Thủ tục hành chính: Xác nhận có quốc tịch Việt Nam - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-232911-TT |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp - Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Bộ Tư pháp, Công an tỉnh Bạc Liêu... |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam và 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cần thẩm tra, xác minh |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu) |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung cho kịp thời + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Bước 4: | Công chức kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam: Sở Tư pháp chủ động kiểm tra, đối chiếu danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam. Trường hợp khẳng định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp xem xét và cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam + Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam: • Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam: Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh • Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh • Khi nhận được văn bản đề nghị tra cứu, kiểm tra, xác minh, Bộ Tư pháp hoặc cơ quan, tổ chức liên quan có văn bản trả lời. Sở Tư pháp xem xét và cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam • Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người đó biết |
Bước 5: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, đường Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Công chức trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả + Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (chiều thứ Bảy, ngày Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN) kèm theo 02 ảnh 04 x 06 |
Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế |
Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 11, Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 như:
• Giấy khai sinh; trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ • Giấy chứng minh nhân dân • Hộ chiếu Việt Nam • Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. Hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha mẹ) |
Tờ khai lý lịch và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong trường hợp không có các giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên như:
• Bản sao giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con • Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 • Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA sửa đổi Điều 13 Thông tư liên tịch 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA hướng dẫn Nghị định 78/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam do Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Bộ Công an ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xác nhận là người gốc Việt Nam - Bạc Liêu |
2. Nhập quốc tịch Việt Nam - Bạc Liêu |
Lược đồ Xác nhận có quốc tịch Việt Nam - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!