++ Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp mẫu số 04 và 04a ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC. ++ Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan quản lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp mẫu số 05 và 05aban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC. Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế quản lý trực tiếp. ++ Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp. ++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). ++ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). ++ Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp, kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). ++ Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp và quyết định giá trị doanh nghiệp khi chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp chưa có các quyết định này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do. ++ Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp và khi chính thức chuyển sang công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). ++ Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu). ++ Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp chưa có Biên bản này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải xác nhận chưa có Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và nêu rõ lý do. ++ Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). ++ Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế, đối với trường hợp ấn định thu (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp). |
Mẫu 05 (TT79).doc |
Bản chính: 1
Bản sao: 1
|