BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1009/BC-TTKĐIII | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
BÁO CÁO TỔNG KẾT
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ CỦA PHỤ NỮ NĂM 2013
I. Sơ lược đặc điểm tình hình của Trung tâm
1. Thuận lợi
- Cấp ủy và Chính quyền rất quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của chị em trong đơn vị, chú trọng phát huy năng lực chuyên môn, sở trường của mỗi người để cơ cấu vào các vị trí phù hợp công việc chuyên môn, đoàn thể…
2. Khó khăn:
- Do nhiệm vụ chính trị của đơn vị là kiểm định kỹ thuật an toàn các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động trên địa bàn Miền Trung - Tây Nguyên, nên Trung tâm chỉ tuyển chọn vào một số vị trí thích hợp do đó số lượng lao động nữ ít.
Số lượng: 05 người, trong đó có 03 viên chức
Phân bổ công việc như sau: 01 lưu trữ hồ sơ kỹ thuật; 02 kế toán; 01 văn thư, 01 kế toán + văn thư Trạm kiểm định Nam Trung Bộ tại Nha Trang.
Tham gia đoàn thể: 01 ủy viên BCH Công đoàn cơ sở; 03 tổ trưởng Tổ công đoàn các phòng.
II. Kết quả triển khai các nhiệm vụ của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ
1. Việc thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01/12/2009 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị.
Kết quả công tác cán bộ nữ
- Tỷ lệ cán bộ nữ trong quy hoạch: 02 / 05 đạt 40%
Ưu tiên phụ nữ vào các ngày 8/3; 20/10 được tặng một suất quà theo quy chế chi tiêu nội bộ; được chi kinh phí đi tham quan du lịch trong nước theo đề nghị của chị em
2. Công tác phối hợp triển khai thực hiện Luật Bình đẳng giới, Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và Chương trình quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2015
- Mặc dù số lượng phụ nữ tại Trung tâm ít nhưng lãnh đạo rất quan tâm về việc thực hiện các chủ trương của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nước đối với công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới.
- Công tác tham mưu cho lãnh đạo là ưu tiên tuyển chọn nữ vào các vị trí văn phòng tại các phòng ban chuyên môn kỹ thuật; tham gia lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng và chuẩn bị kết nạp 01 nữ vào Đảng; quy hoạch phó phòng kế toán; ưu tiên xét tuyển viên chức; quan tâm về đời sống gia đình học hành của con cái… và hạnh phúc gia đình của CBVC-LĐ ở Trung tâm.
- Tạo điều kiện cho chị em giao lưu với các hoạt động xã hội hay công đoàn cấp trên phát động như nữ viên chức thanh lịch, thời trang, văn nghệ… trong đó đã đạt được nhiều giải của Công đoàn Viên chức Tp Đà Nẵng.
3. Kết quả triển khai các nhiệm vụ thường xuyên của Ban
a. Công tác tuyên truyền, tập huấn về bình đẳng giới và tiến bộ của phụ nữ
Thông qua các cuộc họp cấp ủy, chi bộ và hội nghị CBVC-LĐ đưa nội dung vào để mọi người ý thức được việc thực hiện Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 01/02/2009 của Chính phủ và Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị.
b. Công tác kiểm tra hoạt động vì sự tiến bộ của Phụ nữ
Vào dịp cuối năm tổng kết hoạt động của Trung tâm, lồng ghép các tiêu chí đánh giá vào nội dung kiểm điểm bình bầu thi đua khen thưởng.
c. Công tác củng cố, kiện toàn Ban VSTBPN sẽ được thực hiện theo kế hoạch tháng 1/2014; phòng tài vụ - kế toán đang lập dự toán cho hoạt động năm 2014 và những năm tiếp theo.
III. Đánh giá chung
1. Mặt được
- Ý thức của mọi người không chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động của đơn vị mà còn nhận thức sâu sắc với xã hội và gia đình.
- Tạo cho chị em phấn khởi, hăng say làm việc phát huy năng lực của bản thân về chuyên môn về sở trường góp phần vào sự ổn định và phát triển của Trung tâm.
- Yên tâm làm việc, dân chủ được phát huy, chị em cũng thẳng thắn đề đạt với lãnh đạo những nguyện vọng của chị em.
2. Hạn chế
Do số lượng nữ ít nên các hoạt động phong trào còn hạn chế; công tác đề bạt bổ nhiệm khó khăn.
Thực hiện mục tiêu Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới rất khó thực hiện.
3. Khó khăn thách thức và nguyên nhân
Do điều kiện hoạt động của Trung tâm, lại trong môi trường cạnh tranh, tự chủ tài chính, về khách quan không thể tăng số lượng nữ vào các phòng chuyên môn, do đó công tác vì sự tiến bộ phụ nữ sẽ có phần hạn chế.
Đề nghị Bộ tổ chức hội nghị điển hình tiên tiến phụ nữ có các thành tích xuất sắc trong các đơn vị.
V. Phương hướng nhiệm vụ năm 2014
1. Kiện toàn Ban vì sự tiến bộ phụ nữ, xây dựng quy chế hoạt động.
2. Xây dựng các vị trí việc làm ưu tiên tuyển chọn nữ.
3. Bồi dưỡng và chuẩn bị bổ nhiệm theo quy hoạch 01 phó phòng
4. Kết nạp vào Đảng 01 người và cho đi dự lớp tìm hiểu Đảng 01 người
5. Giảm một số tiêu chuẩn so với nam giới để chị em được đi tham quan học hỏi kinh nghiệm ở nước ngoài./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CÁN BỘ NỮ
TT | Chỉ tiêu (thống kê chỉ tiêu nữ trên tổng số nam và nữ) | Nhiệm kỳ trước | Nhiệm kỳ hiện tại | So với Chiến lược quốc gia về BĐG | Quy hoạch | ||||||||||
Số Nữ (người) | Tổng số - (nam - nữ) | Tỷ lệ (%) | Số Nữ (người) | Tổng số (nam - nữ) | Tỷ lệ (%) | Tăng (%) | Giảm (%) | Nhiệm kỳ hiện tại |
| ||||||
Số Nữ (người) | Tổng số (nam - nữ) | Tỷ lệ (%) | Số Nữ (người) | Tổng số (nam - nữ) | Tỷ lệ (%) | ||||||||||
A | B | C | D | E | F | G | H | I | K | L | M | N | O | P | Q |
1 | Số lượng nữ tham gia cấp ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bí thư | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Phó bí thư | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban Thường vụ đảng bộ | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ban chấp hành đảng bộ | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Số lượng nữ tham gia lãnh đạo quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Bộ trưởng và tương đương | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Thứ trưởng và tương đương | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Vụ trưởng và tương đương | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Phó Vụ trưởng và tương đương | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Trưởng phòng và tương đương | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Phó trưởng phòng và tương đương | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Số lượng đảng viên nữ | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Số lượng cán bộ nữ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng | 01 | 39 | 2.56 | 01 | 39 | 2.56 |
|
| 02 | 39 | 5.12 | 02 | 39 | 5.12 |
5 | Số lượng cán bộ nữ có trình độ tiến sĩ* | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Số lượng cán bộ nữ có trình độ thạc sĩ ** | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Số lượng cán bộ nữ có trình độ đại học *** / Nam ĐH | 05/30 | 39 | 12.8 | 05 | 39 | 12.8 |
|
| 05 | 39 | 12.8 | 06 | 39 | 15.38 |
8 | Số lượng cán bộ nữ có trình độ cao đẳng *** | / |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Hướng dẫn 403/HD-TLĐ hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ năm 2014 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Chính phủ ban hành
- 3 Báo cáo số 1744/BC-BNV về tình hình thực hiện công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Luật Bình đẳng giới 2006
- 5 Chỉ thị 27/2004/CT-TTg về tăng cường hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Chỉ thị 191/2003/CT-CA về tăng cường hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ ngành Chánh án Tòa án do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2 Chỉ thị 27/2004/CT-TTg về tăng cường hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Báo cáo số 1744/BC-BNV về tình hình thực hiện công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009 do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Hướng dẫn 403/HD-TLĐ hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ năm 2014 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành