Thủ tục hành chính: Xin nhập Quốc tịch Việt Nam - Quảng Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNH-BS02 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ninh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch nước |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Bộ Tư pháp; UBND Tỉnh; Công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 135 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nhận phiếu hẹn trả kết quả |
Bước 2: | Sở Tư pháp thụ lý, giải quyết và trả kết quả cho công dân theo phiếu hẹn |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam:
Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó |
|
Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam; khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ tại khoản 1 Điều 19 của Luật quốc tịch Việt Nam nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: + Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; + Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó. + Có lợi cho Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước CHXHCN Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa. xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc UBND cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam |
|
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam | |
Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam phải là người đang thường trú tại Việt Nam và được cơ quan công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp thẻ thường trú.
Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú |
|
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam | |
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam | |
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép | |
Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu) |
Bản sao Giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó) |
Bản khai lý lịch (theo mẫu) |
Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với những người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú tại Việt Nam; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài (Phiếu lý lịch phải là phiếu được cấp trong thời gian không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ) |
Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt (là một trong các giấy tờ sau: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam cấp). Trường hợp người xin nhập quốc tịch khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 78/2009/NĐ - CP nhưng không có những giấy tờ nêu trên thì Sở Tư pháp trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ tiếng Việt theo hướng dẫn; kết quả phỏng vấn phải được lập thành văn bản |
Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú tại Việt Nam |
Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam: Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó |
Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch với cha/mẹ hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con |
Bản sao thẻ thường trú |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai lý lịch
Tải về |
1. Thông tư 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 3.000.000đồng/01 trường hợp |
1. Thông tư 146/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Ninh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Xin nhập quốc tịch Việt Nam (đối với cá nhân) - Bộ Ngoại giao |
2. Xin nhập quốc tịch Việt Nam (đối với gia đình) - Bộ Ngoại giao |
Lược đồ Xin nhập Quốc tịch Việt Nam - Quảng Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!