Xuất hàng DTQG theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để cứu trợ
Mã thủ tục: | 1.006483.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Dự trữ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Hàng DTQG được giao cho tổ chức tiếp nhận hàng cứu trợ theo đúng quyết định của Thủ tướng Chính phủ; kết quả xuất cấp cứu trợ được báo cáo Thủ tướng và các Bộ, ngành liên quan. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trình Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xuất cấp cứu trợ |
Bước 2: | - Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh gây ra đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xuất hàng DTQG để cứu trợ, đồng thời gửi bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia. |
Bước 3: | Bộ, ngành quản lý hàng DTQG rà soát, kiểm tra, tổng hợp số lượng, giá trị mặt hàng DTQG cần hỗ trợ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) (kèm theo hồ sơ có liên quan). |
Bước 4: | Thời hạn xử lý của Bộ, ngành quản lý hàng DTQG là 3 ngày làm việc. |
Bước 5: | - Bộ Tài chính (Tổng cục Dự trữ Nhà nước) thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xuất cấp hàng DTQG. |
Bước 6: | -Thời hạn xử lý của Bộ Tài chính là 5 ngày làm việc. |
Bước 7: | Bước 2. Tổ chức thực hiện giao nhận hàng xuất cấp cứu trợ |
Bước 8: | - Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất cấp hàng DTQG để cứu trợ, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, phải ban hành quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức để tiếp nhận hàng. Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức tiếp nhận hàng dự trữ quốc gia được gửi cho các đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp xuất và giao hàng để phối hợp thực hiện. |
Bước 9: | Thời hạn xử lý của các Bộ, ngành quản lý lĩnh vực và UBND cấp tỉnh là 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Bước 10: | - Căn cứ Quyết định xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ, viện trợ của Thủ tướng Chính phủ hoặc người được ủy quyền, Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia/Tổng cục trưởng Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) ra quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý hàng thực hiện nhiệm vụ xuất cấp hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ. Quyết định giao nhiệm vụ cho các đơn vị dự trữ quốc gia xuất và giao hàng được gửi cho bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc UBND cấp tỉnh được nhận hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ phối hợp thực hiện. |
Bước 11: | - Đơn vị nhận hàng chủ động thống nhất với đơn vị giao hàng về thời gian, địa điểm giao nhận hàng, đồng thời bố trí nhân lực, phương tiện để nhận hàng. |
Bước 12: | - Đơn vị giao hàng căn cứ quyết định giao nhiệm vụ xuất cấp hàng của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia hoặc của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý), thực hiện kiểm tra danh mục hàng hóa, chủng loại, quy cách, số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia xuất để cứu trợ và hồ sơ tài liệu kỹ thuật (nếu có); bố trí nhân lực, phương tiện để kiểm tra, giám sát, bốc xếp hàng tại các điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển (nếu có); thống nhất với đơn vị nhận hàng thời gian, địa điểm, phương tiện giao nhận hàng. |
Bước 13: | - Đơn vị giao, nhận hàng phối hợp thực hiện việc giao, nhận hàng. Đơn vị giao hàng phải thực hiện đúng các quy định về xuất kho DTQG như lập hóa đơn bán hàng, lập biên bản giao nhận hàng DTQG để cứu trợ. Đơn vị nhận hàng phải lập hồ sơ theo dõi kết quả tiếp nhận, quản lý, phân phối hàng DTQG; mở sổ kế toán ghi chép, hạch toán về hàng đã nhận… |
Bước 14: | Thời hạn xử lý việc giao nhận hàng tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định phân bổ hàng của Thủ trưởng Bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch UBND cấp tỉnh. |
Bước 15: | Bước 3. Báo cáo kết quả thực hiện xuất cấp, giao hàng DTQG để cứu trợ |
Bước 16: | Thời hạn thực hiện tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc giao nhận hàng DTQG. |
Bước 17: | Sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất cấp, giao, nhận hàng DTQG để cứu trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG và UBND cấp tỉnh, Bộ, ngành quản lý lĩnh vực phải tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN), Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Báo cáo của Bộ, ngành quản lý hàng DTQG sử dụng Biểu số 01/BC-THXC ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính; Báo cáo của UBND cấp tỉnh, Bộ, ngành quản lý lĩnh vực sử dụng Biểu số 02/BC-TNPP Ban hành kèm theo Thông tư số 211/2013/TT-BTC ngày 30/12/2013 của Bộ Tài chính. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 48 Ngày | Tối đa 48 ngày kể từ ngày có công văn đề nghị của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
* Hồ sơ xuất trình khi giao nhận hàng:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Giấy giới thiệu của cơ quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận hàng; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Quyết định phân bổ hàng dự trữ quốc gia của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực hoặc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản sao y bản chính trong trường hợp cùng một quyết định phân bổ hàng nhưng nhận hàng ở nhiều địa điểm khác nhau). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Hồ sơ đề xuất xuất hàng DTQG để cứu trợ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Văn bản báo cáo nêu rõ thiệt hại của Thủ trưởng bộ, ngành quản lý lĩnh vực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, dịch bệnh tại địa phương; các căn cứ tính toán về nhu cầu sử dụng hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch bệnh xảy ra tại địa phương (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
211/2013/TT-BTC | Thông tư số 211/2013/TT-BTC | 30-12-2013 | Bộ Tài chính |