Hệ thống pháp luật

Xin cấp phép xây dựng ở đâu? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng?

Ngày gửi: 20/09/2020 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL34727

Câu hỏi:

Tôi có mảnh đất 50m2, nay tôi muốn xây nhà cấp 3 tầng trên mảnh đất đó. Vậy tôi phải làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà như thế nào?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Dưới đây là bài phân tích của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam về hồ sơ, thủ tục, trình tự thực hiện việc xin cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến lĩnh vực xây dựng hoặc các vấn đề pháp luật khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 024.6294.9155 để được tư vấn – hỗ trợ! 

Một trong những bước đầu tiên cũng như là bước tiên quyết để công trình có thể được đưa và xây dựng đó chính là Xin cấp phép xây dựng công trình. Vậy, xin cấp phép xây dựng ở đâu, hồ sơ để xin cấp giấy phép xây dựng gồm những gì, đây là lẽ cũng là băn khoăn vướng mắc của nhiều người khi có nhu cầu cấp phép xây dựng công trình. Để có thể giúp bạn tiết kiệm được thời thời gian công sức trong việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép xây dựng công trình, Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam xin gửi đến bạn bài viết về Hồ sơ cấp phép xây dựng như sau:

Thứ nhất, xin cấp giấy phép xây dựng ở đâu?

Hiện nay trừ các công trình được quy định tại khoản 2 Điều 89 Bộ luật xây dựng 2014 là được miễn xin cấp phép xây dựng, còn lại tất cả các công trình đều phải xin cấp phép xây dựng.Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 103 Luật xây dựng 2014, theo đó cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

1, Thẩm quyền của Bộ Xây dựng:

Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt. Ví dụ một vài các công trình dân dụng như là:

– Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa có nhiều hơn 1000 giường nằm cho bệnh nhân;

– Sân vận động cấp quốc gia có sức chứa trên khán đài lớn hơn 40.000 chỗ; 

– Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác có tổng sức chứa lớn hơn 3000 người; 

– Nhà ga hàng không có lượt khách lớn hơn 10 triệu lượt khách/năm;

2, Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình sau:

– Các công trình xây dựng cấp I, cấp II theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư 03/2016/TT-BXD;

– Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

– Công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;

– Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị;

– Ngoài Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân cấp cho Sở Xây dựng, ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao cấp giấy phép xây dựng thuộc phạm vi quản lý, chức năng của các cơ quan này.

Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền của Bộ xây dựng hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nêu trên.

4, Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã:

Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy phép đối với các công trình nhà ở đơn lẻ nằm trong quy hoạch phát triển của xã mình.

Như vậy, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là Bộ xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, tùy vào tính chất và loại công trình nhà đầu tư sẽ đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép.

Lưu ý: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. Trường hợp cấp giấy phép xây dựng không đúng quy định mà không thu hồi giấy phép đã cấp sai đó thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

Thứ hai, về hồ sơ xin cấp phép xây dựng:

Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Thông tư 15/2016/TT-BXD, Thông tư Bộ xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng.

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng? Thủ tục xin giấy phép xây dựng?

Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, hồ sơ cấp phép xây dựng được quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD bao gồm các loại giấy tờ như sau:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BXD.

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng mới nhất năm 2021

– Đối với công trình xây chen có tầng hầm, thì cần phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

Đối với trường hợp xây dựng mới các công trình khác thì hồ sơ xin cấp phép xây dựng được quy định như sau: 

  • Đối với công trình không theo tuyến:

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn