Thủ tục hành chính: Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-BS123 |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc |
Cách thức thực hiện: | Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn Phòng Đăng ký đất đai (chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai). Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân được chọn lựa nộp hồ sơ tại Văn Phòng Đăng ký đất đai hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 28 (hai mươi tám) ngày ( ) làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó, 08 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hợp đồng thuê đất |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người sử dụng đất thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trường hợp mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất |
Bước 2: | Người sử dụng đất thực hiện mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn Phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (số 8, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân được chọn lựa nộp hồ sơ tại Văn Phòng Đăng ký đất đai hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu ( ) - Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (hoặc nhập vào phần mềm theo dõi hồ sơ – nếu có), trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ, sau đó chuyển phòng chuyên môn (hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) xử lý. + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn người thực hiện thủ tục bổ sung hồ sơ phải rõ ràng, chính xác, không để các cá nhân, tổ chức phải đi lại bổ sung hồ sơ quá 02 lần cho một vụ việc. - Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. |
Bước 3: | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính thực hiện các công việc sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển hồ sơ cho cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất. - Đối với trường hợp bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê và bên mua, bên nhận góp vốn là hộ gia đình, cá nhân thì Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản; - Đối với trường hợp bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê và bên mua, bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản; - Đối với trường hợp bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê là hộ gia đình, cá nhân và bên mua, bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì : + Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản; + Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê. - Đối với trường hợp bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên mua, bên nhận góp vốn là hộ gia đình, cá nhân thì : + Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản; + Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê - Văn phòng đăng ký đất đai (chi nhánh Văn Phòng đăng ký) thực hiện các công việc sau : + Gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; + Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. - Đối với trường hợp bên mua, bên nhận góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai (chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) - Đối với trường hợp bên mua, bên nhận góp vốn là hộ gia đình, cá nhân thì Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai (chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) - Văn phòng đăng ký đất đai (chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện các công việc sau: + Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; + Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã. |
Bước 4: | Người được cấp Giấy chứng nhận nhận kết quả tại Văn Phòng Đăng ký đất đai, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hộ gia đình, cá nhân mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người sử dụng đất phải nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định, bản chính hoặc bản sao kèm theo xuất trình bản chính chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với việc bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính), ký hợp đồng thuê đất và ký vào sổ trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận Giấy chứng nhận.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: + Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. + Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. (Trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định nhà nước). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Yêu cầu đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; - Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. b) Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây: - Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; - Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. c) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự (bản chính)
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp - Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước (bản chính) - Tờ khai lệ phí trước bạ ( ) (bản chính) - Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hoặc Tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản ( ) (bản chính) - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định pháp luật ( ) - nếu có: (bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính đối với trường hợp có 2 bản chính) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Tải về |
1. Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Tải về |
1. Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí địa chính | *Lệ phí địa chính đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: nội dung “Cấp Giấy chứng nhận lần đầu về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất” ( )- Tổ chức; cơ sở tôn giáo; cộng đồng dân cư;, tổ chức, cá nhân người nước ngoài; Người Việt Nam định cư tại nước ngoài :+ Chỉ có quyền sử dụng đất : 100.000 đồng/Giấy chứng nhận+ Có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 400.000 đồng/Giấy chứng nhận - Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc các phường thuộc thành phố, thị xã; các thị trấn thuộc huyện :+ Chỉ có quyền sử dụng đất : 25.000 đồng/Giấy chứng nhận+ Có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 50.000 đồng/Giấy chứng nhận - Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc các xã thuộc huyện, thành phố, thị xã (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã; các thị trấn thuộc huyện) :+ Chỉ có quyền sử dụng đất : 12.000 đồng/Giấy chứng nhận+ Có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 25.000 đồng/Giấy chứng nhận*Lệ phí địa chính đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận: nội dung “chứng nhận biến động” ( )- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư , tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài được cấp Giấy chứng nhận : 30.000 đồng/lần.- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc Thành phố Vĩnh Long, Thị xã Bình Minh:+ Chỉ có quyền sử dụng đất : 20.000 đồng/lần+ Có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 28.000 đồng/lần- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các thị trấn thuộc huyện hoặc Hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường nhưng có đất tọa lạc tại các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố :+ Chỉ có quyền sử dụng đất : 10.000 đồng/lần+ Có chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất : 14.000 đồng/lần |
1. Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ( ) : áp dụng đối với trường hợp mua bán, góp vống bằng tài sản là nhà ở, công trình | - Bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản là hộ gia đình, cá nhân, đất tọa lạc các phường thuộc thành phố, thị xã: Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ : 250.000 đồng/hồ sơ. Đất ở : 220.000 đồng/hồ sơ Loại đất còn lại : 200.000 đồng/hồ sơ - Bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản là hộ gia đình, cá nhân, đất tọa lạc các thị trấn; các xã thuộc thành phố, thị xã: Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ : 200.000 đồng/hồ sơ. Đất ở : 150.000 đồng/hồ sơ Loại đất còn lại : 120.000 đồng/hồ sơ - Bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản là hộ gia đình, cá nhân, đất tọa lạc các xã thuộc huyện : Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ : 150.000 đồng/hồ sơ. Đất ở : 120.000 đồng/hồ sơ Loại đất còn lại : 100.000 đồng/hồ sơ - Bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản là các tổ chức kinh tế, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài: Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ : 500.000 đồng/hồ sơ. Đất ở : 400.000 đồng/hồ sơ Loại đất còn lại : 350.000 đồng/hồ sơ |
1. Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - Vĩnh Long
- 2 Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất - Vĩnh Long
- 3 Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận - Vĩnh Long
- 4 Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định - Vĩnh Long
- 5 Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng - Vĩnh Long