Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam
Mã thủ tục: | 1.010048 |
Số quyết định: | 6968/QĐ-BCA |
Lĩnh vực: | Quản lý xuất nhập cảnh |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cục quản lý xuất nhập cảnh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản trả lời của Cục Quản lý xuất nhập cảnh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. |
Bước 2: | Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, xuất trình CMND/CCCD để kiểm tra tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an: + Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. + Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có). * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: + Nếu nội dung đơn đề nghị ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy biên nhận trao cho người nộp hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. + Nếu nội dung đơn đề nghị chưa ghi đầy đủ thì hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cung cấp thông tin bổ sung đầy đủ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do. * Trường hợp gửi đơn đề nghị qua dịch vụ bưu chính thì KHÔNG PHẢI xác nhận của Công an xã/ phường/ thị trấn nơi thường trú. * Người đề nghị cung cấp thông tin có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). |
Bước 3: | Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản xác nhận, cung cấp thông tin tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình CMND/CCCD để kiểm tra hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính trong trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính). + Trường hợp không đồng ý cung cấp thông tin thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do. + Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ). |
Điều kiện thực hiện:
Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 05 Ngày làm việc | nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công dân. | |
Trực tuyến | 5 Ngày làm việc | nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công dân. | |
Dịch vụ bưu chính | 05 Ngày làm việc | Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính. Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công dân. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin (mẫu M03); trường hợp nộp qua bưu điện KHÔNG PHẢI xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
77/2020/NĐ-CP | Nghị định 77/2020/NĐ-CP | 01-07-2020 | |
49/2019/QH14 | Luật 49/2019/QH14 | 22-11-2019 |