Thủ tục hành chính: Xin khai thác nước dưới đất - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-072762-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đương sự nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường: - Nếu hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn và chuyển toàn bộ hồ sơ đến phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước trong vòng 01 ngày. - Nếu hồ sơ được trả lại từ phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước để bổ sung, chỉnh sửa, thì trong 01 ngày Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để trả lại hồ sơ. |
Bước 3: | Phòng Khoáng sản và Tài nguyên nước: Trong thời hạn 16 ngày thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình Giám đốc Sở xem xét hoặc phê duyệt cấp phép |
Bước 4: | Giám đốc Sở xem xét và ký Quyết định trong vòng 03 ngày |
Bước 5: | Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường trao văn bản, giấy phép cho đương sự theo giấy hẹn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
b. Cấm toàn bộ hoạt động khai thác nước dưới đất hoặc giảm số lượng công trình, lưu lượng khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 | |
b. Không làm tăng nguy cơ gây sụt lún, xâm nhập mặn, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước dưới đất trong vùng hoặc làm ảnh hưởng nghiệm trọng đến khả năng khai thác nước dưới đất của các công trình khai thác nước dưới đất liền kề hiện có | |
b. Vùng có tổng lượng nước dưới đất được khai thác vướt quá trữ lượng có thể khai thác | |
b. Vùng có tổng lượng nước khai thác gần đạt tới trữ lượng có thể khai thác | |
c. Phù hợp với quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
c. Vùng có nguy cơ sụt lún đất, xâm nhập mặn, gia tăng ô nhiễm nguồn nước do khai thác nước dưới đất gây ra | |
c. Vùng nằm trong phạm vi khoản cách không an toàn môi trường đối với các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác | |
Căn cứ mức độ nguy hại, ngoài việc cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất và tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định: a. Giảm lưu lượng khai thác hoặc số lượng công trình khai thác nước dưới đất hiện có, đối với trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 |
|
d. Vùng bị sụt lún đất, biến dạng công trình, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng do khai thác nước dưới đất gây ra | |
đ. Vùng cấm khai thác khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định | |
đ. Vùng có nguồn nước dưới đât bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu ô nhiễm nhưng chưa có giải pháp công nghệ xử lý bảo đảm chất lượng | |
d. Vùng nằm trong các đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và chất lượng dịch vụ cấp nước đảm bảo đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng | |
e. Vùng hạn chế khai thác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định | |
Trong vùng hạn chế khai thác, chỉ được tăng lưu lươợg khai thác của các công trình hiện có hoặc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất mới để phục vụ cấp nước ăn uống, sinh họat, hoặc cấp nước cho các lĩnh vực sản xuất, dịch vụ ít tiêu tốn nước, có hiệu quả kinh tế cao và phải bảo đảm các điều kiện sau: a. Tổng lượng nước dưới đất khai thác nhỏ hơn trữ lượng có thể khai thác |
|
Trường hợp quy định tại điểm d và đ khoản 1 Điều 7 của Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008, ngoài các quy định tại khoản 2 còn hạn chế việc xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất quy mô nhỏ hoặc khoan giếng phục vụ cấp nước trong phạm vi hộ gia đình. Trường hợp đặc biệt thì phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở địa phương | |
Vùng cấm xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất, tăng lưu lượng của các công trình khai thác nước dưới đất hiện có (sau đây gọi tắt là vùng cấm khai thác) là vùng thuộc một trong các trường hợp sau: a. Vùng có mực nước dưới đất bị hạ thấp vượt quá giới hạn cho phép |
|
Vùng hạn chế xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế khai thác) là vùng liền kề với vùng cấm khai thác nước dưới đất quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 hoặc vùng thuộc một trong các trường hợp sau: a. Vùng có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và hạ thấp gần tới giới hạn cho phép |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (theo mẫu) |
Đề án khai thác nước dưới đất |
Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 đến 1/25.000 theo hệ tọa độ VN 2000 (thể hiện thêm toạ độ theo hệ Indian 1960) |
Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất đối với trường hợp công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên; báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với trường hợp công trình có lưu lượng nhỏ hơn 200m3/ngày đêm; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động |
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước cho mục sử dụng theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép |
Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất tại nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được ủy ban nhân dân xã, phường nơi đặt công trình xác nhận |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là | 100.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 51/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xin thăm dò nước dưới đất - An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất - An Giang |
Lược đồ Xin khai thác nước dưới đất - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!