tỷ lệ thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Vật tư y tế tái sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Cột 1: Ghi số Quyết định và số thứ tự trong Quyết định phê duyệt kết quả trúng thầu, cách nhau dấu chấm. Ví dụ: 155.1 (Số QĐ 155, STT trong Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu là 1)

(**) Cột 3: Ghi mã danh mục dùng chung; trường hợp chưa có mã Danh mục dùng chung ghi "Chưa có"

 


Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu: VT, ....

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

 



1 Thông tư số 50/2017/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:

"Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh."

2 Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

3 Các điều 10, 11, 12, 13 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018 quy định như sau:

"Điều 10. Hiệu lực thi hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

2. Bãi bỏ các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 ngày 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:

a) Điểm i mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;

b) “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong điểm a mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.

3. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế.

4. Bãi bỏ tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

5. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:

a) Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

b) Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;

c) Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuộc đông y, thuốc dược liệu;

6. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

a) Điều 7a;

b) Khoản 1 Phụ lục 4b.

7. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:

a) Điểm b khoản 1 Điều 3;

b) Khoản 2 Điều 5;

c) Mục 1, 10, 11, 12 và 14 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;

d) Mục 12, 13, 18, 39 và 65 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán.

8. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:

a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;

b) Số thứ tự 35, mã số N03.01.030;

c) Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050.

9. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Đối với các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các điều kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Điều 12. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./."

4 Đoạn này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

5 Đoạn này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.