Thủ tục hành chính: Yêu cầu, đề nghị trợ giúp pháp lý - Quảng Ngãi
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNG-BS52 |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ngãi |
Lĩnh vực: | Trợ giúp pháp lý |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh của Trung tâm |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước hoặc tại các Chi nhánh của Trung tâm |
Thời hạn giải quyết: | Theo hình thức trợ giúp cụ thể |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Theo từng hình thức trợ giúp cụ thể |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với cá nhân:: | Người được trợ giúp pháp lý hoặc người đại diện hợp pháp của họ nộp đơn yêu cầu tại trụ sở Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các Chi nhánh của Trung tâm hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trong trường hợp thực hiện trợ giúp lưu động) |
Đối với cơ quan thực hiện trợ giúp:: | - Bước 1: Cán bộ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý tiếp nhận đơn yêu cầu, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì báo cáo lãnh đạo Trung tâm hoặc Trưởng chi nhánh để phân công người trợ giúp.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn đối tượng hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp từ chối thụ lý, người tiếp nhận phải nêu rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết. Nếu vụ việc thuộc một trong các trường hợp phải từ chối hoặc không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Điều 45 Luật Trợ giúp pháp lý, người tiếp nhận đơn phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu biết. - Bước 2: Trợ giúp viên, cộng tác viên được phân công giải quyết yêu cầu trợ giúp tiến hành việc trợ giúp |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:: | Các ngày làm việc trong tuần, trong giờ hành chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người có công với cách mạng khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
- Quyết định công nhận thuộc một trong các đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng - Giấy xác nhận thuộc diện người có công với cách mạng của cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú cấp - Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh - Giấy chứng nhận bệnh binh - Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, Bằng Tổ quốc ghi công kèm theo giấy tờ xác nhận về mối quan hệ thân nhân (cha, mẹ đẻ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi hoặc không có năng lực hành vi dân sự…) với liệt sĩ (như Sổ hộ khẩu gia đình, Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh...) hoặc giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã - Huân chương, Huy chương hoặc giấy tờ xác nhận khác có ghi nhận họ thuộc diện người có công với cách mạng - Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương hoặc giấy chứng nhận bị địch bắt, tù đày - Các loại giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người có công với cách mạng |
|
Người nghèo khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao Sổ hộ nghèo, Thẻ hộ nghèo, Giấy xác nhận thuộc diện nghèo của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) hoặc cơ quan lao động, thương binh và xã hội, cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nơi người có yêu cầu làm việc hoặc cư trú; - Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết được người có tên trong giấy tờ đó là người thuộc diện hộ nghèo (như Thẻ khám, chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, Sổ vay vốn ngân hàng chính sách xã hội của người nghèo...) |
|
Trong trường hợp những người thuộc diện người có công với cách mạng bị thất lạc giấy tờ thì cơ quan lao động, thương binh và xã hội hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
- Người già cô đơn không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây: + Giấy xác nhận là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân hoặc không nơi nương tựa của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà dưỡng lão, tổ chức chính trị - xã hội nơi người đó sinh hoạt + Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người già cô đơn không nơi nương tựa - Người tàn tật không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây: + Giấy xác nhận là người tàn tật không nơi nương tựa của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Hội người tàn tật hoặc của cơ sở trợ giúp người tàn tật khác hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt + Các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là người tàn tật không nơi nương tựa - Trẻ em không nơi nương tựa khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây: + Giấy xác nhận là trẻ em không nơi nương tựa của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó cư trú; giấy xác nhận của cơ sở Bảo trợ xã hội, Nhà tình thương, cơ sở trợ giúp trẻ em khác hoặc của cơ quan lao động, thương binh và xã hội + Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao chụp từ bản chính có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các giấy tờ hợp pháp khác mà dựa vào đó có thể biết rằng người có tên trong đó là trẻ em không nơi nương tựa - Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi có yêu cầu xuất trình một trong các giấy tờ sau đây: + Giấy xác nhận là người dân tộc thiểu số của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, sinh hoạt + Sổ hộ khẩu gia đình thể hiện người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn + Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có thể chứng minh người có yêu cầu là người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. - Các đối tượng được trợ giúp pháp lý theo các Điều ước quốc tế hoặc Thoả thuận quốc tế thì khi có yêu cầu họ phải có giấy tờ chứng minh thuộc diện người được trợ giúp pháp lý theo Điều ước quốc tế hoặc Thoả thuận quốc tế đó |
Thành phần hồ sơ
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (theo mẫu) |
Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (Bản sao không cần chứng thực) |
Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người thuộc diện được trợ giúp pháp lý |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
Tải về |
1. Thông tư 05/2008/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí, phí: | không |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Yêu cầu/đề nghị trợ giúp pháp lý (cấp tỉnh) - Bộ Tư pháp |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Yêu cầu, đề nghị trợ giúp pháp lý - Quảng Ngãi |
Lược đồ Yêu cầu, đề nghị trợ giúp pháp lý - Quảng Ngãi
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!