Xuất hàng DTQG theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ để viện trợ
Mã thủ tục: | 1.006484.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Dự trữ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Hàng DTQG xuất cho viện trợ được giao cho đại diện nước nhận viện trợ theo đúng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Biên bản thỏa thuận giữa Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) và Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Thống nhất các nội dung liên quan đến việc giao nhận hàng |
Bước 2: | Ngay sau khi nhận được Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xuất hàng DTQG cho viện trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) liên hệ với Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam để thống nhất các nội dung liên quan đến việc giao, nhận hàng viện trợ, như: Thời gian nhận hàng viện trợ; tên cảng nhận hàng viện trợ; tên tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ tiếp nhận hàng viện trợ tại nước bạn; mẫu ma két in trên bao bao bì hàng viện trợ… Thời gian thực hiện: Thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Bước 3: | Bước 2: Tổ chức lễ ký kết Biên bản thỏa thuận giao nhận hàng viện trợ và lễ trao hàng viện trợ tượng trưng |
Bước 4: | Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) chủ trì, phối hợp với Đại sứ quán nước nhận viện trợ tổ chức lễ ký kết biên bản thỏa thuận và trao hàng viện trợ tượng trưng. Thành phần tham dự gồm: 1) Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với hàng DTQG do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý); 2) Đại sứ quán nước nhận viện trợ tại Việt Nam; 3) Bộ Ngoại giao; 4) Các bộ ngành khác có liên quan. Nội dung biên bản bàn giao, nhận gạo gồm các thông tin về: |
Bước 5: | +Tên, địa chỉ đơn vị xuất hàng;
+ Số lượng, chất lượng hàng dự trữ quốc gia xuất viện trợ; + Hạn sử dụng của hàng dự trữ quốc gia (nếu có); + Quy cách, bao bì đóng gói và mẫu markets in trên bao bì đóng gói; + Địa điểm giao hàng tại nước nhận viện trợ, Phương thức vận chuyển; tên phương tiện vận chuyển (nếu có); + Đơn vị và người đại diện nhận hàng của nước nhận viện trợ, Phương thức vận chuyển; tên phương tiện vận chuyển (nếu có); + Đơn vị và người đại diện nhận hàng của nước nhận viện trợ; + Thời gian, tiến độ thực hiện và trách nhiệm của các bên liên quan; + Các nội dung khác. Thời gian thực hiện: Không có quy định cụ thể, thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Bước 6: | Bước 3: Tổ chức giao nhận hàng |
Bước 7: | + Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Biên bản thảo thuận giao nhận hàng với Đại sứ quán nước nhận viện trợ, Bộ, ngành quản lý hàng DTQG hoặc Tổng cục DTNN (đối với các mặt hàng do Bộ Tài chính trực tiếp quản lý) giao nhiệm vụ cho đơn vị trực tiếp quản lý hàng dự trữ thực hiện việc xuất, giao hàng DTQG cho phía bạn theo thời gian, địa điểm, cách thức giao hàng đã thống nhất. |
Bước 8: | + Đơn vị trực tiếp quản lý hàng DTQG thực hiện xuất kho, vận chuyển (nội địa, quốc tế) mua bảo hiểm hàng hóa để vận chuyển hàng từ cửa kho DTQG đến địa điểm giao hàng của nước nhận viện trợ (ga, cảng biển…); thực hiện các thủ tục xuất khẩu theo đúng quy định (kiểm tra chất lượng, cấp chứng thư xuất khẩu, làm các thủ tục hải quan…), thực hiện các thủ tục thanh quyết toán xuất hàng DTQG viện trợ theo đúng quy định hiện hành. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định cụ thể | Thực hiện theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Thực hiện theo quy định tại biên bản bàn giao của từng trường hợp cụ thể. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
211/2013/TT-BTC | Thông tư số 211/2013/TT-BTC | 30-12-2013 | Bộ Tài chính |