Thủ tục hành chính: Xác định lại dân tộc - Hà Nội
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HNO-BS348 |
Cơ quan hành chính: | Hà Nội |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện đó công dân đã đăng ký khai sinh trước đây |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tư pháp cấp Huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Cách 1: Người có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa – UBND cấp huyện
Cách 2: Trường hợp người có yêu cầu không có điều kiện trực tiếp tới nộp hồ sơ thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay Chú ý: Việc ủy quyền phải bằng văn bản và được công chứng; chứng thực hợp lệ: Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ Cách 3: Người yêu cầu có thể gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính Chú ý: Giấy tờ trong hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính phải được chứng thực theo đúng quy định |
Thời hạn giải quyết: | - 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Trường hợp cần xác minh, thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (bản chính); Bản chính Giấy khai sinh đã được ghi chú nội dung xác định lại dân tộc (theo Quyết định); - Trường hợp từ chối thì UBND cấp huyện phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người có yêu cầu điền thông tin vào Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu); chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính - UBND cấp huyện |
Bước 2: | Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đúng theo quy định thì tiếp nhận; viết phiếu hẹn trả kết quả cho công dân + Trường hợp hồ sơ còn thiếu; chưa đúng theo quy định thì có trách nhiệm hướng dẫn công dân hoàn thiện, bổ sung hồ sơ |
Bước 3: | Cán bộ một cửa vào sổ giao – nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ tới Phòng Tư pháp giải quyết |
Bước 4: | Phòng Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra và giải quyết hồ sơ; chuyển kết quả ra Bộ phận một cửa theo đúng thời gian quy định
- Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ phát sinh yêu cầu cần bổ sung hoặc xác minh làm rõ, Phòng Tư pháp kịp thời thông báo tới Bộ phận một cửa để thông tin (hoặc hẹn lại thời gian giải quyết – nếu cần thiết ) tới công dân |
Bước 5: | Bộ phận một cửa vào sổ giao nhận và trả kết quả cho công dân theo giấy hẹn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người có yêu cầu xác định lại dân tộc khi:
- Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ nếu cha đẻ hoặc mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau - Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ , mẹ đẻ trong trường hợp làm con nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai |
|
Việc xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó | |
Việc xác định lại dân tộc thực hiện khi xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định pháp luật | |
Việc yêu cầu xác định lại dân tộc của người chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự do cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó thực hiện |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (theo mẫu) |
Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc (để thực hiện ghi chú nội dung xác định lại dân tộc) |
Bản photo CMND/Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của người yêu cầu |
Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc (ví dụ: Giấy khai sinh của bố/mẹ; giấy tờ chứng minh về dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc cha nuôi, mẹ nuôi.........)
(nộp bản photo hoặc bản sao chứng thực) |
Giấy ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ (Nếu ủy quyền cho người khác làm thay)
Hoặc : Giấy khai sinh/ Giấy đăng ký kết hôn/Giấy tờ chứng minh mối quan hệ đối với trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột (bản photo kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực) |
Giấy tờ phải xuất trình:
1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người có yêu cầu (người được ủy quyền – nếu có) 2. Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước) để xác định thẩm quyền đăng ký 3. Giấy tờ làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh
Tải về |
1. Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 25.000 đồng / 01 việc |
1. Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành |
Miễn lệ phí xác định lại dân tộc đối với trường hợp người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước ngày 01/01/2009 và có nguyện vọng nhập quốc tịch Việt Nam |
1. Quyết định 88/2009/QĐ-UBND bổ sung đối tượng được miễn thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Xác định lại dân tộc - Hà Nội
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!