- 1 Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 2 Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 3 Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4 Nghị định 24/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 1 Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Hiến pháp 2013
- 3 Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 4 Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 5 Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6 Nghị định 24/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2021/VBHN-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
2. Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
3. Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp[1].
Nghị định này quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:
1. Thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng công lập và tư thục.
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3.[2] Điều kiện, thủ tục cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp.
1. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
2. Cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
4. Nghị định này không áp dụng đối với:
a) Việc thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm; việc thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm;
b) Việc đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.[3] Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Điều 3. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp [4]
1.[5] Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập khi thành lập phải hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quy định.
2.[6] (được bãi bỏ)
3.[7] Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2; trường trung cấp là 10.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 20.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị; trường cao đẳng là 20.000 m2 đối với khu vực đô thị hoặc 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
Trường hợp địa điểm xây dựng cơ sở vật chất của trường trung cấp, trường cao đẳng vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực đô thị vừa có diện tích đất sử dụng tại khu vực ngoài đô thị thì thực hiện quy đổi diện tích đất theo tỷ lệ tương ứng giữa đất khu vực đô thị với đất khu vực ngoài đô thị là 1:2.
4. Vốn đầu tư thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai, cụ thể như sau:
a) Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp tối thiểu là 05 (năm) tỷ đồng;
b) Đối với trường trung cấp tối thiểu là 50 (năm mươi) tỷ đồng;
c) Đối với trường cao đẳng tối thiểu là 100 (một trăm) tỷ đồng.
5[8]. (được bãi bỏ)
Điều 4. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật phải bảo đảm các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này và các điều kiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 18 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
Điều 6. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp [10]
1. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị cho phép thành lập của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục I[11] ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, trường cao đẳng tư thục phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính.
b) Đề án thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I[12] ban hành kèm theo Nghị định này;
c)[13] Dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng các công trình kiến trúc xây dựng, bảo đảm phù hợp với ngành, nghề, quy mô, trình độ đào tạo và tiêu chuẩn diện tích sử dụng, diện tích xây dựng cho hoạt động học tập và giảng dạy;
d)[14] Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất để xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo bản sao biên lai (nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất) hoặc minh chứng đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định.
Bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ đối với trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu của bên cho thuê.
đ)[15] Bản sao văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hoặc văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của cơ quan có thẩm quyền;
e)[16] Văn bản xác nhận khả năng tài chính để đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
g)[17] Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản kèm theo văn bản thẩm định giá tài sản góp vốn nếu góp vốn bằng tài sản.
2[18]. (được bãi bỏ)
3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, ngoài hồ sơ theo quy định tại khoản 1[19] Điều này, hồ sơ cần bổ sung:
a) Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các thành viên góp vốn;
b) Danh sách trích ngang các thành viên Ban sáng lập;
c) Danh sách, hình thức và biên bản góp vốn của các thành viên cam kết góp vốn thành lập;
d) Dự kiến Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị của trường trung cấp, trường cao đẳng.
4.[20] (được bãi bỏ)
Điều 7. Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc cơ quan, tổ chức mình.
3. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định thành lập trường cao đẳng công lập, cho phép thành lập trường cao đẳng tư thục.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp [21]
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng;
c) Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này kiểm tra sơ bộ hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, gửi Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng thẩm định) để tổ chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định;
c) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng do Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện các bộ, cơ quan: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính và đại diện một số đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội do người đứng đầu Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số đơn vị có liên quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
đ) Hội đồng thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh và cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch, các thành viên là đại diện một số cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
g) Căn cứ kết luận của Hội đồng thẩm định (công khai tại cuộc họp thẩm định), trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này có văn bản thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Trường hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận thẩm định, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này trình người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp hồ sơ thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện nhưng phải hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã hoàn thiện, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này trình người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định thành lập, không cho phép thành lập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Công khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
Điều 9. Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng [22]
1. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập phân hiệu
a) Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng tối thiểu bằng 25% diện tích đất sử dụng tối thiểu và vốn đầu tư thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Địa điểm phân hiệu đặt ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao đẳng.
2. Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng là 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 6 Nghị định này;
b) Đề án thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trường cao đẳng theo quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
4. Trình tự, thủ tục thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Trường trung cấp, trường cao đẳng gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này;
b) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng;
c) Vụ (Ban) tổ chức cán bộ hoặc cơ quan chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hồ sơ cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn;
đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản này thẩm định hồ sơ thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5. Công khai và gửi quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường trung cấp đặt phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập phân hiệu của trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
Điều 10. Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a)[23] Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b)[24] Bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động;
c) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp mới được hình thành sau quá trình chia, tách, sáp nhập phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a)[25] Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b)[26] Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc những người góp vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp về việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục.
3.[27] Thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền quyết định sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp vào trường cao đẳng;
c) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền quyết định sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên vào trường cao đẳng sau khi có ý kiến bằng văn bản đề nghị tổ chức lại trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4.[28] Trình tự, thủ tục chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các khoản b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này thẩm định hồ sơ chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định chia, tách, sáp nhập hoặc không cho phép chia, tách, sáp nhập thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.[29] Công khai và gửi quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định chia, tách, sáp nhập, cho phép chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng công lập hoặc quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng tư thục, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp đặt trụ sở chính để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
Điều 11. Giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị giải thể đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp và được phép giải thể đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
2. Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ gồm văn bản đề nghị giải thể của cơ quan có thẩm quyền theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này[30], trong đó nêu rõ lý do bị giải thể và kèm theo một trong các văn bản sau đây:
a) Kết luận thanh tra, kiểm tra đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
b) Quyết định đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp;
c) Biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp.
3.[31] Hồ sơ giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị giải thể của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thủ tục, thẩm quyền giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
a)[32] Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này kiểm tra hồ sơ và trình người có thẩm quyền quy định tại điểm d khoản 4 Điều này quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không quyết định giải thể, cho phép giải thể thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật giáo dục nghề nghiệp mà không có văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản hoặc của tổ chức, cá nhân, đại diện hợp pháp của những người góp vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này xem xét, quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
c) Quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ lý do giải thể, biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động và thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định; phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Quyết định giải thể, cho phép giải thể được thông báo đến cơ quan liên quan biết để phối hợp thực hiện và được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
d) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5.[33] Công khai và gửi quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định giải thể, cho phép giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể, cho phép giải thể trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng trước khi giải thể đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp trước khi giải thể đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp trước khi giải thể đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
Điều 12. Chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Việc chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng thực hiện như quy định đối với giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 11 Nghị định này.
Điều 13. Đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp [34]
1. Hồ sơ đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm: Văn bản đề nghị đổi tên của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; văn bản đề nghị đổi tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 8 Nghị định này trình người có thẩm quyền quy định tại điểm c khoản này quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không quyết định đổi tên, cho phép đổi tên thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 7 Nghị định này thì có quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
d) Công khai và gửi quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên, cho phép đổi tên trường cao đẳng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi quyết định đến cơ quan chủ quản của trường cao đẳng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường cao đẳng đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trung tâm giáo dục nghề nghiệp đặt trụ sở chính, nơi trường trung cấp đặt trụ sở chính hoặc phân hiệu để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc hoặc quyết định cho phép đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý.
3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên được tiếp tục đào tạo các ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 14. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo [35]
1. Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp[36] được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;
b) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c)[37] Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo;
d)[38] (được bãi bỏ)
2. Đối với đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp[39] khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp, trường cao đẳng[40] phải trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này[41].
b)[42] Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học, các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
c) Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
d)[43] Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng[44] phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ)[45] (được bãi bỏ)
3.[46] Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Giáo dục nghề nghiệp khi có quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền được tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo (không bao gồm các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe, an ninh, quốc phòng) khi có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
c) Nghề đào tạo trình độ sơ cấp tự chủ quyết định nằm trong cùng nhóm nghề đào tạo trình độ sơ cấp và có ít nhất 01 nghề trong nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tự chủ quyết định nằm trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III và có ít nhất 01 ngành, nghề trong nhóm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Đã thành lập hội đồng trường đối với trường trung cấp, trường cao đẳng;
đ) Đã ban hành quy chế tổ chức và hoạt động; ban hành các quy định quản lý nội bộ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
e) Công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động động giáo dục nghề nghiệp, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tỷ lệ học sinh, sinh viên tốt nghiệp có việc làm và các thông tin khác trên trang thông tin điện tử của cơ sở;
g) Trước khi tổ chức đào tạo 30 ngày, trường cao đẳng phải thực hiện báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 02 và Mẫu số 03 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Trong thời hạn 24 tháng tính đến thời điểm tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp không vi phạm quy định đến mức bị cơ quan có thẩm quyền xử lý với một trong các mức sau: Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp; dừng tuyển sinh và tổ chức đào tạo; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
i) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp do không bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định tại khoản này không được quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo trong thời hạn 24 tháng kể từ khi có kết luận về việc vi phạm của cơ quan có thẩm quyền;
k) Ngay sau khi khóa đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đầu tiên tốt nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đối với ngành, nghề đào tạo do trường tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo. Trường hợp không đạt thì trường không được tiếp tục tuyển sinh, đào tạo cho đến khi đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
Điều 15. Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp [47]
Hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp là 01 bộ, bao gồm:
1. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính.
Điều 16. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp [48]
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.
Điều 17. Trình tự, thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp [49]
1. Đối với trường cao đẳng
a) Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 15 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
2. Đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp
a) Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 15 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 06 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện công khai giấy chứng nhận trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình, cập nhật cơ sở dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và gửi giấy chứng nhận đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
Điều 18. Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp [50]
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại trụ sở chính thì được đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các trường hợp sau đây:
1. Bổ sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này).
2. Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3. Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.
4. Thành lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
6. Đổi tên doanh nghiệp.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp [51]
1. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 08 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) của doanh nghiệp hoặc bản sao quyết định thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp đối với trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố khác với nơi đặt trụ sở chính;
d) Văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường cao đẳng bổ sung địa điểm đào tạo mới đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định này.
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo.
3. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này là 01 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 07 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đổi tên doanh nghiệp.
Điều 20. Điều kiện, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp [52]
1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Nghị định này qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 18 Nghị định này: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định này; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp thẩm tra hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Mẫu số 09 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định này thì có quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 21. Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp [53]
1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm một trong những trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 20 của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
b) Tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp không đúng thẩm quyền;
c) Không công khai các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với các ngành, nghề đào tạo sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình; không gửi kết quả công khai về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Không cập nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn.
2. Thủ tục đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 16 Nghị định này tổ chức kiểm tra để đánh giá mức độ vi phạm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp;
b) Căn cứ mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì cơ quan kiểm tra quyết định đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để đình chỉ;
d) Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này và phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định đình chỉ;
đ) Sau thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ được khắc phục thì người có thẩm quyền quyết định đình chỉ ra quyết định cho phép tiếp tục tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 22. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1.[54] Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm quy định về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;
d) Không tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo trình tự, thủ tục như sau:
a) Tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm, xác định lý do thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
b)[55] Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm, lý do thu hồi, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Quyết định thu hồi được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ sở bị thu hồi, trang thông tin điện tử của cơ quan quyết định thu hồi và thông báo đến cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi, đồng thời chấm dứt mọi hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo giấy chứng nhận đã bị thu hồi ngay sau khi quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở dạy nghề, trường trung cấp, trường cao đẳng tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật dạy nghề số 76/2006/QH11, Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ sở dạy nghề, trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp đã nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề, đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề, đăng ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật dạy nghề số 76/2006/QH11, Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
3. Trường hợp tên gọi của cơ quan chuyên môn giúp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp (Tổng cục Dạy nghề) có sự thay đổi thì thực hiện theo tên gọi mới.
Điều 24. Tổ chức thực hiện [57]
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương có trách nhiệm
a) Quy định việc quản lý, tổ chức đào tạo theo hình thức trực tuyến hoặc hình thức đào tạo trực tiếp kết hợp với đào tạo trực tuyến;
b) Chỉ đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp:
Hướng dẫn việc linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hằng năm, tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường cao đẳng sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn cập nhật dữ liệu về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội có trách nhiệm
a) Chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để theo dõi, quản lý;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền, xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
a) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo thẩm quyền và xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Tổ chức hậu kiểm các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp của trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Định kỳ 06 tháng, hằng năm báo cáo việc thực hiện quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xây dựng lộ trình chuẩn bị các điều kiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này để bảo đảm kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 nếu đủ điều kiện thì được áp dụng thực hiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định;
b) Trong thời hạn 36 tháng đối với trường trung cấp, trường cao đẳng và 24 tháng đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập có hiệu lực, trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
c) Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động đào tạo theo giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm giữa các ngành, nghề, trình độ đào tạo trong cùng nhóm ngành, nghề mã cấp III hoặc giữa nghề trình độ sơ cấp có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hoặc giữa các nghề trình độ sơ cấp trong cùng nhóm nghề đào tạo sơ cấp khi đáp ứng đủ điều kiện bảo đảm đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo sau khi linh hoạt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này.
Quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề sau khi linh hoạt không được vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Cơ sở thực hiện công khai quy mô tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề sau khi linh hoạt trên trang thông tin điện tử của cơ sở và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
đ) Khi thay đổi các nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp nếu không thuộc các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Điều 18 Nghị định này, cơ sở phải báo cáo nội dung thay đổi gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận để theo dõi, quản lý;
e) Người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp tự chủ quyết định chỉ tiêu tuyển sinh/năm đối với từng ngành, nghề đào tạo theo từng hình thức đào tạo trong tổng quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
g) Quản lý, sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được cấp đúng quy định. Trường hợp làm mất, hư hỏng, rách nát phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và nêu rõ lý do;
h) Công khai giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận hoặc trong quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở mình (trừ nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định). Gửi kết quả công khai về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý;
i) Cập nhật văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở mình cấp trên Trang Thông tin tra cứu văn bằng giáo dục nghề nghiệp tại địa chỉ http://vanbang.gdnn.gov.vn;
k) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp có hành vi vi phạm về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đến mức phải đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì không được đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ hoạt hoạt động.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2016.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề;
b) Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề;
c) Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.
3. Bãi bỏ Điều 7, Điều 8 Điều lệ trường cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường cao đẳng.
4. Bãi bỏ Chương II và Điều 30 Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp.
5. Bãi bỏ các quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động, giải thể trường cao đẳng quy định tại Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng, Điều 1 Thông tư số 43/2011/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT và Quyết định số 37/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tạm thời Trường cao đẳng cộng đồng.
6. Bãi bỏ cụm từ “phân hiệu” tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
7. Bãi bỏ các quy định về trình độ cao đẳng, trường cao đẳng; Điều 3; điểm b khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 6 Thông tư số 08/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU VĂN BẢN VỀ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 02 | Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 03 | Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 04 | Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: :........./.........-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
Kính gửi:.............................(4)...............................
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng................................................................................
2. Lý do đề nghị thành lập, cho phép thành lập:..............................................................
....................................................................................................................................
3. Thông tin về....................................... (3).......... đề nghị thành lập, cho phép thành lập
Trường hợp thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..................................(3)...........................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................... (5)..........
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):................................................. (6)..........
- Số điện thoại:................................................ Fax:......................................................
- Website (nếu có):.......................................... Email:....................................................
Trường hợp thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo các thông tin sau:
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:......................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................... (7)..........
- Tên phân hiệu:.............................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu:......................................................................................... (8)..........
- Số điện thoại của phân hiệu:..................................................................... Fax:...........
- Website của phân hiệu (nếu có):................................................................ Email:........
4. Chức năng, nhiệm vụ của..........................(3).............................................................
....................................................................................................................................
5. Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh
a) Tại trụ sở chính (trường hợp đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu thì không báo cáo thông tin ở mục này)
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): Báo cáo riêng cho từng phân hiệu, địa điểm đào tạo. Trường hợp đề nghị thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng, báo cáo thông tin ở mục này
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (9) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Đề án thành lập, cho phép thành............(3).............)
Đề nghị...............................(4).............................. xem xét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10) |
Ghi chú:
(1) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp, trường cao đẳng công lập.
(2) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Tên cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không ghi nội dung ở mục này.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(4) Người có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(6) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(7) Địa điểm trụ sở chính của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(8) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(9) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(10) Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
Đối với đề nghị thành lập, cho phép thành lập phân hiệu: Chức vụ, chức danh người đứng đầu trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Đề án thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày..... tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP......(1)......
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP......(1)......
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo........................(2).............................. trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực
6. Quá trình hình thành và phát triển (áp dụng đối với trường hợp nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.
c) Về tuyển sinh, tổ chức đào tạo.
d) Về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
đ) Về chương trình, giáo trình đào tạo.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA.........(1).........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Thuộc:......................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................... (3).......
4. Tên phân hiệu (nếu có):..............................................................................................
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):.................................................. (4).......
6. Số điện thoại:.................................. Fax:..................................................................
Website:..................................... Email:........................................................................
7. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm:........................
.......................................................................................... (Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
8. Chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp:..............................................
....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (5) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:......... m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:......... m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:......... m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
c) Diện tích đất quy đổi:......... m2 đất khu vực đô thị hoặc......... m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (6)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
[...]) .............................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8) | (7) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp ghi “trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(4) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng hoặc địa điểm đào tạo (nếu có) của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị thành lập, cho phép thành lập (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(5) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(6) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
Đối tượng tuyển sinh.
Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
Mục tiêu đào tạo.
Khối lượng kiến thức toàn khóa:...... giờ (...... tín chỉ).
Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân không phải đóng dấu.
(8) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 03. Đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày..... tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
PHÂN HIỆU CỦA...(1)...
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
PHÂN HIỆU CỦA.........(1).........
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
3. Thực trạng nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
4. Thực trạng về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn hoặc lĩnh vực.
5. Nhu cầu đào tạo........................(2).............................. trên địa bàn và các tỉnh lân cận hoặc lĩnh vực
6. Thông tin chung của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị thành lập phân hiệu
- Tên trường trung cấp, trường cao đẳng:......................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
- Thuộc:........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):................................................................
- Số điện thoại:.................................. Fax:....................................................................
Website:..................................... Email:........................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Kết quả tuyển sinh, đào tạo trong 03 năm gần nhất:......................................................
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA.........(1).........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ PHÂN HIỆU ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHO PHÉP THÀNH LẬP
1. Tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng:...............................................
2. Địa chỉ phân hiệu:.......................................................................................... (3).......
4. Số điện thoại:.................................. Fax:..................................................................
Website:.............................................. Email:...............................................................
5. Họ và tên người dự kiến đứng đầu phân hiệu:............................................................
....................................................................................................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
6. Chức năng, nhiệm vụ của phân hiệu:..........................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Mối quan hệ của phân hiệu với các đơn vị thuộc trường trung cấp, trường cao đẳng:..
....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo tại từng phân hiệu)
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (4) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của phân hiệu..................................................................................
....................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu phân hiệu
....................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc phân hiệu ..
....................................................................................................................................
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA PHÂN HIỆU
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:.........m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:.........m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:.........m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
c) Diện tích đất quy đổi:.........m2 đất khu vực đô thị hoặc......... m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (5)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn thành lập phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động tại phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy.
5. Kế hoạch và tiến độ sử dụng nguồn vốn thực hiện đề án.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(7) | (6) |
Ghi chú:
(1) Tên trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường cao đẳng ghi “trình độ cao đẳng hoặc/và trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp”; đối với đề án thành lập, cho phép thành lập phân hiệu của trường trung cấp ghi “trình độ trung cấp hoặc/và trình độ sơ cấp”.
(3) Địa điểm dự kiến đặt phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng (số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(4) Phân hiệu của trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; phân hiệu của trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp.
(5) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
Đối tượng tuyển sinh.
Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
Mục tiêu đào tạo.
Khối lượng kiến thức toàn khóa:...... giờ (...... tín chỉ).
Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(6) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp, trường cao đẳng công lập; của tổ chức quản lý trực tiếp hoặc hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng tư thục. Trường hợp cá nhân sở hữu trường trung cấp, trường cao đẳng không phải đóng dấu.
Mẫu số 04. Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập, cho phép thành lập...........(2)..........
THẨM QUYỀN BAN HÀNH......(3)......
Căn cứ .......................................................... (4)..........................................................;
Căn cứ .......................................................... (5)..........................................................;
Theo đề nghị của................................................ ...........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng]............................................................................................................................
Trụ sở chính (chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp):
....................................................................................................................................
Tên phân hiệu, địa chỉ phân hiệu (nếu có):.......................................................................
Địa điểm đào tạo (nếu có):.............................................................................................
................................................................................. (6)..............................................
Điều.............................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Chỉ ghi đối với việc thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU VĂN BẢN VỀ CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 02 | Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 03 | Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... /.........-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
Kính gửi:.............................(4)...............................
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Lý do, mục đích chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp chia, tách
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi chia, tách:.................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................. (5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:................................................ Fax:......................................................
- Website (nếu có):.......................................... Email:....................................................
b) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất sau khi chia, tách
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................. (5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:............................................ Fax:..........................................................
- Website (nếu có):...................................... Email:........................................................
- Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................
....................................................................................................................................
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:...........................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
n) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... sau khi chia, tách: Báo cáo các thông tin như mục b nêu trên.
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sáp nhập
a) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ nhất trước khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):............................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................. (5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:................................................ Fax:......................................................
- Website (nếu có):.......................................... Email:....................................................
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ... trước khi sáp nhập: Báo cáo các thông tin như mục a nêu trên.
[...]) Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi sáp nhập
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ...........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................. (5)..................................
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):......................... (5)..................................
- Số điện thoại:........................................... Fax:...........................................................
- Website (nếu có):..................................... Email:.........................................................
- Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................
....................................................................................................................................
- Dự kiến ngành, nghề đào tạo, trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:...........................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(kèm theo Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Đề nghị.................... (4)................... xem xét, quyết định./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị chia hoặc tách hoặc sáp nhập.
(4) Người có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(5) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày..... tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN....................(1)..................
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
Trường hợp chia, tách cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI CHIA, TÁCH
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): ...........................................................
- Thuộc:........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................... (2).......................
- Tên phân hiệu (nếu có):................................................................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): ................................... (2).......................
- Số điện thoại:........................................... Fax:...........................................................
- Website (nếu có):.......................................... Email:....................................................
- Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số....../QĐ-.......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
- Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số..../QĐ-.... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
- Chức năng, nhiệm vụ:..................................................................................................
- Ngành, nghề đào tạo; trình độ đào tạo và quy mô tuyển sinh:
TT | Tên ngành, nghề | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Cơ cấu tổ chức
4. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
6. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
7. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
8. Năng lực hoạt động tự chủ (cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập báo cáo thông tin ở mục này)
Trường hợp sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, báo cáo các thông tin sau:
I. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƯỚC KHI SÁP NHẬP
A. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ NHẤT (Báo cáo các thông tin như tại Phần I nêu trên)
[...]. CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THỨ... (Báo cáo thông tin của từng cơ sở trước khi sáp nhập như tại Phần I nêu trên)
II. [Tên của phần]
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
[...]. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT, CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ NGUYÊN TẮC CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Sự cần thiết
2. Cơ sở pháp lý
3. Nguyên tắc chia, tách, sáp nhập
II. PHƯƠNG ÁN CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
1. Phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
2. Phương án chia, tách, sáp nhập
a) Về tổ chức, nhân sự
- Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động trong từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp:.........................................................................................................................
....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Về tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đất đai.......:...............................
c) Về tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên
- Tổ chức đào tạo, quản lý học sinh, sinh viên:...............................................................
....................................................................................................................................
- Phương án bảo đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên:.................................................
....................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
d) Phương án đối với các nội dung không thuộc phạm vi, đối tượng chia, tách, sáp nhập
3. Kế hoạch, thời gian dự kiến, lộ trình thực hiện việc chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
4. Thủ tục và thời gian chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp
Phần thứ ba
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SAU KHI CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP
(Báo cáo về từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi chia, tách, sáp nhập)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có): .............................................................
2. Thuộc:......................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................... (2).......................
4. Tên phân hiệu (nếu có):..............................................................................................
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): ................................. (2).......................
6. Số điện thoại:....................................... Fax:.............................................................
Website (nếu có):.......................................... Email:......................................................
7. Chức năng, nhiệm vụ:................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Họ và tên người dự kiến làm hiệu trưởng trường, giám đốc trung tâm:........................
....................................................................................................................................
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. DỰ KIẾN NGÀNH, NGHỀ, TRÌNH ĐỘ VÀ QUY MÔ (Báo cáo riêng tại trụ sở chính và từng phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có))
1. Dự kiến quy mô tuyển sinh
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô tuyển sinh | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
2. Dự kiến quy mô đào tạo
TT | Tên ngành, nghề và trình độ đào tạo (3) | Thời gian đào tạo | Dự kiến quy mô đào tạo | ||||
20.. | 20.. | 20.. | 20.. | 20.. | |||
I | Trình độ cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
II | Trình độ trung cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
III | Trình độ sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1. Cơ cấu tổ chức của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường; giám đốc, phó giám đốc trung tâm
....................................................................................................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị, tổ chức thuộc trường, trung tâm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
V. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Cơ sở vật chất
Tổng diện tích đất sử dụng:.........m2, gồm:
a) Diện tích đất khu vực đô thị:.........m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
b) Diện tích đất khu vực ngoài đô thị:.........m2, trong đó:
- Diện tích đất xây dựng khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành:......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng khu phục vụ (thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế...):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
- Diện tích đất xây dựng các hạng mục khác (ghi tên từng hạng mục và diện tích tương ứng):......... m2; diện tích xây dựng...... m2.
c) Diện tích đất quy đổi:.........m2 đất khu vực đô thị hoặc......... m2 đất khu vực ngoài đô thị.
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp dự kiến đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy cho từng ngành, nghề đào tạo (4)
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án
a) Nguồn vốn: Ghi rõ từng nguồn vốn bảo đảm hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và số vốn tương ứng với từng nguồn.
b) Kế hoạch sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất; mua sắm thiết bị, dụng cụ đào tạo; phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý; xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo và chi cho các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (5)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (6)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần thứ năm
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(8) | (7) |
Ghi chú:
(1) Ghi [chia, tách, sáp nhập] [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị chia, tách, sáp nhập].
(2) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(3) Trường cao đẳng đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; trường trung cấp đào tạo trình độ trung cấp, sơ cấp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp.
(4) Tương ứng với mỗi ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo báo cáo các nội dung sau:
- Về chương trình đào tạo
Tên chương trình đào tạo (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
Hình thức đào tạo: [Chính quy, thường xuyên].
Đối tượng tuyển sinh.
Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
Mục tiêu đào tạo.
Khối lượng kiến thức toàn khóa:...... giờ (...... tín chỉ).
Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
- Giáo trình, tài liệu giảng dạy.
(5) Nêu rõ tiến độ, thời gian tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(8) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Mẫu số 03. Quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-........... | ............., ngày... tháng... năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chia, tách, sáp nhập...................................................
THẨM QUYỀN BAN HÀNH......(2)......
Căn cứ .......................................................... (3)..........................................................;
Căn cứ .......................................................... (4)..........................................................;
Theo đề nghị của................................................ ...........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ........................................................... (5)..........................................................
....................................................................................................................................
Điều.............................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(3) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(4) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(5) Nội dung quyết định chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU VĂN BẢN VỀ GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 02 | Đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
Mẫu số 03 | Quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng |
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../.........-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
Kính gửi:.............................(4)...............................
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng................................................................................
....................................................................................................................................
2. Đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp]; chấm dứt hoạt động [tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng]
3. Thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề nghị giải thể; phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng đề nghị chấm dứt hoạt động
a) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
b) Thuộc:......................................................................................................................
c) Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
d) Tên phân hiệu:...........................................................................................................
đ) Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):..............................................................
e) Số điện thoại:....................................., Fax:..............................................................
Website:................................................., Email:...........................................................
g) Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số....../QĐ-........ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
h) Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số....../QĐ-........ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
4. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
....................................................................................................................................
5. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
a) Phương án giải quyết tài sản.
b) Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
c) Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[...])..............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị.................... (4)................... xem xét, quyết định.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không ghi nội dung ở mục này.
(3) Ghi rõ đề nghị giải thể [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp] hoặc chấm dứt hoạt động phân hiệu của [tên trường trung cấp, trường cao đẳng].
(4) Người có thẩm quyền giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......, ngày..... tháng..... năm 20....
ĐỀ ÁN
GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Thuộc:......................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................... (1).......................
4. Tên phân hiệu (nếu có):..............................................................................................
5. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có): ................................. (1).......................
6. Số điện thoại:....................................., Fax:..............................................................
Website:................................................., Email:...........................................................
7. Quyết định thành lập, cho phép thành lập: [Quyết định số....../QĐ-........ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Quyết định số....../QĐ-........ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
10. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
11. Chức năng, nhiệm vụ:..............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Cơ cấu tổ chức
2. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
a) Số lượng, chất lượng (trình độ đào tạo, nghiệp vụ sư phạm, kỹ năng nghề) của đội ngũ nhà giáo theo từng ngành, nghề đào tạo.
b) Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý.
3. Kết quả đào tạo trong 03 năm gần nhất (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
4. Ngành, nghề, số lượng học sinh, sinh viên đang đào tạo (báo cáo theo từng ngành, nghề và trình độ đào tạo)
5. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, tài chính, tài sản
6. Khả năng hoạt động tự chủ (đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)...............
7..................................................................................................................................
....................................................................................................................................
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm, thuận lợi
2. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc
Phần thứ hai
PHƯƠNG ÁN GIẢI THỂ [TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP]; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA [TÊN TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG]
I. Lý do giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
II. Phương án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
1. Phương án giải quyết tài sản.
2. Phương án bảo đảm quyền lợi của người học.
3. Phương án bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động.
4 Thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
[...]...............................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN (2)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
II. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢI THỂ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG PHÂN HIỆU CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN (3)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
(5) | (4) |
Ghi chú:
(1) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(2) Nêu rõ tiến độ, thời gian thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Quy định rõ trách nhiệm tổ chức thực hiện đề án giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(4) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-........... | ............., ngày... tháng... năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.....................(2)......................
THẨM QUYỀN BAN HÀNH......(3)......
Căn cứ........................................................... (4)..........................................................;
Căn cứ........................................................... (5)..........................................................;
Theo đề nghị của................................................. ..........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ........................................................... (6)..........................................................
....................................................................................................................................
1. Lý do giải thể, chấm dứt hoạt động............................................................................
2. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học..............................................................
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động
4. Thực hiện nghĩa vụ về tài chính...................................................................................
5. Phương án giải quyết tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Điều... .........................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tên phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU VĂN BẢN VỀ ĐỔI TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 02 | Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../.........-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
Kính gửi:.............................(3)...............................
[Tên của cơ quan chủ quản đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tên của tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc hội đồng quản trị đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục] đề nghị....................................(3)........................... xem xét, quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp như sau:
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện tại
Tên bằng tiếng Việt:......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi đổi tên
Tên bằng tiếng Việt:......................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
3. Lý do đề nghị đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
....................................................................................................................................
4. Đánh giá tác động của việc đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và các bên liên quan:..............................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Các giải pháp xử lý rủi ro sau khi thực hiện đổi tên (nếu có):...................................
....................................................................................................................................
Việc đổi tên không làm thay đổi chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đề nghị....................(3)................... xem xét, quyết định.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) của cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì không ghi nội dung ở mục này.
(3) Người có thẩm quyền đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(4) Trường hợp là cá nhân sở hữu cơ sở giáo dục nghề nghiệp không phải đóng dấu.
Mẫu số 02. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../QĐ-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đổi tên, cho phép đổi tên...........(2).......... thành...........(3)..........
THẨM QUYỀN BAN HÀNH......(4)......
Căn cứ........................................................... (5)..........................................................;
Căn cứ........................................................... (6)..........................................................;
Căn cứ Quyết định số............./QĐ-.......... ngày............. của [tên cơ quan ban hành quyết định] về việc thành lập, cho phép thành lập [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp];
Căn cứ Quyết định số....../QĐ-...... ngày............. của [tên cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có)];
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đổi tên, cho phép đổi tên................................................. (2)..............................
thành.................................................................................(3).......................................
Điều.............................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định đổi tên, cho phép đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp trước khi đổi tên.
(3) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi được đổi tên, cho phép đổi tên.
(4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(5) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định).
(6) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Luận cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới |
Mẫu số 02 | Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo |
Mẫu số 03 | Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo |
Mẫu số 04 | Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 05 | Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 06 | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 07 | Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 08 | Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 09 | Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
Mẫu số 01. Luận cứ khoa học và phân tích công việc của ngành, nghề đào tạo mới
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../......-........ | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
LUẬN CỨ KHOA HỌC VÀ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CỦA NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO MỚI
TÊN NGÀNH, NGHỀ:..........................
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO:..........(3).............
I. LUẬN CỨ KHOA HỌC
1. Sự cần thiết của ngành, nghề đào tạo.
2. Nhu cầu sử dụng nhân lực của ngành, nghề đào tạo: Trình bày ý kiến của ít nhất 03 đơn vị sử dụng lao động, trong đó nêu rõ số lượng, chất lượng nhân lực theo từng trình độ và vị trí việc làm sau đào tạo.
3. Nhu cầu đào tạo của người học:......................................... (4)..................................
....................................................................................................................................
II. MÔ TẢ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Mô tả ngành, nghề đào tạo:.......................................................... (5).......................
2. Các đơn vị năng lực của ngành, nghề đào tạo:............................. (6).......................
3. Vị trí việc làm sau đào tạo
3.1. [Tên vị trí việc làm thứ nhất]
TT | Công việc | Phân tích công việc | ||||
Mô tả thực hiện công việc (7) | Điều kiện thực hiện công việc (8) | Kiến thức cần có để thực hiện công việc (9) | Kỹ năng cần có để thực hiện công việc (10) | Thái độ cần có để thực hiện công việc (11) | ||
1 | Công việc thứ nhất |
|
|
|
|
|
2 | Công việc thứ hai |
|
|
|
|
|
... | Công việc thứ... |
|
|
|
|
|
... | Công việc thứ... |
|
|
|
|
|
3.2. [Tên vị trí việc làm thứ...]: Báo cáo các thông tin như mục 3.1 nêu trên.
Trên đây là bản luận cứ khoa học, mô tả ngành, nghề và phân tích công việc đối với ngành, nghề [tên ngành, nghề] trình độ.........(3)............
| (12) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi [trung cấp] hoặc [cao đẳng].
(4) Nêu khái quát, ngắn gọn về nhu cầu của người học đối với ngành, nghề đào tạo mới.
(5) Mô tả khái quát, ngắn gọn về phạm vi và các hoạt động chính; các vị trí việc làm phổ biến của ngành, nghề đào tạo mới.
(6) Xác định đầy đủ các đơn vị năng lực cho các vị trí việc làm.
(7) Mô tả khái quát công việc, bao gồm những nội dung, quy trình thực hiện công việc.
(8) Nêu các điều kiện để thực hiện công việc.
(9) Liệt kê những kiến thức cần có để thực hiện công việc.
(10) Liệt kê những kỹ năng cần có để thực hiện công việc.
(11) Liệt kê thái độ cần có để thực hiện công việc.
(12) Hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng.
Mẫu số 02. Báo cáo tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BC-........ | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
BÁO CÁO
Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp:................................................... (2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Cơ quan chủ quản:....................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................... (3).......................
- Số điện thoại:........................................., Fax:............................................................
- Website:................................................., Email:.........................................................
4. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.......................... (3).......................
5. Quyết định thành lập: [số....../QĐ............ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định đổi tên (nếu có): [số....../QĐ............ ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
7. Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số....../QĐ-......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
8. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp]. Giấy chứng nhận có giá trị đến ngày............
9. Quyết định thành lập hội đồng trường: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
10. Quyết định ban hành quy chế tổ chức, hoạt động: [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định].
Quyết định sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động (nếu có): [số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
11. Quy định quản lý nội bộ của cơ sở: Báo cáo theo từng quy định quản lý nội bộ.
[Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
12. Địa chỉ tra cứu các thông tin công khai:......................................... (4).......................
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
Mục I
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
I. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Tại trụ sở chính
TT | Tên công trình | Số lượng | Tổng diện tích (m2) |
I | Phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ |
|
|
II | Các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên |
|
|
1 | Hội trường |
|
|
2 | Thư viện |
|
|
3 | Ký túc xá |
|
|
4 | Sân bóng đá |
|
|
5 | Nhà để xe |
|
|
| ... |
|
|
III | Phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
1 | Phòng học lý thuyết |
|
|
2 | Phòng thí nghiệm |
|
|
3 | Phòng, xưởng thực hành, thực tập |
|
|
4 | Cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
... | .... |
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1 nêu trên tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo.
II. VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, NHÀ GIÁO
TT | Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn | Số lượng cán bộ quản lý | Số lượng nhà giáo | Tổng cộng | |
Cơ | Thỉnh giảng | ||||
a | b | c | d | e | g=c d e |
1 | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
2 | Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
3 | Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp) |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Mục II
THỰC TRẠNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM TỰ CHỦ QUYẾT ĐỊNH MỞ NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:...... phòng (tổng diện tích:...... m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:..... phòng, xưởng (tổng diện tích:..... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:...... phòng, cơ sở (tổng diện tích:...... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT | Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo | Đơn vị tính | Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo | Ghi chú (6) | |
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (5) | Cơ sở có | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo:....... người (tương đương...... nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:......... người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:......... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương...... nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:..................... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương...... nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:...... học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (7) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (7) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:...................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
I | Các môn học chung |
|
|
|
|
|
MH1 | Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
MH2 | Pháp luật |
|
|
|
|
|
MH3 | Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
MH5 | Tin học |
|
|
|
|
|
MH6 | Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
II | Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ | Tên mô đun | Số | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
4. Về giáo trình, tài liệu giảng dạy
....................................................................................................................................
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...] [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Phần thứ ba
CAM KẾT CỦA [TRƯỜNG, TRUNG TÂM]
[Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] cam kết những nội dung báo cáo nêu trên là chính xác các Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với từng ngành, nghề đào tạo của [trường, trung tâm]. Qua công tác hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện [trường, trung tâm] không đủ điều kiện tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định, [tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập] hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người học.
| (8) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục nghề nghiệp dẫn trực tiếp đến thông tin công khai quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
(5) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(6) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(7) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(8) Chức danh người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo.
Mẫu số 03. Quyết định tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-........ | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
Tự chủ mở ngành, nghề đào tạo
THẨM QUYỀN BAN HÀNH......(3)......
Căn cứ........................................................... (4)..........................................................;
Căn cứ........................................................... (5)..........................................................;
Căn cứ Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền: [Quyết định số....../QĐ-......... ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của quyết định];
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tự chủ mở ngành, nghề đào tạo như sau:
1. Tại trụ sở chính
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.....................(7)...................................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...]. Thời gian thực hiện: Tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ.............................................
Điều.............................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày................................................................
Điều... .........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(2) Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Trường cao đẳng gửi quyết định tới Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(7) Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp gửi quyết định tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp để theo dõi, quản lý.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 04. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./.........- ĐKHĐ | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
Kính gửi:................................(3)........................................
1. Tên cơ sở đăng ký:........................................................................ (2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................... (4).......................
- Số điện thoại:......................................, Fax:...............................................................
- Website:.............................................., Email:............................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):............................ (4).......................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
4. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
5. Nội dung đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):........................................ (4).......................
(báo cáo theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. ............(2)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
| (5) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 05. Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BC-........ | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký:........................................................................ (2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................... (3).......................
- Số điện thoại:........................................., Fax:............................................................
- Website:................................................., Email:.........................................................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.......................... (3).......................
4. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
5. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
II. THỰC TRẠNG CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (4)
1. Cơ sở vật chất
1.1. Tại trụ sở chính
TT | Tên công trình | Số lượng | Tổng diện tích (m2) |
I | Phòng làm việc, khu hành chính và khu hiệu bộ |
|
|
II | Các công trình xây dựng phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ quản lý, nhà giáo và học sinh, sinh viên |
|
|
1 | Hội trường |
|
|
2 | Thư viện |
|
|
3 | Ký túc xá |
|
|
4 | Sân bóng đá |
|
|
5 | Nhà để xe |
|
|
| ... |
|
|
III | Phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
1 | Phòng học lý thuyết |
|
|
2 | Phòng thí nghiệm |
|
|
3 | Phòng, xưởng thực hành, thực tập |
|
|
4 | Cơ sở sản xuất thử nghiệm |
|
|
... | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
1.2. Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có): Báo cáo các thông tin như mục 1.1 nêu trên tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo
2. Về cán bộ quản lý, nhà giáo
TT | Ban giám hiệu, ban giám đốc; phòng, khoa, tổ bộ môn | Số lượng cán bộ quản lý | Số lượng nhà giáo | Tổng cộng | |
Cơ hữu | Thỉnh giảng | ||||
a | b | c | d | e | g=c d e |
1 | Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), giám đốc, phó giám đốc (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) |
|
|
|
|
2 | Tên phòng, khoa thứ nhất (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ nhất (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) |
|
|
|
|
3 | Tên phòng, khoa thứ hai (đối với trường trung cấp, trường cao đẳng), tên tổ bộ môn thứ hai (đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên) |
|
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy: (5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:...... phòng (tổng diện tích:...... m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:.... phòng, xưởng (tổng diện tích:... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:...... phòng, cơ sở (tổng diện tích:...... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT | Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo | Đơn vị tính | Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo | Ghi chú (8) | |
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (7) | Cơ sở đăng ký hoạt động có | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
2. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo:....... người (tương đương...... nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:......... người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:......... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương...... nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:..................... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương...... nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:......... học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (10) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (10) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);... năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:...................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
I | Các môn học chung |
|
|
|
|
|
MH1 | Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
MH2 | Pháp luật |
|
|
|
|
|
MH3 | Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
MH5 | Tin học |
|
|
|
|
|
MH6 | Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
II | Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ | Tên mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
4. Giáo trình, tài liệu giảng dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...] [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
| (12) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Doanh nghiệp không phải báo cáo nội dung này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác văn thư.
Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở công lập.
Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của nhà giáo gồm:
Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với nhà giáo thỉnh giảng.
Văn bằng đào tạo chuyên môn.
Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về trình độ kỹ năng nghề.
Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo gồm:
Quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
Quyết định ban hành chương trình đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ký và đóng dấu).
Chương trình đào tạo chi tiết, chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 06. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..(3)../..(4)../GCNĐKHĐ-..(5).. | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
.....................(6)................... CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
Thuộc:..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:.............................................................
Website:..................................................... Email:........................................................
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):..........................................................
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [Số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
| Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................(7).......................................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
| Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đậm.
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 07. Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./.........- ĐKBS | ............., ngày... tháng... năm 20...... |
Kính gửi:................................(3)........................................
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:.......................................................... (2).......................
....................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................... (4).......................
- Số điện thoại:...................................., Fax:.................................................................
- Website:............................................, Email:..............................................................
- Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):............................ (4).......................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
4. Nội dung đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
Lý do đăng ký bổ sung:..................................................................... (5).......................
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
| Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................................. (4)....................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
Lý do đăng ký bổ sung:....................................................................... (5)....................
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
| Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.............(2)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
| (6) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(5) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định này.
(6) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 08. Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./BC-........ | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung:.......................................................... (2).......................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................... (3).......................
- Số điện thoại:......................................., Fax:..............................................................
- Website:..............................................., Email:...........................................................
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.......................... (3).......................
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
5. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên
1. Lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.........................................
.............................................................................. (4)..................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy: (5)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn:...... phòng (tổng diện tích:...... m2);
- Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:.... phòng, xưởng (tổng diện tích:... m2).
- Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:...... phòng, cơ sở (tổng diện tích:...... m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
- [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT | Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo | Đơn vị tính | Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo | Ghi chú (8) | |
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (7) | Cơ sở có | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- [Tên phòng, xưởng thứ...]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
3. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo:....... người (tương đương...... nhà giáo quy đổi). Trong đó:
- Nhà giáo cơ hữu:......... người.
- Nhà giáo thỉnh giảng:......... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương...... nhà giáo quy đổi).
- Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:..................... người (tổng số giờ giảng dạy/năm:......... giờ/năm, tương đương...... nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:...... học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (10) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (10) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:................................................................................................
d) Thời gian đào tạo:.... tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp);...năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:...................................................................
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
I | Các môn học chung |
|
|
|
|
|
MH1 | Giáo dục chính trị |
|
|
|
|
|
MH2 | Pháp luật |
|
|
|
|
|
MH3 | Giáo dục thể chất |
|
|
|
|
|
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
|
|
|
|
|
MH5 | Tin học |
|
|
|
|
|
MH6 | Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
II | Các môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ | Tên mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5 6 7 | 5 | 6 | 7 |
... |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
5. Về giáo trình, tài liệu giảng dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[...]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ...] [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:......... học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
| (12) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
Trường hợp liên kết đào tạo thì hợp đồng liên kết đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên liên kết.
- Hình thức của văn bản:
Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký bổ sung thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác văn thư.
Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở công lập.
Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của nhà giáo gồm:
Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động đối với nhà giáo cơ hữu; hợp đồng thỉnh giảng đối với nhà giáo thỉnh giảng.
Văn bằng đào tạo chuyên môn.
Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về trình độ kỹ năng nghề.
Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
- Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;...).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo
- Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo gồm:
Quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Chương trình đào tạo chi tiết.
- Hình thức của văn bản:
Quyết định ban hành chương trình đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ký và đóng dấu).
Chương trình đào tạo chi tiết, chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu số 09. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
...............(1)................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..(3)../..(4)../GCNĐKBS-..(5).. | ............., ngày... tháng... năm 20...... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
.....................(6)................... CHỨNG NHẬN:
1. Tên cơ sở (ghi bằng chữ in hoa):...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):..............................................................
Thuộc:..........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại:.................................................. Fax:...........................................................
Website:..................................................... Email:........................................................
Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
2. Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
| Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
|
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):.................(7).......................................
(ghi theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)
TT | Tên ngành, nghề đào tạo | Mã ngành, nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
I | Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
II | Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III) |
|
|
|
1 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
2 | Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
|
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV) |
|
|
| |
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp) |
|
|
| |
... | ... |
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[...] | Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
(2) Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Theo số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã cấp cộng với chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt.
(4) Năm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(5) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(6) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đậm
(7) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
...............(1)............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-........... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.........(2)............
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)
Căn cứ........................................................... (4)..........................................................;
Căn cứ........................................................... (5)..........................................................;
Theo đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ........................................................... (6)..........................................................
1. Lý do đình chỉ: .........................................................................................................
2. Thời hạn đình chỉ:......................................................................................................
3. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của người học:.............................................................
4. Biện pháp bảo đảm quyền lợi của nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên và người lao động:
....................................................................................................................................
5. ................................................................................................................................
Điều... ................................................................ .........................................................
Điều... Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày................................................................
Điều... ............................................................... ..........................................................
....................................................................................................................................
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(2) Tên cơ sở bị đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định.
(4) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định).
(5) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định.
(6) Nội dung quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP, TƯ THỤC
(Kèm theo Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Báo cáo kết quả thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp |
Mẫu số 02 | Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../......-...... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
BÁO CÁO
Kết quả thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp
Kỳ báo cáo: 06 tháng hoặc năm...
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp)
TT | Nội dung | Trường trung cấp | TTGDNN | Phân hiệu của trường trung cấp | |||
Công lập | Tư thục | Công lập | Tư thục | Công lập | Tư thục | ||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Thành lập, cho phép thành lập |
|
|
|
|
|
|
2 | Chia, tách |
|
|
|
|
|
|
3 | Sáp nhập |
|
|
|
|
|
|
4 | Đổi tên |
|
|
|
|
|
|
5 | Giải thể, chấm dứt hoạt động |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) Ghi số lượng vào cột tương ứng.
............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../......-...... | ......, ngày... tháng... năm 20...... |
BÁO CÁO
Kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Kỳ báo cáo: 06 tháng hoặc năm...
(Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...)
Kính gửi: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
TT | Giấy chứng nhận | Trường trung cấp | TTGDNN | TTGDNN - GDTX | Doanh nghiệp | ||||
Công lập | Tư thục | ĐTNN | Công lập | Tư thục | ĐTNN | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||
1 | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Ghi số lượng giấy chứng nhận tương ứng với đối tượng được cấp.
PHỤ LỤC VIII [67] (được bãi bỏ)
[1] Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy 2008;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống mại dâm ngày 14 tháng 3 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp.
Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[4] Đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:” được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[6] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[8] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm l khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[9] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[10] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[11] Cụm từ “theo mẫu tại Phụ lục I” được thay bằng cụm từ “theo Mẫu số 01 Phụ lục I” theo quy định tại điểm a khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[12] Cụm từ “theo mẫu tại Phụ lục II” được thay thế bằng cụm từ “theo Mẫu số 02 Phụ lục I” theo quy định tại điểm b khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[13] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[14] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[15] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[16] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[17] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[18] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm l khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[19] Cụm từ “và khoản 2” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[20] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[21] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[22] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[23] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[24] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[25] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[26] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[27] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[29] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[30] Đoạn “theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này” được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[31] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[32] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[33] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[34] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, khoản 3 Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[35] Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[36] Đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp” được thay thế bằng đoạn “Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp” theo quy định tại điểm d khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[37] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 45 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[38] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[39] Đoạn “và cơ sở giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[40] Cụm từ “và cơ sở giáo dục đại học” được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[41] Đoạn “theo Mẫu số 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này” được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[42] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[43] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 5 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
[44] Cụm từ “cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài” được bãi bỏ theo quy định tại điểm k khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[45] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 45 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
[46] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[47] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[48] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[49] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[50] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[51] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[52] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[53] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[54] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[55] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[56] Điều 19 của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 19. Hiệu lực thi hành và thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.”
Điều 46 của Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 46. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2019.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp hết hiệu lực thi hành.”.
Điều 3 và 4 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục; thành lập, cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng công lập và tư thục trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì người đứng đầu cơ sở quyết định linh hoạt quy mô tuyển sinh/năm theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Cơ sở giáo dục đại học đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp các ngành, nghề chuyên môn đặc thù hoặc thuộc các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư thì tiếp tục được tuyển sinh đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
5. Tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể, đổi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
6. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp đã gửi hồ sơ đăng ký hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài; đề nghị được hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài trở lại sau khi khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
7. Tổ chức đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện; hồ sơ sửa đổi, bổ sung, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện; thu hồi giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài tại Việt Nam trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
8. Tổ chức, cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị cho phép thành lập, công nhận cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2019/NĐ-CP.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”.
[57] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[58] Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[59] Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại tại điểm b khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[60] Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[61] Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[62] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[63] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022 (Trước đó, Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 5 Nghị định số 140/2018/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2018).
[64] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[65] Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[66] Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 14/10/2016 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
[67] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 24/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.