Thủ tục hành chính: Xin xác nhận kiểm tra giảm nhẹ hoặc chỉ kiểm tra hồ sơ đối với mặt hàng thực phẩm nhập khẩu đủ kiều kiện theo qui định trong “Quy chế kiểm tra nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu” - Bộ Y tế
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BYT-031266-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Y tế |
Lĩnh vực: | Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp tại Cục An toàn thực phẩm |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản xác nhận |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chủ hàng hoặc cơ quan kiểm tra nhà nước gửi hồ sơ về Cục An toàn thực phẩm (ATVSTP)- Bộ Y tế |
Bước 2: | Cục ATTP tiếp nhận và xem xét hồ sơ, Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục sẽ có văn bản yêu cầu chủ hàng bổ sung hồ sơ |
Bước 3: | Sau khi chủ hàng bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, Cục ATTP quyết định phương thức kiểm tra đối với các lô hàng nhập khẩu: kiểm tra giảm nhẹ, chỉ kiểm tra hồ sơ trên cơ sở đề xuất của cơ quan kiểm tra nhà nước hoặc đề nghị của chủ hàng |
Bước 4: | Trả văn bản cho chủ hàng |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
* Kiểm tra giảm nhẹ: Chỉ lấy mẫu đại diện để kiểm tra cảm quan, ghi nhãn, tính đồng nhất của lô hàng (về xuất xứ, số lô) mà không phải kiểm nghiệm mẫu để đối chiếu với hồ sơ nếu thuộc một trong những trường hợp dưới đây
- Thực phẩm thuộc loại nguy cơ thấp hoặc có dấu phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm đã công bố (GMP, HACCP) - Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ có chất lượng ổn định qua ít nhất hai lần kiểm tra liên tiếp hoặc được Bộ Y tế xác nhận bằng văn bản đủ điều kiện kiểm tra giảm nhẹ - Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ đã qua kiểm nghiệm mẫu chào hàng đạt yêu cầu nhập khẩu - Thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ và lô sản phẩm đã được kiểm tra trước khi nhập khẩu hoặc có phiếu kết quả phân tích của bên thứ ba tại nước sản xuất kèm theo - Thuộc Danh mục hàng hoá được chứng nhận mang dấu phù hợp tiêu chuẩn của nước xuất khẩu hoặc của khối thị trường chung khu vực do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thừa nhận và công bố trong từng thời kỳ - Xác nhận mang dấu phù hợp tiêu chuẩn (dấu hợp chuẩn) của nước xuất khẩu hoặc của khối thị trường chung khu vực, được Bộ Y tế và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận bằng văn bản * Thực phẩm nhập khẩu được áp dụng phương thức chỉ kiểm tra hồ sơ (miễn kiểm tra, kiểm nghiệm mẫu) - Thực phẩm nhập khẩu đã được tổ chức có thẩm quyền của nước ký kết Điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm xác nhận đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm - Thực phẩm nhập khẩu đã được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, thực phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã được chứng nhận có hệ thống quản lý an toàn thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam - Các lô hàng cùng loại có cùng xuất xứ, đã được kiểm tra 5 lần trước đó đạt yêu cầu nhập khẩu - Cục An toàn vệ sinh thực phẩm xác nhận bằng văn bản “sản phẩm chỉ kiểm tra hồ sơ” nếu chủ hàng đáp ứng một trong ba điều kiện được quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này có văn bản đề nghị hoặc trên cơ sở đề nghị của các cơ quan kiểm tra - Các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ có thể được kiểm tra đột xuất nếu thấy có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam về chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị của chủ hàng hoặc của cơ quan kiểm tra |
Văn bản chứng minh các lô hàng cùng loại có cùng xuất, đã được kiểm tra 5 lần trước đó đạt yêu cầu nhập khẩu; hoặc thực phẩm có dấu phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm đã công bố; hoặc thực phẩm cùng loại, cùng xuất xứ có chất lượng ổn định qua 2 lần kiểm tra liên tiếp đạt yêu cầu nhập khẩu |
Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, thực phẩm của tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh đã được chứng nhận có hệ thống quản lý an toàn thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam |
Xác nhận đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm của tổ chức có thẩm quyền của nước ký kết Điều ước quốc tế thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu (chưa bao gồm phí kiểm nghiệm) | Thu bằng 0,1% giá trị lô sản phẩm, nhưng mức thu tối thiểu không dưới 1.000.000 đồng/lô sản phẩm và tối đa không quá 10.000.000 đồng/lô sản phẩm |
1. Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Xin xác nhận kiểm tra giảm nhẹ hoặc chỉ kiểm tra hồ sơ đối với mặt hàng thực phẩm nhập khẩu đủ kiều kiện theo qui định trong “Quy chế kiểm tra nhà nước về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu” - Bộ Y tế
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!