Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1377/BC-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2014

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN NĂM 2013

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Kế hoạch Chương trình Mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Chương trình) năm 2013 được giao theo Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1658/QĐ-BKHĐT ngày 06/12/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Theo báo cáo của các địa phương và Bộ, ngành, đoàn thể tham gia thực hiện Chương trình, Bộ Nông nghiệp và PTNT xin báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện năm 2013 như sau:

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2013:

1. Các hoạt động chỉ đạo, điều hành:

- Ban Chủ nhiệm Chương tình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã họp thường kỳ nhằm đánh giá kết quả thực hiện Chương trình năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014 để chỉ đạo và đề ra các phương hướng thực hiện Chương trình trong thời gian tiếp theo.

- Ban hành Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015; Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BNNPTNT-BYT-BGDĐT ngày 31/5/2013 hướng dẫn phân công, phối hợp giữa ba ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015; Thông tư số 54/TT-BTC ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.

- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03/03/2014 sửa đổi, bổ sung điều 3 của Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

- Ban hành Quyết định số 1404/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt khung kế hoạch triển khai Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2013-2015.

- Chỉ đạo các địa phương xây dựng kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 (Văn bản số 1291/BNN-TCTL ngày 3/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Đang hoàn chỉnh các văn bản:

+ Thông tư liên tịch Hướng dẫn triển khai Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.

+ Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn.

2. Kết quả thực hiện năm 2013:

2.1. Thực hiện của các địa phương:

a) Về mục tiêu:

- Tỷ lệ dân số sử dụng nước hợp vệ sinh:          đạt 82,5%.

- Tỷ lệ sử dụng nước đạt QC 02/2009/BYT:        đạt 38,7%.

- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nhà tiêu HVS:                 đạt 60%.

TT

Nội dung

Đơn vị

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ % đạt KH

 

- Lũy tích tỷ lệ dân nông thôn được sử dụng nước HVS.

%

82,5

82,5

100

 

- Số người dân nông thôn được sử dụng nước HVS tăng thêm trong năm.

người

1.453.750

1.453.750

100

 

- Lũy tích tỷ lệ hộ gia đình nông thôn sử dụng nhà tiêu HVS.

%

60

60

100

 

- Số hộ gia đình nông thôn sử dụng nhà tiêu HVS tăng thêm trong năm

hộ

524.200

524.200

100

 

- Lũy tích tỷ lệ trạm y tế có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS.

%

92

92

100

 

- Số trạm y tế có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS tăng thêm trong năm.

công trình

400

368

92

 

- Luỹ tích tỷ lệ trường học có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS.

%

90

87

96

 

- Số trường học có công trình cấp nước và nhà tiêu HVS tăng thêm trong năm.

công trình

600

540

90

* Số công trình cấp nước và vệ sinh của trạm y tế và trường học chưa được thống kê đầy đủ.

b) Về nguồn vốn:

TT

Nội dung

Đơn vị

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ % đạt KH

 

Tổng s

Tỷ đồng

6.808

6.740

99

 

- Ngân sách TW và 03 nhà tài trợ

Tỷ đồng

1.368

1.177

86

 

- Ngân sách lồng ghép

Tỷ đồng

600

600

100

 

- Viện trợ quốc tế

Tỷ đồng

940

840

89

 

- Dân góp và tự làm

Tỷ đồng

600

599

99,8

 

- Tín dụng ưu đãi

Tỷ đồng

3.300

3.522

106

* Theo báo cáo của Ngân hàng Chính sách xã hội đến hết tháng 12/2013 đã có 448.270 hộ vay làm công trình cấp nước và 433.976 hộ vay làm nhà vệ sinh với tng s dư nợ lên đến hơn 12.000 tỷ đồng.

(Có phụ lục I, II, III kèm theo)

c) Đánh giá:

c.1. Về kết quả mục tiêu:

- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nước hợp vệ sinh cao: Đông Nam Bộ: 94%, Đồng bằng Sông Hồng: 87%, Duyên Hải Miền Trung: 86%.

- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nước hợp vệ sinh thấp: Bắc Trung Bộ: 73%; Tây Nguyên: 77%.

- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh cao: Đông Nam Bộ: 84%, Đồng bằng Sông Hồng: 71%.

- Vùng tỷ lệ dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh thấp: Đồng bằng Sông Cửu long: 46%; Tây Nguyên: 49%,

c.2. Về phân bổ vốn hỗ trợ của ngân sách TW: Tỷ lệ các tỉnh phân bổ vốn được giao cho các ngành như sau:

- Ngành Nông nghiệp:

74% bằng so với năm 2012.

- Ngành Y tế:

5% bằng so với năm 2012.

- Ngành Giáo dục và Đào tạo:

3% giảm 1% so với năm 2012.

- Các Ngành khác và huyện:

18% tăng 1% so với năm 2012.

Một số địa phương tỷ lệ bố trí vốn cho các ngành khác còn thấp như: Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Hà Giang 1%; Điện Biên 2%; Quảng Bình 2%; Phú Yên 3%; Ninh Thuận 1%; Đắk Nông 1%; Hậu Giang 1%; Đồng Tháp 2%.

c.3. Việc kết quả Chương trình

Các địa phương triển khai xây dựng: 540 công trình cấp nước và vệ sinh trong trường học, 368 trạm y tế, 721 công trình cấp nước tập trung, trong đó 217 công trình hoàn thành, 143 công trình chuyển tiếp, 86 công trình nâng cấp, sửa chữa, 154 công trình khởi công mới, 121 công trình chuẩn bị đầu tư. Đặc biệt có 23 tỉnh, thành phố không khởi công mới, đó là: Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Đăk Nông, Kon Tum, Bình Phước, Tây Ninh, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu.

Các địa phương đã sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn vay ưu đãi theo Quyết định 62/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ giúp các hộ vay để xây dựng và cải tạo công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh, đến hết năm 2013 doanh số cho vay đạt 3522 tỷ đồng/3.300 tỷ đồng đạt 106% Kế hoạch.

c.4. Về kết quả giải ngân

Theo báo cáo giải ngân của 60/63 tỉnh các tỉnh đã giải ngân khoảng 90% so với kế hoạch. Hiện nay Chính phủ cho phép việc giải ngân nguồn vốn Chương trình được kéo dài đến 30/6/2014.

2.2 Kết quả hoạt động của các Bộ, ngành, đoàn thể:

2.2.1. Các Bộ quản lý các dự án thành phần (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo)

Ngoài các hoạt động chỉ đạo điều hành, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, các Bộ đã tập trung triển khai các hoạt động cụ thể như sau:

- Tổ chức đoàn công tác đánh giá thường niên giữa Chính phủ Việt Nam và các nhà tài trợ nhằm đánh giá kết quả thực hiện Chương trình năm 2013 tại 2 tỉnh đại diện là Bình Định, Thái Nguyên.

- Họp định kỳ giữa các cơ quan thường trực của 3 Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo để phối hợp chỉ đạo trong triển khai thực hiện các dự án thành phần của Chương trình.

- Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra liên ngành để chỉ đạo và đánh giá tình hình thực hiện Chương trình đảm bảo đạt mục tiêu năm 2013 đề ra.

- Tổ chức 03 Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm triển khai hợp phần vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường tại 03 miền Bắc, Trung và Nam.

- Tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013, hướng dẫn lập kế hoạch năm 2014.

- Tổ chức các lớp tập huấn TOT cho cán bộ y tế và phụ nữ tuyến tỉnh, huyện về kỹ thuật nhà tiêu hộ gia đình và kỹ năng truyền thông, tuyên truyền vận động tại các tỉnh (Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Lạng Sơn, Hòa Bình, Đắc Lắc, Đắc Nông, Quảng Ngãi, Gia Lai, Bến Tre, Kiên Giang, Thái Nguyên, Bạc Liêu, Sóc Trăng).

- Công tác khoa học công nghệ, kiểm soát chất lượng nước: tập trung triển khai các hoạt động: xây dựng sổ tay hướng dẫn quản lý Phòng kiểm nghiệm Chất lượng nước cho Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn các tỉnh; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng Phòng kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 cho Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; xây dựng sổ tay hướng dẫn xây dựng và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn cho hệ thống cấp nước nông thôn.

- Công tác Thông tin - Giáo dục - Truyền thông: Tổ chức Tuần lễ Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn do Thủ tướng Chính phủ phát động tại xã Tân Việt huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương cùng đại diện của các Sở, Ban, Ngành liên quan của Trung ương và Địa phương; Phát động phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân tại Nghệ An với chủ đề “Cộng đồng chung tay xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh”; Phát động chiến dịch truyền thông ngày Thế giới rửa tay với xà phòng 15/10; Tổ chức lễ mít tinh hưởng ứng ngày môi trường Thế giới và ngày hội Vệ sinh, trường học; Xây dựng và chỉ đạo thực hiện khung kế hoạch Truyền Thông cho Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015; Xây dựng và phát thông điệp tuyên truyền về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường trên kênh VTV1, kênh O2TV (Đài truyền hình Việt Nam) và Đài Tiếng nói Việt Nam; Duy trì thường xuyên, liên tục trang tin và thư viện điện tử nhằm đáp ứng nhu cầu về tin tức, sự kiện và tìm kiếm tài liệu của độc giả và các đơn vị về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ...

- Hướng dẫn chuyển giao công nghệ, ứng dụng các công nghệ tiên tiến thông qua thực hiện các mô hình thí điểm, phổ biến các công nghệ về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phù hợp với các vùng, miền như: thí điểm mô hình ứng dụng bơm sử dụng năng lượng mặt trời tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, ứng dụng công nghệ đập ngầm cho các công trình cấp nước tại Lai Châu, Tuyên Quang; Mô hình công nghệ màng lọc xử lý nước mặn cho cụm dân cư vùng biển, hải đảo; xây dựng bộ tiêu chí, chỉ số và phương pháp xác định chỉ số môi trường (rác thải, cây xanh, mật độ dân số, nước thải) trong Chương trình xây dựng Nông thôn mới; xây dựng đề xuất về chống thất thoát nước và nâng cao hiệu quả hoạt động các hệ thống cấp nước.

- Hoàn thành 03 dự án quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

2.2.2. Các Đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên)

- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. Trong đó, Trung ương Đoàn đã chỉ đạo Thành Đoàn các tỉnh tổ chức các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước trong các hoạt động cao điểm, như: tháng Thanh niên, Chiến dịch Thanh niên tình nguyện hè, ngày nước Thế giới...

- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực và kỹ năng truyền thông, giám sát đánh giá về Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cho các cấp hội cơ sở.

- Xây dựng Hương ước, Qui ước về vệ sinh môi trường để hội viên nông dân cam kết thực hiện. Xây dựng các câu lạc bộ, tổ nông dân tự quản về vệ sinh môi trường. Đẩy mạnh các hoạt động cải thiện việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn của Hội Nông dân các cấp.

- Xây dựng mô hình giáo dục hành động vệ sinh, thực hiện 3 sạch tại 12 tỉnh miền núi phía Bắc; mô hình Vệ sinh tổng thể dựa vào cộng đồng tại 4 tỉnh: Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Nghệ An; mô hình thu gom xử lý rác thải hộ gia đình kết hợp vệ sinh chuồng trại chăn nuôi; mô hình làng xã Xanh-sạch-đẹp.

2.2.3. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an

Xây dựng các công trình cấp nước cho các đồn biên phòng, các doanh trại quân đội, đơn vị thuộc ngành Công an, góp phần cấp nước cho 3.350 cán bộ, chiến sỹ và 11.201 người dân trong khu vực.

2.2.4. Viện Hàn Lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam

Triển khai các dự án sau: Xây dựng mô hình công nghệ màng lọc xử lý nước mặn cho cụm dân cư vùng biển, hải đảo; Triển khai công nghệ Nano xử lý Asen, các kim loại nặng trong nước tại tỉnh Hà Nam; Phát triển công nghệ chế tạo và triển khai ứng dụng vật liệu nano composit xử lý nước ô nhiễm vùng lũ; đặc biệt là dự án “Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tại xã Ba Điền huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi” nhằm góp phần cải thiện chất lượng nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc tại xã có “bệnh lạ” theo chỉ đạo của lãnh đạo hai Bộ.

2.3. Công tác hợp tác quốc tế:

- Triển khai thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng do Ngân hàng Thế giới tài trợ (WB) trong khuôn khổ Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; Kết quả đạt được đầu ra của năm 2013 đã đạt vượt kế hoạch: (1) Số nhà tiêu HVS xây mới 17.445/15.000 đạt 116% Kế hoạch; (2) Số người hưởng lợi vệ sinh toàn xã 292.959/250.000 đạt 117% Kế hoạch; (3) Đảm bảo tuân thủ 5 Kế hoạch hành động của WB gồm: (1): Tăng cường tính minh bạch, (2) Tuân thủ công tác đấu thầu theo quy định của WB; (3) Tuân thủ về quản lý tài chính và kiểm toán nội bộ; (4) Tuân thủ về chính sách thu hồi đất đai; (5) Tuân thủ các chính sách về dân tộc thiểu số.

- Họp Ban chỉ đạo Quan hệ đối tác và các nhà tài trợ, các tổ chức Quốc tế để báo cáo kết quả hoạt động của Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong năm 2012, định hướng hoạt động năm 2013, 2014 và những năm tiếp theo của các đối tác trong lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

- Phối hợp với 3 nhà tài trợ (DANIDA, AusAID, DFID) tiếp nhận và phân bổ nguồn viện trợ năm 2013 với kinh phí 414 tỷ đồng, đã vận động thêm từ nhà tài trợ Úc được 7,5 triệu đô la Úc tương đương 163 tỷ đồng.

- Tiếp tục thực hiện dự án vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á(ADB) phục vụ mục tiêu cải thiện điều kiện Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cho người dân tại 6 tỉnh miền Trung.

- Chỉ đạo và hướng dẫn các địa phương thực hiện các điểm nút điểm chuẩn của các nhà tài trợ hòa đồng ngân sách, các tổ chức UNICEF, LienAID...

- Vận động, tìm kiếm thêm các nguồn viện trợ cho Chương trình.

2.4. Hoạt động kiểm toán:

Kiểm toán Nhà nước đã kiểm toán tại 18 tỉnh (Tuyên Quang, Cao Bằng, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn, Lai Châu, Điện Biên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Phú Yên, Ninh Thuận, Đăk Lăk, Đăk Nông, Vĩnh Long, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu) và 5 Bộ, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Kết quả đã kiến nghị thu hồi 1,057 tỷ đồng so với đề nghị quyết toán 571 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,22% (đảm bảo nhỏ hơn 1% theo cam kết với các nhà tài trợ). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có văn bản số 3402/BNN-TCTL ngày 20/9/2013 đôn đốc các địa phương thực hiện nghiêm túc kết luận kiểm toán Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2012.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

1. Ưu điểm:

- Đã chủ động phối hợp với các Bộ phân công trách nhiệm cụ thể trong đó có giao tiểu dự án Vệ sinh cho Bộ Y tế và tiểu dự án cấp nước trường học cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương trong quá trình triển khai thực hiện.

- Sử dụng rất hiệu quả nguồn vốn vay ưu đãi theo Quyết định 62/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ giúp các hộ vay để xây dựng và cải tạo công trình cấp nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh. Đến hết năm 2013 doanh số cho vay đạt 3.522 tỷ đồng đạt 106% Kế hoạch.

- Quan hệ quốc tế được mở rộng, thu hút sự quan tâm của các tổ chức Quốc tế hỗ trợ trong đó chỉ đạo thực hiện có kết quả Chương trình cấp nước và vệ sinh nông thôn dựa vào kết quả do Ngân hàng Thế giới tài trợ lần đầu tiên áp dụng tại Việt nam; ngoài ra nhiều hoạt động hợp tác Quốc tế được triển khai nhằm thu hút nguồn lực cũng như tăng cường năng lực cho các địa phương để thực hiện thành công Chiến lược Quốc gia và Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Hạn chế:

- Các cơ chế chính sách mặc dù đã được ban hành nhưng còn chưa đồng bộ; một số địa phương chưa cụ thể hóa các văn bản hướng dẫn của các Bộ để phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương, hầu hết vận dụng “mức hỗ trợ tối đa, trách nhiệm tối thiểu” dẫn đến tình trạng ỷ lại trung ương.

- Kết quả phân tích Bộ chỉ số Giám sát - Đánh giá cho thấy các công trình nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ở một số nơi chưa thực sự bền vững nhất là các công trình cấp nước quy mô nhỏ giao cho cộng đồng quản lý ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây nguyên và Bắc trung Bộ được đầu tư từ nhiều nguồn vốn ngoài nguồn vốn của Chương trình.

- Việc thực hiện chủ trương phân cấp còn bộc lộ những bất cập dẫn đến lãng phí trong đầu tư. Một số địa phương phân cấp đầu tư xuống huyện, xã nhưng chưa quan tâm đến năng lực thực hiện của chủ đầu tư, vai trò trách nhiệm quản lý của các Sở chuyên ngành bị coi nhẹ.

- Việc thu hút các nguồn vốn xã hội hóa cho lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đã có kết quả ở một số địa phương nhưng nhìn chung vẫn chưa hấp dẫn các nhà đầu tư do đặc thù của Chương trình còn mang tính phúc lợi xã hội cao nên vấn đề lợi nhuận không phải là mục tiêu hàng đầu. Bên cạnh đó nhiều địa phương không thực hiện nghiêm việc bù giá nước theo quy định hiện hành; giá nước ở nhiều tỉnh không được tính đúng tính đủ.

- Mục tiêu về Vệ sinh mặc dù đã được cải thiện nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra. Kết cấu phân bổ vốn từ trung ương về tỉnh không chia cụ thể thành 3 dự án thành phần, mà chỉ phân thành nguồn sự nghiệp và nguồn vốn đầu tư nên cũng ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các dự án thành phần.

- Việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo của các đơn vị rất kém, các thông tin trong báo cáo chưa cụ thể, còn chung chung; một số địa phương số liệu báo cáo còn có sự chênh lệch giữa bộ chỉ số Giám sát và ngành Y tế.

III. KIẾN NGHỊ:

1. Đối với các Bộ, ngành Trung ương:

- Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật theo hướng tăng cường việc quản lý Nhà nước về lĩnh vực cấp Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trong đó ưu tiên hướng dẫn về quy chuẩn, tiêu chuẩn; quy trình, thủ tục để tiếp cận các nguồn vốn theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, bao gồm cả khu vực tư nhân tham gia đầu tư, khai thác, bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh nông thôn:

- Tiếp tục tranh thủ và vận động nguồn tài trợ đầu tư cho Chương trình cũng như hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ và các tổ chức Quốc tế.

- Thí điểm mô hình khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân và mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

- Hoàn thiện và trình Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 cho phù hợp với mục tiêu nhiệm vụ của ngành trong giai đoạn mới.

2. Đối với UBND các tỉnh:

- Thực hiện nghiêm túc văn bản chỉ đạo của các Bộ trong công tác quản lý đầu tư theo đúng tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 4097/BNN-TCTL ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai kế hoạch Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Chỉ đạo thực hiện tốt Chỉ thị số 1118/CT-BNN-TCTL ngày 03/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường công tác quản lý, vận hành khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn nhằm tăng tỷ lệ công trình hoạt động hiệu quả, bền vững.

- Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước về lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn ở các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và các Sở, Ngành có liên quan.

- Quan tâm và ban hành các cơ chế chính sách khuyến khích phù hợp với điều kiện và đặc thù của địa phương, tạo môi trường thuận lợi thu hút nhà đầu tư tham gia trong lĩnh vực Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; từng bước tạo nên thị trường nước sạch nông thôn.

- Phê duyệt khung giá nước nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính đúng, tính đủ; Hàng năm dành nguồn vốn hợp lý để cấp bù giá nước theo đúng quy định hiện hành, trong đó ưu tiên đối với các công trình cấp nước ở vùng miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.

3. Đối với Chính phủ:

- Tiếp tục dành ưu tiên nguồn lực cho Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn bao gồm vốn ngân sách hàng năm, vốn tín dụng ưu đãi và vận động các nguồn vốn ODA để Chương trình có thể đạt được các mục tiêu Quốc gia và các mục tiêu thiên niên kỷ đã được Chính phủ phê duyệt và cam kết với cộng đồng Quốc tế.

- Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chủ trì phối hợp với các Bộ ngành có liên quan xây dựng Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2016-2020 trình Chính phủ phê duyệt.

- Ưu tiên nguồn lực để thực hiện thí điểm mô hình đối tác công tư (PPP) trong lĩnh vực cung cấp Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch & ĐT, Tài chính;
- Bộ Y tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo (để phối hợp);
- Các thành viên Ban Chủ nhiệm;
- Lưu: VT, TCTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng

 


PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ THỰC HIỆN MA TÚY CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH & VSMTNT NĂM 2013
(Kèm theo Báo cáo số 1377/BC-BNN-TCTL ngày 28/4/2014 của Bộ Nông Nghiệp &PTNT)

TT

Tỉnh

Dân số nông thôn

Số hộ gia đình nông thôn

Tỷ lệ % nước HVS

Tỷ lệ % nhà tiêu HVS

Trường học

Trạm xá

Tổng số trường

Số trường có nước nhà tiêu HVS

Tỷ lệ % có nước nhà tiêu HVS

Tổng số trạm

Số trạm có nước HVS và nhà tiêu HVS

Tỷ lệ % có nước nhà tiêu HVS

 

Tng

64.686.713

15.990.789

82,5

60

32.763

26.707

87

7.390

6.372

92

I

M.N phía Bc

10.117.489

2.436.733

79

47

8.936

6.621

78

2.028

1.433

78

1

Hà Giang

702.825

140.565

66

36

573

470

82

195

 

 

2

Tuyên Quang

667.738

155.288

67

40

482

401

83

141

81

57

3

Cao Bằng

503.877

125.696

80

38

629

355

56

199

155

77

4

Lạng Sơn

601.438

135.460

80

32

628

417

66

207

53

26

5

Lào Cai

495.650

99.330

84

40

 

 

 

 

 

 

6

Yên Bái

660.090

160.191

77

45

534

486

91

169

169

100

7

Thái Nguyên

837.700

214.240

79

56

560

531

95

 

 

 

8

Bắc Kạn

282.154

66.428

87

58

344

314

91

122

108

89

9

Phú Thọ

1.207.183

325.939

86

53

901

796

88

260

243

93

10

Bắc Giang

1.531.647

403.065

88

73

856

839

98

223

218

97

11

Hòa Bình

827.167

203.247

78

44

716

400

56

210

131

62

12

Sơn La

1.011.173

202.238

80

38

760

683

90

204

189

92

13

Lai Châu

341.218

115.520

71

22

 

 

72

 

 

80

14

Điện Biên

447.629

89.526

75

27

1953

929

48

98

86

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Đ.B S.Hồng

14.580.239

3.909.360

87

71

5.592

5.080

91

1.549

1.441

92

15

Hà Nội

4.159.663

1.022.812

87

77

1607

1515

94

421

407

97

16

Hải Phòng

1.094.265

312.647

95

77

469

439

93

154

148

96

17

Quảng Ninh

466.641

122.671

91

74

397

397

100

117

117

100

18

Hải Dương

1.385.500

412.800

92

80

689

685

99

223

215

96

19

Hưng Yên

1.022.446

272.652

90

67

657

519

79

162

152

94

20

Vĩnh Phúc

787.304

200.814

76

63

526

471

90

137

131

95

21

Bắc Ninh

881.990

235.764

94

64

465

416

89

106

97

92

22

Hà Nam

770.344

231.819

77

61

404

374

92

110

101

91

23

Nam Định

1.697.013

491.072

91

72

 

 

100

 

 

100

24

Ninh Bình

702.273

203.109

88

65

378

264

70

119

73

61

25

Thái Bình

1.612.800

403.200

75

60

 

 

91

 

 

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Bắc T.B

8.768.377

2.066.529

73

52

6.794

5.102

76

1.682

1.492

89

26

Thanh Hóa

3.081.461

703.518

74

44

1949

1754

90

587

528

90

27

Nghệ An

2.800.000

623.000

67

45

1421

796

56

438

385

88

28

Hà Tĩnh

1.130.000

313.252

74

75

783

580

65

247

190

77

29

Quảng Bình

723.213

184.946

63

45

1664

1110

67

141

128

90

30

Quảng Trị

457.255

110.866

84

62

379

365

96

117

109

93

31

TThiên Huế

576.448

130.947

91

75

598

497

83

152

152

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

D.H M.Trung

6.534.078

1.628.996

86

70

5.342

4.205

84

964

861

92

32

Đà Nẵng

118.313

29.773

93

90

 

 

100

 

 

100

33

Quảng Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Bình Định

1.297.200

320.296

91

64

1685

1247

74

138

138

100

36

Phú Yên

669.347

193.009

84

68

415

330

80

96

96

100

37

Khánh Hoà

656.000

131.200

89

75

519

519

100

140

140

100

38

Ninh Thuận

432.711

95.681

84

65

377

321

85

50

46

92

39

Bình Thuận

880.954

204.873

92

70

485

374

77

117

88

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Tây Nguyên

4.102.390

908.262

77

49

1.829

1.695

92

479

458

95

40

Đăk Lăk

1.451.549

328.902

75

54

 

 

88

 

 

95

41

ĐăK Nông

489.600

95.778

77

55

322

303

94

71

60

85

42

Gia Lai

1.070.189

237.820

79

36

655

583

89

198

192

97

43

Kon Tum

318.313

70.736

78

43

277

265

96

81

81

100

44

Lâm Đồng

772.739

175.026

78

54

575

544

94

129

125

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Đông N.B

5.922.757

1.462.320

94

84

332

332

97

91

91

98

45

Bình Dương

614.455

161.352

98

94

332

332

100

91

91

100

46

Bình Phước

759.717

181.750

82

61

 

 

 

 

 

 

47

Tây Ninh

977.763

234.751

91

59

 

 

100

 

 

100

48

Đồng Nai

1.710.548

427.637

95

87

 

 

92

 

 

93

49

BR-Vũng Tàu

621.374

147.105

98

91

 

 

 

 

 

 

50

TP. HCMinh

1.238.900

309.725

99

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Đ.B sông C.L

14.661.383

3.578.589

81

46

3.938

3.672

93

597

596

99

51

Long An

1.197.777

304.065

93

60

900

823

91

166

166

100

52

Tiền Giang

1.517.345

374.653

87

52

 

 

 

 

 

 

53

Bến Tre

1.242.988

322.360

82

32

204

204

100

 

 

100

54

Trà Vinh

947.010

237.986

72

33

 

 

 

 

 

 

55

Vĩnh Long

853.208

218.883

70

36

984

868

93

94

94

100

56

Cần Thơ

707.941

160.092

83

51

 

 

 

 

 

 

57

Hậu Giang

592.070

145.024

85

37

277

273

99

54

54

100

58

Sóc Trăng

1.183.890

282.411

92

38

517

505

98

99

98

99

59

An Giang

1.792.961

433.175

77

65

 

 

100

 

 

100

60

Đồng Tháp

1.512.655

378.164

74

55

705

648

92

127

127

100

61

Kiên Giang

1.372.208

339.614

79

45

 

 

 

 

 

 

62

Bạc Liêu

777.400

157.470

78

43

351

351

100

57

57

100

63

Cà Mau

963.930

224.692

80

39

 

 

63

 

 

90

 


PHỤ LỤC II

 KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ NGUỒN VỐN CỦA CHƯƠNG TRÌNH MTQG NƯỚC SẠCH & VSMTNT NĂM 2013
(Kèm theo Báo cáo số 1377/BC-BNN-TCTL ngày 28/4/2014 của Bộ Nông Nghiệp &PTNT)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Tỉnh

Tổng

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Hỗ trợ quốc tế

Tín dụng ưu đãi

Dân góp

Tư nhân

Tổng

CT Nước sạch và vốn 03 nhà tài trợ

Chương trình, dự án khác

Tổng

WB

Unicef

ADB

NGOs

 

Tng

6.740.261

1.291.175

1.176.732

170.683

429.709

840.975

649.401

49.825

125.368

16.381

3.522.879

352.783

246.500

A

Bộ, ngành

 

 

56.240

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bộ NN&PTNT

 

 

21.458

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bộ Quốc phòng

 

 

16.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bộ Công an

 

 

2.922

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

TW Đoàn

 

 

530

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Nông dân

 

 

1.070

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hội LHPNVN

 

 

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Viện KHCNVN

 

 

5.370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ Y tế

 

 

3.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Bộ GD&ĐT

 

 

3.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ủy ban Dân tộc

 

 

370

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

6.684.021

1.291.175

1.120.492

170.683

429.709

840.975

649.401

49.825

125.368

16.381

3.522.879

352.783

246.500

I

M.N phía Bắc

1.190.071

536.012

406.686

129.326

11.729

74.116

63.446

49.360

2.468

2.070

466.737

93.977

7.500

1

Hà Giang

85.161

62.836

49.235

13.601

 

-

 

 

 

 

13.795

8.530

 

2

Tuyên Quang

86.533

35.005

35.005

 

500

8.600

 

49.360

2.468

 

34.272

8.156

 

3

Cao Bằng

45.722

24.655

24.655

 

 

-

 

 

 

 

19.917

1.150

 

4

Lạng Sơn

54.652

14.637

14.637

 

1.900

-

 

 

 

 

33.840

4.275

 

5

Lào Cai

46.971

22.652

22.652

 

 

-

 

 

 

 

24.319

 

 

6

Yên Bái

83.178

29.084

27.452

1.632

500

2.146

2.146

 

 

 

26.162

25.286

 

7

Thái Nguyên

81.212

34.608

28.903

5.705

 

-

 

 

 

 

46.604

 

 

8

Bắc Kạn

35.330

18.958

18.958

 

 

-

 

 

 

 

13.372

3.000

 

9

Phú Thọ

216.215

49.370

22.684

26.686

2.829

50.300

50.300

 

 

 

87.216

19.000

7.500

10

Bắc Giang

85.083

28.102

28.102

 

4.000

-

 

 

 

 

50.101

2.880

 

11

Hòa Bình

100.742

44.095

36.577

7.518

 

2.070

 

 

 

2.070

54.577

 

 

12

Sơn La

195.207

114.773

40.589

74.184

2.000

11.000

11.000

 

 

 

47.434

20.000

 

13

Lai Châu

46.652

34.735

34.735

 

 

-

 

 

 

 

11.917

 

 

14

Điện Biên

27.413

22.502

22.502

 

 

-

 

 

 

 

3.211

1.700

 

II

Đ.B S.Hồng

2.031.190

146.697

126.005

20.692

186.383

456.182

484.131

-

-

2.311

947

167.301

127.000

15

Hà Nội

258.995

540

540

 

30.915

27.700

27.700

 

 

 

170

28.500

 

16

Hải Phòng

144.857

4.828

4.828

 

8.000

-

 

 

 

 

119

15.340

 

17

Quảng Ninh

83.536

4.828

4.828

 

5.000

29.131

27.000

 

 

2.131

47

1.000

 

18

Hải Dương

373.318

19.417

19.417

 

4.000

119.500

119.500

 

 

 

101

17.100

107.000

19

Hưng Yên

250.885

10.082

10.082

 

8.290

44.900

44.900

 

 

 

103

82.090

 

20

Vĩnh Phúc

114.002

11.584

11 584

 

9.200

5.850

36.110

 

 

 

87

4.981

 

21

Bắc Ninh

165.739

14.532

8.840

5.692

17.000

69.900

69.900

 

 

 

67

 

 

22

Hà Nam

218.391

26.524

11.524

15.000

20.000

73.500

73.500

 

 

 

67

10.000

20.000

23

Nam Định

232.056

22.613

22.613

 

78.978

35.211

35.031

 

 

180

94

2.500

 

24

Ninh Bình

124.223

17.082

17.082

 

5.000

50.490

50.490

 

 

 

41

5.790

 

25

Thái Bình

65.188

14.667

14.667

 

 

-

 

 

 

 

51

 

 

III

Bắc T.B

965.481

138.719

136.994

1.725

92.983

127.940

32.040

-

94.900

1.000

449

52.750

112.000

26

Thanh Hóa

323.120

21.742

21.742

 

6.850

48.040

32.040

 

16.000

 

168

21.500

59.000

27

Nghệ An

244.603

37.039

37.039

 

81.000

12.000

 

 

12.000

 

114

 

 

28

Hà Tĩnh

136.273

31.595

30.095

1.500

1.500

36.700

 

 

35.700

1.000

58

7.500

 

29

Quảng Bình

116.622

27.092

27.092

 

2.930

31.200

 

 

31.200

 

40

14.750

 

30

Quảng Trị

65.157

16.623

16.398

225

703

-

 

 

 

 

41

6.000

 

31

TThiên Huế

79.706

4.628

4.628

 

 

-

 

 

 

 

18

3.000

53.000

IV

D.H M.Trung

614.896

163.419

154.486

8.933

37.822

39.000

-

-

28.000

11.000

366

11.209

-

32

Đà Nẵng

20.418

7.352

7.352

 

1.315

-

 

 

 

 

0

1.771

 

33

Quảng Nam

69.377

18.930

18.930

 

 

-

 

 

 

 

50

 

 

34

Quảng Ngãi

61.915

24.602

24.602

 

 

-

 

 

 

 

33

 

 

35

Bình Định

103.417

19.662

19.662

 

10.007

39.000

 

 

28.000

11.000

38

 

 

36

Phú Yên

85.196

24.927

24.927

 

 

-

 

 

 

 

51

4.838

 

37

Khánh Hòa

121.416

8.400

8.400

 

18.000

-

 

 

 

 

95

 

 

38

Ninh Thuận

51.806

40.277

35.277

5.000

 

-

 

 

 

 

0

4.600

 

39

Bình Thuận

101.351

19.269

15.336

3.933

8.500

-

 

 

 

 

72

 

 

V

Tây Nguyên

282.260

91.233

88.826

2.407

-

-

-

-

-

-

197

-

-

40

Đăk Lăk

84.385

25.675

25.675

 

 

-

 

 

 

 

50

 

 

41

ĐăK Nông

40.137

13.967

13.967

 

 

-

 

 

 

 

20

 

 

42

Gia Lai

70.374

21.507

19.100

2.407

 

-

 

 

 

 

47

 

 

43

Kon Tum

41.634

20.964

20.964

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

44

Lâm Đồng

45.730

9.120

9.120

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

VI

Đông N.B

361.590

13.214

13.214

-

12.539

-

-

-

-

-

325.127

10.710

-

45

Bình Dương

72.735

790

790

 

652

-

 

 

 

 

71.293

 

 

46

Bình Phước

71.939

-

 

 

 

-

 

 

 

 

71.939

 

 

47

Tây Ninh

87.585

11.584

11.584

 

 

-

 

 

 

 

76.001

 

 

48

Đồng Nai

66.819

840

840

 

11.887

-

 

 

 

 

43.382

10.710

 

49

BR-Vũng Tàu

19.248

-

 

 

 

-

 

 

 

 

19.248

 

 

50

TP. HCMinh

43.264

-

 

 

 

-

 

 

 

 

43.264

 

 

VII

Đ.B sông C.L

1.169.045

201.881

194.281

7.600

88.253

74.249

69.784

465

-

-

787.826

16.836

-

51

Long An

152.221

14.497

14.497

 

1.900

4.000

 

 

 

 

122.988

8.836

 

52

Tiền Giang

48.082

-

 

 

 

-

 

 

 

 

48.082

 

 

53

Bến Tre

169.480

23.037

18.037

5.000

1.000

-

 

 

 

 

145.443

 

 

54

Trà Vinh

43.332

25.527

25.527

 

2.000

-

 

 

 

 

15.805

 

 

55

Vĩnh Long

140.166

18.500

18.500

 

36.500

 

 

 

 

 

85.166

 

 

56

Cần Thơ

68.933

14.198

14.198

 

21.157

9.000

9.000

 

 

 

24.578

 

 

57

Hậu Giang

78.166

12.054

12.054

 

2.000

11.000

11.000

 

 

 

53.112

 

 

58

Sóc Trăng

46.898

17.858

17.858

 

 

-

 

 

 

 

29.040

 

 

59

An Giang

63.528

21.324

21.324

 

1.500

-

 

 

 

 

32.704

8.000

 

60

Đồng Tháp

113.602

23.022

20.422

2.600

8.196

465

 

465

 

 

81.919

 

 

61

Kiên Giang

89.008

 

 

 

 

-

 

 

 

 

89.008

 

 

62

Bạc Liêu

88.885

17.277

17.277

 

14.000

49.784

49.784

 

 

 

7.824

 

 

63

Cà Mau

66.744

14.587

14.587

 

 

 

 

 

 

 

52.157

 

 

 

PHỤ LỤC III

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÁNG 12 NĂM 2013
(Kèm theo Báo cáo 1377/BC-BNN-TCTL ngày 28/4/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

TT

ĐƠN VỊ

Doanh số cho vay

Doanh số thu nợ

Doanh số xóa nợ

TỔNG DƯ NỢ

Tổng dư nợ phân theo tính chất nợ

Tổng dư nợ phân theo thời hạn

Số khách hàng dư nợ

Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm

Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm

Lũy kế số công trình cho vay từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trong kỳ

Lũy kế từ đầu năm

Trongkỳ

Lũy kế từ đầu năm

Nợ trong hạn

Nợ quá hạn

Ngắn hạn

Trung hạn

Tổng số

Trong đó

Công trình nước sạch

Công trình vệ sinh

A

Đng bằng sông Hồng

63.788

904.050

29.883

623.334

36

94

3.697.500

3.694.639

2.861

24

3.697.476

490.692

113.545

90.987

226.208

112.883

113.325

1

Sở giao dịch

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Hải Phòng

5.107

116.689

2.814

75.394

0

5

360.522

359.766

757

0

360.522

49.084

14.592

10.542

29.177

14.665

14.512

3

Hải Dương

10.009

106.301

3.473

69.596

0

0

436.080

436.026

54

16

436.064

56.638

13.365

10.415

26.626

13.201

13.425

4

Hưng Yên

4.019

105.523

2.299

89.549

0

0

448.144

448.012

133

0

448.144

57.227

13.248

11.856

26.402

13.250

13.152

5

Hà Nội

5.363

171.341

3.780

128.559

15

31

582.336

581.973

363

0

582.336

77.919

21.440

17.285

42.846

21.325

21.521

6

Thái Bình

4.092

50.521

1.184

19.649

5

15

339.306

339.279

26

0

339.306

46.336

6.405

3.239

12.643

6.398

6.245

7

Hà Nam

6.242

68.367

3.440

53.486

0

8

231.889

231.467

422

0

231.889

34.073

8.560

8.247

17.103

8.575

8.528

8

Nam Định

11.400

92.754

6.101

69.279

0

10

322.067

321.666

402

0

322.067

42.980

11.745

12.114

23.214

11.402

11.812

9

Ninh Bình

6.593

45.861

1.821

29.265

0

8

203.124

203.037

87

0

203.124

27.497

5.778

4.609

11.474

5.692

5.782

10

Vĩnh Phúc

6.963

82.387

3.455

36.093

8

8

344.808

344.643

165

8

344.800

43.968

10.328

4.681

20.646

10.321

10.325

11

Bắc Ninh

4.000

64.307

1.517

52.465

8

8

429.223

428.771

452

0

429.223

54.970

8.084

7.999

16.077

8.054

8.023

B

Đông Bc

20.368

393.176

11.846

226.212

72

135

1.385.129

1.383.158

1.719

16

1.385.113

188.502

50.039

32.289

98.477

48.356

50.121

1

Phú Thọ

2.833

87.216

1.721

47.219

13

13

314.651

314.626

24

0

314.651

40.972

11.068

6.507

21.855

10.942

10.913

2

Bắc Giang

3.677

50.101

1.192

20.819

0

3

157.855

157.767

88

0

157.855

21.479

6.315

3.283

12.542

6.297

6.245

3

Lào Cai

1.047

24.319

802

12.382

8

8

69.881

69.765

117

0

69.881

9.151

3.113

1.656

6.087

3.085

3.002

4

Yên Bái

1.988

26.162

1.044

16.176

10

22

113.975

113.891

72

0

113.975

15.856

3.327

2.473

6.547

3.267

3.280

5

Thái Nguyên

1.282

46.604

828

21.619

0

8

143.138

143.123

14

8

143.130

19.566

6.099

3.385

11.667

5.813

5.854

6

Bắc Kạn

1.383

13.372

932

14.646

16

16

82.690

82.561

130

8

82.682

11.151

1.688

1.797

3.350

1.052

2.298

7

Lạng Sơn

1.541

33.840

1.162

17.714

0

18

79.727

79.401

326

0

79.727

10.366

4.276

2.278

8.487

4.262

4.225

8

Tuyên Quang

1.002

34.272

634

14.222

0

6

100.148

100.110

38

0

100.148

14.045

4.422

2.325

8.576

4.120

4.456

9

Cao Bằng

475

19.917

214

4.270

0

0

34.642

34.595

46

0

34.642

4.530

2.507

522

4.988

2.376

2.612

10

Hà Giang

1.276

13.796

975

11.179

17

17

68.064

67.342

482

0

68.064

8.968

1.734

1.429

3.454

1.730

1.724

11

Quảng Ninh

3.864

43.577

2.343

45.967

8

24

220.359

219.977

382

0

220.359

32.418

5.490

6.634

10.924

5.412

5.512

C

Tây Bc

5.646

117.139

3.288

46.606

8

12

306.787

306.365

402

0

306.787

42.669

15.453

7.595

29.347

14.130

15.217

1

Lai Châu

532

11.917

268

6.925

0

0

34.365

34.192

164

0

34.365

4.438

1.492

873

2.983

1.460

1.523

2

Sơn La

2.381

47.434

1.940

17.555

0

0

115.692

115.580

112

0

115.692

15.079

5.983

2.788

11.885

5.910

5.975

3

Hòa Bình

2.437

54.577

1.014

19.998

8

12

144.148

144.074

74

0

144.148

21.459

7.576

3.653

13.675

6.368

7.307

4

Điện Biên

296

3.211

67

2.128

0

0

12.582

12.518

51

0

12.582

1.693

402

281

804

392

412

D

Bc Trung Bộ

26.775

441.089

13.544

246.773

93

174

1.314.663

1.312.283

2.296

8

1.314.655

184.760

56.505

38.296

110.437

55.587

54.850

1

Thanh Hóa

8.628

165.988

3.955

78.901

12

20

460.985

460.020

962

0

460.985

62.119

21.166

12.452

41.587

20.887

20.700

2

Nghệ An

5.910

114.564

3.159

62.779

40

74

273.343

272.876

467

0

273.343

37.640

14.567

10.642

28.664

14.544

14.120

3

Hà Tĩnh

2.980

58.978

2.019

33.849

24

27

190.219

190.099

115

8

190.211

25.896

7.590

4.745

14.751

7.356

7.395

4

Quảng Bình

2.805

40.650

1.180

25.943

8

20

132.017

131.640

302

0

132.017

18.717

5.235

3.802

10.187

5.084

5.103

5

Thừa Thiên Huế

2.373

19.078

1.378

18.701

9

33

85.174

84.866

308

0

85.174

15.096

2.555

2.637

4.779

2.464

2.315

6

Quảng Trị

4.079

41.831

1.853

26.601

0

0

172.925

172.782

143

0

172.925

25.292

5.392

4.018

10.469

5.252

5.217

E

Duyên hải Nam Trung Bộ

24.157

282.936

11.830

169.685

29

96

1.042.152

1.039.991

2.139

0

1.042.152

172.171

38.710

31.032

70.899

35.609

35.290

1

Quảng Nam

3.818

50.447

2.046

30.190

8

30

218.076

217.939

137

0

218.076

31.326

6.478

4.483

12.654

6.345

6.309

2

Đà Nẵng

736

9.980

358

4.973

0

4

52.960

52.956

4

0

52.960

7.725

1.262

537

2.498

1.245

1.253

3

Quảng Ngãi

3.720

37.313

1.026

16.480

8

15

109.335

109.116

219

0

109.335

14.341

4.695

2.204

9.373

4.690

4.683

4

Bình Định

1.992

34.748

1.458

26.377

0

0

102.267

101.812

455

0

102.267

20.886

5.183

6.983

8.708

4.352

4.356

5

Phú Yên

4.468

55.431

2.141

33.566

13

32

218.335

217.739

592

0

218.335

34.699

7.315

7.073

13.858

7.125

6.733

6

Khánh Hòa

9.423

95.016

4.802

58.098

0

14

341.179

340.429

731

0

341.179

63.194

13.777

9.752

23.808

11.852

11.956

F

Tây Nguyên

11.199

191.027

6.808

91.611

51

151

599.103

595.396

3.688

32

599.071

84.577

24.664

14.188

47.879

21.929

25.950

1

Đắc Lắc

5.705

58.710

3.156

37.450

17

61

195.626

193.889

1.730

0

195.626

29.723

7.846

6.591

14.699

6.276

8.423

2

Gia Lai

1.291

48.867

1.005

8.955

0

8

147.022

146.896

123

0

147.022

20.591

6.173

1.453

12.280

6.222

6.058

3

Kon Tum

1.924

20.670

858

9.431

24

64

72.330

71.674

648

0

72.330

9.358

2.629

1.272

5.169

2.580

2.589

4

Lâm Đồng

1.247

36.610

949

19.605

6

10

109.476

108.987

489

24

109.452

15.047

4.716

2.762

9.174

3.876

5.298

5

Đắc Nông

1.032

26.170

841

16.171

4

8

74.649

73.950

699

8

74.641

9.858

3.300

2.110

6.557

2.975

3.582

G

Đông Nam Bộ

38.219

405.637

14.979

263.861

213

400

1.464.518

1.453.552

10.893

33

1.464.485

227.177

54.582

43.418

101.548

51.594

49.954

1

Ninh Thuận

663

6.929

3.810

35.873

28

59

46.169

42.974

3.183

0

46.169

14.731

1.642

10.115

1.734

463

1.271

2

Bình Thuận

4.090

73.582

2.146

50.402

4

51

231.218

230.219

958

0

231.218

39.914

10.864

9.719

18.417

9.724

8.693

3

Hồ Chí Minh

5.117

43.264

2.235

29.117

143

151

290.900

287.253

3.647

30

290.869

39.426

5.552

3.415

10.821

5.412

5.409

4

Đồng Nai

1.434

43.382

1.109

23.392

0

23

111.902

111.178

724

0

111.902

19.088

6.372

4.481

10.871

5.686

5.185

5

Bà Rịa Vũng Tàu

2.725

19.248

658

7.425

0

6

59.840

59.476

357

3

59.837

9.015

2.599

1.309

4.821

2.536

2.285

6

Tây Ninh

12.705

76.001

1.946

35.501

0

16

239.265

238.513

753

0

239.265

41.650

9.518

3.672

19.004

9.865

9.139

7

Bình Dương

9.840

71.293

2.157

41.281

0

10

285.952

285.625

327

0

285.952

37.669

8.941

5.296

17.852

8.896

8.956

8

Bình Phước

1.645

71.939

918

40.869

38

85

199.272

198.315

945

0

199.272

25.684

9.094

5.411

18.028

9.012

9.016

H

Đồng bng SCL

39.357

787.826

21.587

366.805

711

1.903

2.306.463

2.283.825

19.875

415

2.306.047

491.368

128.993

71.766

197.451

93.888

103.563

1

Đồng Tháp

3.366

81.919

2.004

41.864

34

77

303.935

302.354

1.575

277

303.657

70.158

12.693

9.369

20.515

10.412

10.103

2

Vĩnh Long

2.911

85.166

858

20.159

14

47

222.589

222.238

351

0

222.589

38.056

11.703

3.329

21.312

10.326

10.986

3

Cần Thơ

2.230

24.578

1.028

20.603

0

30

117.877

117.208

665

5

117.873

24.407

3.811

4.946

6.160

3.802

2.358

4

Long An

4.717

122.988

3.249

82.984

0

8

345.619

343.818

1.799

0

345.619

74.459

19.203

12.8

30.823

14.886

15.937

5

Bến Tre

4.697

145.443

3.361

60.422

0

33

308.035

307.464

563

83

307.952

59.071

22.566

11.2

36.466

18.712

17.754

6

Trà Vinh

2.545

15.895

402

3.417

0

9

23.883

23.531

352

0

23.883

6.519

3.958

89

3.958

1.072

2.886

7

An Giang

2.136

32.704

1.663

21.825

258

328

136.145

128.592

5.851

29

136.116

39.675

8.168

6.2

8.197

794

7.403

8

Kiên Giang

4.235

89.008

2.754

38.708

173

429

259.367

255.305

3.641

1

259.366

45.657

11.982

5.2

22.321

11.285

11.036

9

Tiền Giang

3.142

48.082

2.254

33.080

4

15

131.317

129.591

1.705

8

131.309

40.648

11.121

8.8

12.037

3.823

8.214

10

Cà Mau

3.068

52.157

1.999

19.235

36

334

159.727

157.766

1.679

0

159.727

29.669

8.234

3.2

13.093

6.805

6.288

11

Bạc Liêu

1.825

7.824

1.150

9.669

117

273

48.962

47.407

1.243

0

48.962

13.859

1.668

2.9

1.984

1.017

967

12

Sóc Trăng

1.203

29.041

314

3.977

75

177

82.041

81.956

84

4

82.037

16.099

5.051

7

7.276

4.090

3.186

13

Hậu Giang

3.283

53.112

552

10.862

0

143

166.967

166.597

367

8

166.959

33.091

8.835

1.7

13.309

6.864

6.445

 

Tổng cộng

229.508

3.522.879

113.766

2.034.887

1.214

2.966

12.116.314

12.069.210

43.873

529

12.115.785

1.881.916

482.491

329.5

882.246

433.976

448.270