HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2014/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; (Có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Bãi bỏ các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 6 mục I và Khoản 8, mục II, phần II của Nghị quyết số 47/2007/NQ.HĐND, ngày 25/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long; bãi bỏ các nội dung tại Khoản 6, 7, 8 mục a và Khoản 3, mục b, phần II của Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND, ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long; bãi bỏ Nghị quyết số 111/2009/NQ-HĐND, ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND tỉnh, ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng công báo tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Vĩnh Long)
A. DANH MỤC CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất,
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai,
4. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
3. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
5. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
B. MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ:
1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Sửa đổi Khoản 2, mục I, phần II của Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: Điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định trong các trường hợp sau:
- Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.
- Chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Đối tượng miễn nộp phí:
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong khu tái định cư, cụm, tuyến dân cư vùng lũ, giao đất để xây nhà tình thương, nhà tình nghĩa, trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất do trúng đấu giá phần diện tích 30% nền sinh lợi trong cụm, tuyến dân cư vùng lũ thì không được miễn nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
- Tổ chức được Nhà nước giao để quản lý, giao đất để xây dựng, mở rộng, nâng cấp các công trình công cộng không cấp Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở và thuộc diện được hỗ trợ cải thiện nhà ở quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đơn vị thu phí:
Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường) thu phí.
Phí thẩm định áp dụng đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở do Văn phòng đăng ký đất đai các cấp (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) thu phí.
d) Mức thu phí:
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ | Đất ở (1) | Các loại đất còn lại | |||
1 | Hộ gia đình, cá nhân | ||||
a | Các phường thuộc thành phố, thị xã | đồng/ hồ sơ | 250.000 | 220.000 | 200.000 |
b | Các thị trấn thuộc huyện; các xã thuộc thành phố, thị xã | đồng/ hồ sơ | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
c | Các xã thuộc huyện | đồng/ hồ sơ | 150.000 | 120.000 | 100.000 |
2 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài | ||||
a | Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài | đồng/ hồ sơ | 500.000 | 400.000 | 350.000 |
b | Các tổ chức còn lại, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư | đồng/ hồ sơ | 350.000 | 300.000 | 250.000 |
(1) Mức thu đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở áp dụng trên đối tượng nhận chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất và diện tích để tính mức thu phí thẩm định căn cứ vào diện tích sử dụng nhà ở.
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Đối với đơn vị thu phí cấp tỉnh được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Đối với đơn vị thu phí cấp huyện được giữ lại 90% (trong đó, cấp huyện: 45%, cấp xã 45%), nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
Sửa đổi Khoản 6, mục I, phần II của Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (kể cả cá nhân nước ngoài và tổ chức nước ngoài) có nhu cầu khai thác sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước quản lý hồ sơ tài liệu về đất đai.
b) Đối tượng miễn nộp phí:
Cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.
Các cơ quan Tài nguyên và Môi trường ở địa phương, UBND các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi mình quản lý.
c) Đơn vị thu phí:
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT, ngày 24/4/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT, ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin đất đai, các tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cung cấp thông tin và thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo quy định như sau:
Stt | Loại tài liệu | Đơn vị cung cấp và thu phí |
1 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | Sở TN và MT, Trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc Sở TN và MT, Phòng TN và MT |
2 | Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, chuyển QSDĐ, QSHNƠ, công trình và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận) | a) Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐK QSDĐ). b) Đối với những hồ sơ cấp Giấy chứng nhận QSDĐ trước Luật Đất đai năm 2003 hiện đang lưu giữ tại Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở TN và MT, do Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện việc thu phí đối với việc cung cấp hồ sơ này |
3 | Hồ sơ đo đạc địa chính (Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; Kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất, Bản trích đo địa chính thửa đất..) | |
4 | Hồ sơ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất (sơ đồ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất) | |
5 | Hồ sơ (Báo cáo, Biểu tổng hợp) về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai | Sở TN và MT, Phòng TN và MT, Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐK QSDĐ nơi chưa có VPĐK đất đai) |
6 | Hồ sơ (Biểu mẫu, Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) | Sở TN và MT, Phòng TN và MT |
7 | Hồ sơ đánh giá đất, điều tra mức độ suy thoái về đất, điều tra giá đất | Sở TN&MT, Phòng TN và MT |
8 | Thông tin thửa đất (không bao gồm những thông tin cung cấp miễn phí như: số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng) | Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐK QSDĐ nơi chưa có VPĐK đất đai) |
9 | Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất thể hiện kích thước cạnh và số thửa giáp cận | Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐK QSDĐ nơi chưa có VPĐK đất đai) |
10 | Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) | Văn phòng đăng ký đất đai (VPĐK QSDĐ nơi chưa có VPĐK đất đai) |
11 | Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành, chỉ giới quy hoạch sử dụng đất và diện tích tương ứng với loại đất quy hoạch sử dụng đất..) | VPĐK đất đai (VPĐK QSDĐ nơi chưa có VPĐK đất đai) |
d) Mức thu phí: (Không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
STT | LOẠI TÀI LIỆU | ĐVT | MỨC THU PHÍ | ||||
Cung cấp trực tiếp | Cung cấp qua đường bưu điện, trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin | Mức thu phí tối đa cho một hồ sơ | |||||
Đối với thông tin dạng giấy | Đối với thông tin dạng số | Đối với thông tin dạng giấy | Đối với thông tin dạng số | ||||
1 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất | đ/hồ sơ | 200.000 | 180.000 | 205.000 | 185.000 |
|
2 | Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, chuyển QSDĐ, QSHNƠ, công trình và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận) | đ/hồ sơ | 150.000 | 130.000 | 155.000 | 135.000 |
|
3 | Hồ sơ đo đạc địa chính (Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất; Kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất, Bản trích đo địa chính thửa đất..) | đ/hồ sơ | 80.000 | 60.000 | 85.000 | 65.000 |
|
4 | Hồ sơ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất (sơ đồ đo vẽ nhà ở, công trình gắn liền với đất) | đ/hồ sơ | 80.000 | 60.000 | 85.000 | 65.000 |
|
5 | Hồ sơ (Báo cáo, Biểu tổng hợp) về thống kê đất đai, kiểm kê đất đai | đ/trang | 12.000 | 9.000 | 14.000 | 11.000 | 300.000 đồng/hồ sơ |
6 | Hồ sơ (Biểu mẫu, Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) | đ/trang | 12.000 | 9.000 | 14.000 | 11.000 | 300.000 đồng/hồ sơ |
7 | Hồ sơ đánh giá đất, điều tra mức độ suy thoái về đất, điều tra về giá đất | đ/trang | 12.000 | 9.000 | 14.000 | 11.000 | 300.000 đồng/hồ sơ |
8 | Thông tin thửa đất (không bao gồm những thông tin cung cấp miễn phí trên mạng như: số tờ bản đồ, số thửa, xứ đồng, diện tích, mục đích sử dụng, đã đăng ký hay chưa, đã được cấp GCN hay chưa) | đ/thông tin của 01 thửa đất | 10.000 | 7.000 | 12.000 | 9.000 | 250.000 đồng/hồ sơ |
9 | Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất thể hiện kích thước cạnh và số thửa giáp cận | đồng/thửa | 30.000 | 27.000 | 32.000 | 29.000 | 250.000 đồng/hồ sơ |
10 | Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành) | đồng/thửa | 40.000 | 37.000 | 42.000 | 39.000 | 250.000 đồng/hồ sơ |
11 | Thông tin thửa đất kèm theo sơ đồ thửa đất sơ đồ vị trí thửa đất (có thể hiện kích thước cạnh, số thửa giáp cận, diện tích và giá đất tương ứng với các vị trí trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành, chỉ giới quy hoạch sử dụng đất và diện tích tương ứng với loại đất quy hoạch sử dụng đất..) | Thửa | 50.000 | 47.000 | 52.000 | 49.000 | 250.000 đồng/hồ sơ |
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Cơ quan thu phí được để lại đơn vị 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
3. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
Sửa đổi Khoản 6, mục a, phần II của Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
b) Đối tượng miễn nộp phí: Không.
c) Đơn vị thu phí:
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước do Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào công trình thủy lợi do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu phí.
d) Mức thu phí:
Stt | LOẠI PHÍ | ĐVT | Mức thu |
1 | Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất | ||
a | Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án | 400.000 |
b | Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.100.000 |
c | Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 2.600.000 |
d | Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 5.000.000 |
2 | Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt | ||
a | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 600.000 |
b | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.800.000 |
c | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 4.400.000 |
d | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 8.400.000 |
3 | Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | ||
a | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: | đồng/1 đề án, báo cáo | 600.000 |
b | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 1.800.000 |
c | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 4.400.000 |
d | Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm | đồng/1 đề án, báo cáo | 8.400.000 |
4 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Cơ quan thu phí được để lại đơn vị 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
4. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
Sửa đổi Khoản 7, mục a, phần II của Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
b) Đối tượng miễn nộp phí: Không.
c) Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu phí:
STT | LOẠI PHÍ | ĐVT | Mức thu |
1 | Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 400.000 |
2 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 1.400.000 |
3 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 3.400.000 |
4 | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/1 báo cáo | 6.000.000 |
5 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên |
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Cơ quan thu phí được để lại đơn vị 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
Sửa đổi Khoản 8, mục a, phần II của Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và thu phí.
a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Đối tượng miễn nộp phí: Không.
c) Đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu phí:
STT | LOẠI PHÍ | ĐVT | Mức thu |
1 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | đồng/1 báo cáo | 1.400.000 |
2 | Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên. |
|
|
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Cơ quan thu phí được để lại đơn vị 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
Sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 111/2009/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chứng nhận biến động và trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
b) Đối tượng miễn nộp lệ phí:
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các xã thuộc huyện, thành phố, thị xã).
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố, thị xã nhưng có đất tọa lạc tại các xã khi được cấp giấy chứng nhận thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với phần đất thuộc khu vực các xã.
c) Đơn vị thu lệ phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Mức thu phí:
Stt | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu | |
Cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất | Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình | |||
I | CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT | |||
1 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài | đồng/giấy | 100.000 | 400.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc Thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện | đồng/giấy | 25.000 | 50.000 |
3 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện) | đồng/giấy | 12.000 | 25.000 |
II | CẤP LẠI (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | |||
1 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài | đồng/giấy | 50.000 | 50.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện | đồng/giấy | 20.000 | 40.000 |
3 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện) | đồng/giấy | 10.000 | 20.000 |
III | CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ ĐẤT ĐAI | |||
1 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài | đồng/lần | 30.000 | 30.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện | đồng/lần | 20.000 | 28.000 |
3 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện) | đồng/lần | 10.000 | 14.000 |
IV | TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, VĂN BẢN, SỐ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH | |||
1 | Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư tại nước ngoài | đồng/lần | 30.000 | 30.000 |
2 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện | đồng/lần | 15.000 | 15.000 |
3 | Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, thị trấn thuộc các huyện) | đồng/lần | 7.000 | 7.000 |
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
2. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
Sửa đổi Khoản 8, mục II, phần II của Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND, cụ thể như sau:
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Đối tượng miễn nộp lệ phí: Không.
c) Đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu lệ phí: 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
3. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
b) Đối tượng miễn nộp lệ phí: Không.
c) Đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu lệ phí: 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
b) Đối tượng miễn nộp lệ phí: Không.
c) Đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu phí: 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí.
5. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
b) Đối tượng miễn nộp lệ phí: Không.
c) Đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Mức thu lệ phí: 150.000 đồng/1 giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
e) Cơ chế quản lý và sử dụng về tài chính:
Đơn vị thu lệ phí được giữ lại 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
Nguồn thu được để lại đơn vị sử dụng trang trải chi phí theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định phí và lệ phí./.
- 1 Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND phê chuẩn về phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 2 Nghị quyết 111/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về phí, lệ phí; liên quan đến thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3 Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 12 (bất thường) ban hành
- 4 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017)
- 6 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017)
- 1 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 2 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 4 Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 5 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về quy định phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Hướng dẫn 326/HD-STC năm 2015 quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11 Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- 13 Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 14 Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15 Quyết định 83/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 04/2013/TT-BTNMT quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 20 Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 22 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 23 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 24 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 25 Luật Đất đai 2003
- 26 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 27 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 28 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 111/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về phí, lệ phí; liên quan đến thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và cơ chế thu nộp, quản lý sử dụng về tài chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất và Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 83/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về quy định phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An
- 9 Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 10 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí
- 13 Quyết định 4764/2016/QĐ-UBND mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 15 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 16 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017)