Thủ tục hành chính: Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất - Cần Thơ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CTH-BS345-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Cần Thơ |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Nội vụ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Không xác định thời gian |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính, Bằng và Huân chương |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | - Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ, ghi số điện thoại của cơ quan nhận hồ sơ và tổ chức nộp hồ sơ để khi có kết quả sẽ thông báo bằng điện thoại + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ |
Bước 3: | - Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng (số 38, đường Nguyễn Thái Học, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ)
+ Người nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức + Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (ngày lễ nghỉ): Từ thứ hai đến thứ sáu + Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút + Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì từ 5 năm trở lên - Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên - Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 3 lần được tặng ''''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''''), nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
Chưa có văn bản! |
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng cho tập thể đạt được các tiêu chuẩn sau
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Độc lập” hạng nhì từ 5 năm trở lên - Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên - Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị, trong thời gian đó 2 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (hoặc 1 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 3 lần được tặng ''''Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương''''), nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh |
Chưa có văn bản! |
Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc, đạt một trong các tiêu chuẩn sau
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân - Tham gia hoạt động liên tục trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (từ 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975), có thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, liên tục 2 nhiệm kỳ (từ 8 đến 10 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân - Tham gia hoạt động liên tục trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (từ 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975) hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc (từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đến nay), đã có nhiều thành tích đặc biệt xuất sắc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ + Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, liên tục 1 nhiệm kỳ (từ 3 đến 5 năm); hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân + Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Bộ trưởng và chức vụ tương đương, Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương, Thường vụ Quốc hội, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương, 3 nhiệm kỳ (từ 13 đến 15 năm); hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên - Có thành tích, công trình, tác phẩm xuất sắc có tác dụng thúc đẩy sự phát triển ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang cán bộ được đề nghị khen thưởng (03 bản) |
03 báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng, có xác nhận của cấp trình khen (theo mẫu quy định) |
Biên bản bình xét và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen (03 bản) |
Trường hợp là đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân lãnh đạo doanh nghiệp phải có văn bản xác nhận của cơ quan thuế về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị tương ứng với khoảng thời gian đề nghị khen thưởng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo thành tích (đối với cá nhân - Mẫu số 2)
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Báo cáo tóm tắt thành tích (đối với cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến - Mẫu số 3)
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thành phố Cần Thơ |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất - Cần Thơ |
Lược đồ Xét tặng Huân chương Độc lập hạng nhất - Cần Thơ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!