- 1 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 2 Quyết định 3170/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 3166/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 3171/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về xác định nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hoá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 7 Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2006 về Quy định phương thức làm việc của Hội đồng Tư vấn Khoa học, công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9 Quyết định 4006/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện của tỉnh Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12 Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa
- 13 Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
- 14 Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa
- 15 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 16 Quyết định 3897/QĐ-UBND năm 2005 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17 Quyết định 202/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18 Quyết định 205/2015/QĐ-UBND về Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19 Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2006 về tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh các nguồn phóng xạ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 20 Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 21 Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2012 về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 23 Quyết định 37/2015/QĐ-TTg quy định điều kiện thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 25 Nghị quyết 1076/NQ-UBTVQH13 năm 2015 thành lập Đoàn giám sát Hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2005-2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 26 Quyết định 5618/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 27 Quyết định 204/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 28 Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
- 29 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010
- 30 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2009 chỉ định cơ quan đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thanh Hóa, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
Thực hiện Nghị quyết số 1076/NQ-UBTVQH13 ngày 15/12/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Đoàn giám sát “Hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2005 - 2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo”; Công văn số 1037/ĐG ngày 14/01/2016 của Đoàn giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về báo cáo Đoàn giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về khoa học và công nghệ, UBND tỉnh Thanh Hóa báo cáo tình hình thực hiện trên địa bàn tỉnh, như sau:
Trong giai đoạn 2005 - 2015, tỉnh Thanh Hóa đã ban hành 42 quyết định; 2 chỉ thị và nhiều văn bản khác nhằm cụ thể hóa các chủ trương đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực KH&CN để triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Quyết định số 3897/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 50/CT-TW ngày 04/3/2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học xác định nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh.
- Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh) ban hành Quy định về xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 10/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng Tư vấn khoa học, công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh.
- Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 14/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh.
- Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 31/5/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển Khoa học công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010.
- Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đề án Quỹ phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 2780/QĐ-UBND ngày 04/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về KH&CN trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ thị số 29/CT-UBND ngày 16/11/2006 về việc tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh các nguồn phóng xạ.
- Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 31/5/2007 về thành lập các tiểu ban của Hội đồng KH tỉnh.
- Quyết định 3201/QĐ-UBND ngày 24/10/2007 v/v triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
- Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 4006/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chỉ định cơ quan đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
- Quyết định 1645/QĐ-UBND ngày 14/5/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về thành lập Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa.
- Quyết định 3598/QĐ-UBND ngày 14/10/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc gia hạn thời gian hoạt động và miễn nhiệm, bổ sung các thành viên Hội đồng Khoa học tỉnh.
- Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 21/4/2010 của UBND tỉnh Về việc đẩy mạnh hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 3166/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh Ban hành quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Quyết định 3171/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh V/v ban hành quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
- Quyết định 3170/2010/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh Ban hành quy định về việc xác định các nhiệm vụ khoa học công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 4053/QĐ-UBND ngày 8/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa nhiệm kỳ 2011 - 2016;
- Quyết định 4054/QĐ-HĐKH ngày 08/12/2011 của Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa về việc thành lập các tiểu ban của Hội đồng KH&CN tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 701/QĐ-UBND ngày 16/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015.
- Quyết định 2266/QĐ-UBND ngày 20/7/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Điều lệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 3160/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh bổ sung Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2013;
- Quyết định 3404/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định 4307/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh V/v phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2015”.
- Quyết định 1020/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 về việc kiện toàn Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2013 - 2018.
- Quyết định 1173/QĐ-UBND ngày 10/4/2013 Kiện toàn cơ quan điều hành Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, nhiệm kỳ 2013 - 2018.
- Quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 về việc ban hành chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại 2013 - 2015 của tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 2388/QĐ-UBND ngày 10/7/2013 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu BCH TW Đảng khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
- Quyết định 3293/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 bổ sung kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2014.
- Quyết định số 4460/QĐ-UBND ngày 13/12/2013 về việc bổ sung kế hoạch triển khai áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 vào các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2014.
- Quyết định 728/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển KH&CN Thanh Hóa.
- Quyết định 1169/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa.
- Quyết định 1212/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2020 tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định 3270/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của Hội đồng quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của Bộ máy quản lý và điều hành Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hoa.
- Quyết định số 202/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 ban hành “Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
- Quyết định số 204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 ban hành “Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”;
- Quyết định số 205/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 ban hành “Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”.
- Quyết định 2397/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;
- Quyết định 3766/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành “Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học tỉnh Thanh Hóa”;
- Quyết định 5618/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Nhìn chung, các văn bản được Tỉnh Thanh Hóa ban hành đã đảm bảo tính phù hợp, tính kịp thời, tính khả thi, đáp ứng được yêu cầu phát triển KH&CN, thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH của tỉnh.
Trong giai đoạn 2005 - 2015, Thanh Hóa đã xây dựng và triển khai thực hiện đề án, chương trình, nhiệm vụ KH&CN như sau:
1. Đề án
- Đề án phát triển Khoa học công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006- 2010 (ban hành kèm theo Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 31/5/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Đề án phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015 (ban hành kèm theo Quyết định 1439/QĐ-UBND ngày 14/5/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Đề án Quỹ phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định số 3079/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Đề án khung các nhiệm vụ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2014 - 2020 tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định 1212/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của UBND tỉnh).
Hiện đang chuẩn bị ban hành Đề án Phát triển KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
2. Chương trình
- Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 50/CT-TW ngày 04/3/2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước (ban hành kèm theo Quyết định số 3897/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa).
- Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định 3404/QĐ-UBND ngày 16/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại 2013 - 2015 của tỉnh Thanh Hóa (ban hành kèm theo Quyết định 2194/QĐ-UBND ngày 27/6/2013).
- Các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2010 - 2015: Chương trình 1: Ứng dụng công nghệ sinh học phát triển nông - lâm - ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi; Chương trình 2: Áp dụng công nghệ tiên tiến, tiêu chuẩn tiên tiến, đổi mới hiện đại hóa công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh; Chương trình 3: Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để nâng cao chất lượng hàng hóa phục vụ xuất khẩu; Chương trình 4: Ứng dụng KH&CN bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng; Chương trình 5: Khoa học xã hội và nhân văn với mục tiêu xây dựng các luận cứ khoa học giúp cấp ủy Đảng và chính quyền nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; Chương trình 6: Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất đai, rừng, biển và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015: Chương trình 1: Phát triển tiềm lực Khoa học và Công nghệ; Chương trình 2: Ứng dụng KHCN nâng cao năng lực sản xuất nông nghiệp cạnh tranh, xây dựng nông thôn mới và phát triển nông nghiệp bền vững; Chương trình 3: Ứng dụng KHCN nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa - dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ sản xuất ngành công nghiệp và xây dựng; Chương trình 4: Khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; Chương trình 5: Ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ trong Y dược phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng; Chương trình 6: Ứng dụng khoa học và công nghệ khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sinh học, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 (ban hành kèm theo Quyết định 2397/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Kế hoạch áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước (ban hành kèm theo Quyết định 3201/QĐ-UBND ngày 24/10/2007).
- Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu BCH TW Đảng khóa XI về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế (ban hành kèm theo Quyết định 2388/QĐ-UBND ngày 10/7/2013 của UBND tỉnh).
Ngoài các đề án, các chương trình KH&CN của tỉnh, các ngành và huyện, thị xã, thành phố cũng xây dựng và triển khai thực hiện nhiều chương trình, đề án trong lĩnh vực KH&CN của ngành, của huyện, thị xã, thành phố.
3. Nhiệm vụ KH&CN
Trong giai đoạn 2005 - 2015, Thanh Hóa đã triển khai thực hiện gần 420 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, bình quân mỗi năm từ 40 - 45 nhiệm vụ. Đến nay đã có 317 nhiệm vụ đã nghiệm thu, còn hơn 100 nhiệm vụ đang tiếp tục được triển khai thực hiện.
1. Về đổi mới cơ chế quản lý KH&CN
Trong giai đoạn 2005 - 2015, Thanh Hóa đã chú trọng triển khai thực hiện đổi mới cơ chế quản lý KH&CN. Một số cơ chế, chính sách mới trong lĩnh vực KH&CN đã sớm được tỉnh triển khai thực hiện như: thành lập quỹ phát triển KH&CN của tỉnh; cơ chế đặt hàng nhiệm vụ KH&CN; phát triển doanh nghiệp KH&CN; quy hoạch các tổ chức KH&CN; xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ quan hành chính nhà nước; giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ...
2. Về huy động nguồn lực tài chính cho khoa học và công nghệ (nguồn NSNN và ngoài NSNN)
- Đầu tư từ ngân sách tỉnh:
+ Tổng vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện trong 10 năm là 265,71 tỷ đồng, cao hơn mức Trung ương thông báo (là 256,288 tỷ đồng), số kinh phí này được sử dụng để triển khai thực hiện hơn 420 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, đối ứng cho các nhiệm vụ KH&CN cấp nhà nước, chi hoạt động của các tổ chức KH&CN, hoạt động KH&CN cấp huyện, hoạt động quản lý công nghệ, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ hạt nhân, tiêu chuẩn đo lường chất lượng ...trên địa bàn tỉnh.
+ Tổng vốn đầu tư từ nguồn cân đối ngân sách tỉnh đã bố trí cho các dự án KH&CN là 327,6 tỷ đồng1, chiếm 6,9% tổng vốn cân đối ngân sách tỉnh chi đầu tư phát triển giai đoạn 2006 - 2015.
- Đầu tư ngoài ngân sách tỉnh:
Ngoài nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, Thanh Hóa đã huy động được thêm nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư cho KH&CN.
+ Đầu tư từ doanh nghiệp:
Trong giai đoạn 2006-2010, bình quân mỗi DN đã đầu tư cho hoạt động KH&CN khoảng 180 triệu đồng/năm2, trong đó: 35% cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng, 40% cho hoạt động đổi mới công nghệ, 5% cho hoạt động bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, 20% cho nâng cao năng lực KH&CN. Như vậy, mức đầu tư cho hoạt động KH&CN của các DN Thanh Hóa bằng khoảng 0,15% doanh thu3.
Trong giai đoạn 2011 - 2015, theo kết quả khảo sát của Sở KH&CN năm 2013 và năm 2015 tại 500 doanh nghiệp sản xuất trong tỉnh, các doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoảng 270 tỷ đồng; đầu tư đổi mới công nghệ - thiết bị khoảng 770 tỷ đồng. Đầu tư của doanh nghiệp cho KH&CN chủ yếu được tập trung ở một số doanh nghiệp lớn và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phân bón, đá ốp lát, bia, may mặc, giày da....
+ Kinh phí đối ứng để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN: chỉ tính trong giai đoạn 2011 - 2015, thông qua thực hiện cơ chế đối ứng kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN, đã huy động được thêm hơn 230 tỷ đồng nguồn vốn khác để đầu tư cho các nhiệm vụ KH&CN.
+ Các nguồn khác cho hoạt động KH&CN: các trường Đại học, Cao đẳng và một số ngành đã được đầu tư kinh phí từ các nguồn sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp môi trường, vốn từ tổ chức GIZ (Hợp tác QT Đức); Quỹ bảo tồn VN (VCF); GEF SGP; Care quốc tế... cho hoạt động KH&CN của ngành, đơn vị. Riêng Liên hiệp Hội Khoa học kỹ thuật Thanh Hóa đã triển khai khoảng 20 dự án với tổng kinh phí được tài trợ từ các tổ chức phi chính phủ là 40 tỷ đồng (tổ chức GEF SGP 12 dự án; Care quốc tế 3 dự án; Ngân hàng Thế giới 4 dự án và các dự án khác được hỗ trợ bởi Ủy ban Châu Âu, Oxfarm, Irich Aid,...). Ngoài ra, các trường đại học, cao đẳng đã bố trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (khoảng 10 - 20 triệu đồng/nhiệm vụ).
3. Về phát triển hạ tầng KH&CN
Các tổ chức KH&CN công lập của tỉnh, chủ yếu là các tổ chức KH&CN trong lĩnh vực nông nghiệp, đã được quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị4. Nhờ đó, đã có một số tổ chức KH&CN tiềm lực được tăng cường, có được cơ sở vật chất thuận lợi cho hoạt động KH&CN, hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KH&CN được đẩy mạnh, điển hình như: Trung tâm nghiên cứu sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa, Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT Giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa; Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHCN Lâm nghiệp Thanh Hóa...
Cùng với sự đầu tư của tỉnh cho các tổ chức KH&CN công lập, một số doanh nghiệp đã đầu tư cho các tổ chức KH&CN trong doanh nghiệp (như Công ty CP Mía Đường Lam Sơn, Công ty Dược Vật tư Y tế Thanh Hóa, Công ty CP Công nông nghiệp Tiến Nông...).
Tuy nhiên, năng lực của các tổ chức KH&CN nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu. Phần lớn các tổ chức KH&CN công lập còn thiếu thốn cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động KH&CN. Cơ sở vật chất kỹ thuật của tổ chức khoa học công nghệ thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp đa số còn yếu kém; nhiều tổ chức phải thuê, mượn nhà làm trụ sở hoạt động; không có xưởng, hoặc trạm, trại thực nghiệm...
Cơ sở vật chất kỹ thuật của các doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN còn hạn chế. Theo kết quả điều tra, khảo sát của Sở KH&CN năm 2013 và năm 2015 tại 500 doanh nghiệp sản xuất: chỉ mới có 14 doanh nghiệp (chiếm 2,8%) đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm; 4 doanh nghiệp (chiếm 0,8%) đầu tư xây dựng trung tâm KH&CN, 32 doanh nghiệp (chiếm 6,4%) đầu tư mua sắm trang thiết bị nghiên cứu.
4. Về phát triển hệ thống tổ chức và nhân lực KH&CN
- Tổ chức khoa học và công nghệ: Trên địa bàn tỉnh hiện có 49 tổ chức KH&CN (29 tổ chức KH&CN công lập và 20 tổ chức KH&CN ngoài công lập); cụ thể:
+ Tổ chức nghiên cứu và phát triển: 12 (01 tổ chức công lập thuộc TW đóng trên địa bàn tỉnh; 08 tổ chức công lập thuộc tỉnh; 03 tổ chức thuộc doanh nghiệp).
+ Tổ chức dịch vụ KH&CN: 28 (01 tổ chức là đơn vị thuộc TW; 11 đơn vị sự nghiệp công lập và 16 đơn vị ngoài công lập thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp của tỉnh).
+ Cơ sở giáo dục đại học: 09 (02 trường đại học, 02 trường cao đẳng thuộc TW; 02 trường đại học, 03 trường cao đẳng thuộc tỉnh).
Các tổ chức KH&CN đã tham gia tích cực trong nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ vào sản xuất, đời sống trên địa bàn tỉnh; chủ trì thực hiện khoảng 25% nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
- Nhân lực khoa học và công nghệ: Thanh Hóa hiện có khoảng 147.400 cán bộ KH&CN; trong đó có: 16 Phó giáo sư, 168 tiến sĩ, 4.700 thạc sĩ; 68.500 đại học, 74.000 cao đẳng.
Nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN của tỉnh hiện có 1.640 người, chiếm 1,2% tổng số nhân lực KH&CN của tỉnh. Trong đó có: 15 PGS, 118 tiến sĩ, 703 thạc sĩ. Nhân lực KH&CN có trình độ cao (tiến sĩ, thạc sĩ) chủ yếu làm việc ở các trường đại học và cao đẳng. Tại 13 trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ thuộc các sở, ngành của tỉnh, số nhân lực KH&CN chỉ có 329 người, trong đó có: 41 thạc sỹ, 212 đại học, 76 cao đẳng (không có tiến sĩ). Số nhân lực trong các tổ chức KH&CN của Thanh Hóa bằng khoảng 1% số nhân lực KH&CN của cả nước5. Nhìn chung, nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN còn ít, trình độ còn chưa đáp ứng được yêu cầu.
5. Về phát triển thị trường KH&CN
Một số tổ chức KH&CN đã thương mại hóa kết quả nghiên cứu KH&CN thông qua các hợp đồng chuyển giao (bán) quyền đối với các sản phẩm nghiên cứu khoa học như: Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật giống cây trồng nông nghiệp đã chuyển giao 3 giống lúa (Thuần Việt 7 - trị giá 250 triệu đồng; Thuần Việt 1 trị giá 350 triệu đồng, Thuần Việt 2 trị giá 300 triệu đồng). Trường Đại học Hồng Đức đã được UBND tỉnh giao quyền sở hữu giống lúa Hồng Đức 9. Đây là những tín hiệu đáng mừng về xu hướng phát triển của thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh.
Doanh nghiệp KH&CN tuy thành lập muộn (năm 2014 mới có doanh nghiệp KH&CN đầu tiên) nhưng phát triển khá nhanh. Đến hết năm 2015 đã có 9 doanh nghiệp KH&CN.
Trên cơ sở các đề tài nghiên cứu thực trạng, tổng kết thực tiễn ở một số lĩnh vực chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội, giáo dục đào tạo, an ninh, quốc phòng.... các cơ quan đã tham mưu, đề xuất cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh ban hành các chủ trương, chính sách, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh của tỉnh. Có thể nêu một số kết quả như sau:
- Đề tài “Nâng cao chất lượng công tác thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo của Tỉnh ủy” đã được sử dụng để ban hành Quyết định số 367-QĐ/TU ngày 30/10/2006 Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy định chế độ báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, công tác thư từ tiếp dân ở văn phòng cấp ủy Thanh Hóa” đã được sử dụng để ban hành Quyết định số 1354-QĐ/TU ngày 22/7/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy trình công tác thư từ, tiếp dân ở văn phòng cấp ủy.
- Đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của các loại hình tổ chức cơ sở Đảng (TCCSĐ) thuộc khối cơ quan Dân Chính Đảng tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã được sử dụng để ban hành Nghị quyết 02-NQ/ĐU ngày 17/01/2011 của Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh về “Nâng cao năng lực lãnh đạo của các loại hình tổ chức cơ sở đảng trong tình hình mới”.
- Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên ở các tổ chức cơ sở đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Thanh Hóa trong tình hình mới” đã được sử dụng để ban hành Nghị quyết 04-NQ/ĐU ngày 10/7/2009 về “Nâng cao chất lượng đảng viên ở các tổ chức cơ sở Đảng thuộc Đảng bộ Khối trong tình hình mới”.
- Đề tài “Xây dựng mô hình câu lạc bộ gia đình 5 không 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì đã được sử dụng để UBND tỉnh ban hành Đề án “Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không 3 sạch góp phần thiết thực vào chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020” (Quyết định 5589/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh).
- Các dự án xây dựng và phát triển nhãn hiệu rượu Làng Quảng Xá, rượu Dạ Lan, rượu siêu men lá của dân tộc Thái, rượu cầu Lộc (Hậu Lộc) là cơ sở khoa học để UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng thương hiệu các sản phẩm rượu Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2016 (số 167/KH-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
Để góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh Thanh Hóa đã hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xác lập quyền sở hữu trí tuệ.
- Về hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị, ứng dụng KH&CN: chỉ tính trong giai đoạn 2011 - 2015 có 34 doanh nghiệp được hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị, ứng dụng KH&CN thông qua các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh với số vốn SNKH 24,3 tỷ đồng; có 11 doanh nghiệp được vay vốn Quỹ phát triển KH&CN Thanh Hóa với số vốn được vay 7,15 tỷ đồng.
- Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh: Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (TCVN ISO 9001; ISO 14000; OHSAS 18001; HACCP, TCVN ISO 2200:2005; SA 8000; ISO 9001:2008; GMP...) đã được các cơ sở sản xuất kinh doanh quan tâm. Đến nay đã có 85 doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.
- Về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ: Chỉ tính trong giai đoạn 2011 - 2015, toàn tỉnh có 356 văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp được cấp cho gần 170 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; trong đó có: 3 sáng chế; 1 giải pháp hữu ích; 29 kiểu dáng công nghiệp, 322 nhãn hiệu, 1 chỉ dẫn địa lý ... Hầu hết các doanh nghiệp lớn và một số doanh nghiệp vừa và nhỏ đã quan tâm đến việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, được cấp nhiều văn bằng bảo hộ như Công ty Dược Vật tư Y tế Thanh Hóa (90 văn bằng); Công ty TNHH Sơn Anh (14 văn bằng); Công ty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa (13 văn bằng); CP dụng cụ thể thao Delta (12 văn bằng), Trong giai đoạn này, có 10 sản phẩm đặc sản được tỉnh hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý. Đây là điều kiện và là cơ sở thuận lợi để các doanh nghiệp tham gia vào thị trường thế giới và khu vực.
- Về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Tỉnh Thanh Hóa đã có 10 doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN: Công ty CP Công Nông nghiệp Tiến Nông; Công ty CP Giống cây trồng Thanh Hóa; Công ty TNHH AEONMED Việt Nam; Công ty TNHH Điện tử Bình Minh; Công ty Quảng cáo Ánh Dương; Công ty TNHH Trung tâm NC&PT nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn; Công ty TNHH Minh Lộ; Công ty CP Long Phú; Doanh nghiệp tư nhân Hãng thuốc Thể thao; Công ty CP đầu tư khoáng sản Thanh Hóa. Hiện nay một số doanh nghiệp đang tiếp tục đăng ký để trở thành doanh nghiệp KH&CN.
1. Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Lĩnh vực trồng trọt
- Đã nghiên cứu, tuyển chọn thành công 7 giống lúa: 4 giống lúa lai và 3 giống lúa thuần chất lượng cho năng suất cao, trong đó: Trường đại học Hồng Đức 1 giống (Hồng Đức 9) và Công ty CP Giống cây trồng Thanh Hóa 1 giống (Thanh Hoa 1), Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp 5 giống: Thanh ưu 3, Thanh ưu 4 được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận, năng suất đạt từ 7-8 tấn/ha vụ xuân, 6-7 tấn/ha vụ mùa; Thuần Việt 1, Thuần Việt 2, Thuần Việt 7 được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận sản xuất thử. Các giống lúa này có thời gian sinh trưởng ngắn, năng suất cao, chất lượng tốt (6,5-7 tấn/ha vụ xuân, 6 - 6,7 tấn/ha vụ mùa); Du nhập, tuyển chọn và hoàn thiện quy trình kỹ thuật phục vụ sản xuất đại trà nhiều giống cây trồng mới như giống lúa ZZD 001, Bắc thơm Kháng bạc lá, Thiên ưu 8...; giống mía LS1, LS 2, Việt đường các loại, Quế dẫn, Quế đường, ROC 22, ROC 16, Giống lạc L19, L24, L26..; Giống hoa ly denro, Arita, giống cam đường; Phục tráng thành công các giống cây trồng bản địa, đặc sản đã bị thoái hóa như Bưởi Luận Văn, Nếp Hạt cau.
- Đã tổ chức triển khai xây dựng nhiều mô hình ứng dụng đồng bộ KHKT như: Mô hình liên kết ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất giống, bình quân hàng năm đã liên kết với các doanh nghiệp sản xuất khoảng 700 ha giống lúa lai F1; 2000 ha giống lúa thuần các loại cho thu nhập cao hơn sản xuất lúa đại trà từ 1,4 - 2,5 lần; sản xuất từ 250 - 300 ha Ngô giống F1, giá trị thu nhập đạt 55 triệu đồng/ha/vụ; sản xuất từ 0,7 đến 1 triệu cây giống mía bằng phương pháp nhân Invitro phục vụ các vùng mía nguyên liệu.
Lĩnh vực chăn nuôi
- Đã ứng dụng thành công các quy trình công nghệ cao như: công tác thụ tinh nhân tạo, công nghệ cấy truyền phôi, tinh đông lạnh, tinh phân giới tính, công nghệ cấy truyền hợp tử bò cao sản... Hàng năm có khoảng 40 nghìn liều tinh bò Brahman (Ấn Độ) được sử dụng phối giống cho đàn bò trên địa bàn tỉnh, đưa tỉ lệ bò lai zebu đạt 54%, năm 2015 ước đạt 60%; Công nghệ cấy truyền phôi giúp nâng cao khả năng chống bệnh cho bò, nhân nhanh các giống tốt, quý hiếm, khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những cá thể cái cao sản, nâng cao khả năng sinh sản, tăng năng suất sữa thật, rút ngắn thời gian tuyển chọn giống.
Ứng dụng tinh phân giới tính đã tạo ra được 32 bê cái từ 100 bò cái sinh sản, tỉ lệ bê cái đạt gần 100% (tăng 50% so với thụ tinh thông thường) từ đó nâng cao hiệu quả cho người chăn nuôi.
- Công nghệ chăn nuôi lợn ngoại, gà công nghiệp quy mô lớn được triển khai ở nhiều huyện trên địa bàn tỉnh, hệ thống chuồng kín, chuồng mát có điều hòa ẩm độ đang được áp dụng; nhiều trang trại đã sử dụng máng ăn, máng uống tự động, vừa tiết kiệm chi phí, và giảm công lao động.
- Áp dụng những tiến bộ mới về công nghệ sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi trong gia trại và trang trại. Sử dụng các chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi chủ yếu ở các trang trại lợn, đã tăng khả năng hấp thu dinh dưỡng, giảm chất hữu cơ thải qua phân và nước tiểu, từ đó giảm thải môi trường.
Lĩnh vực lâm nghiệp
- Ứng dụng KHCN trong sản xuất giống cây lâm nghiệp: đã nghiên cứu và chuyển giao thành công một số tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất giống cây Lâm nghiệp: Tạo giống luồng bằng cành chiết, dâm hom các dòng keo, bạch đàn, phi lao; khảo nghiệm và du nhập thành công các dòng Keo tai tượng úc có năng suất chất lượng cao phục vụ trồng rừng nguyên liệu trên quy mô lớn. Đồng thời, đã xây dựng được 23 nguồn giống chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu hạt giống phục vụ trồng rừng trên địa bàn tỉnh, gồm: 07 Lâm phần tuyển chọn (Sến mật, Vẹt, Trang, Đước, Thông Cariber); 10 rừng giống chuyển hóa (Thông nhựa, Lát Hoa, Lim xanh, Mỡ, Trám trắng, Keo tai tượng); 03 Vườn cây đầu dòng cung cấp hom Phi lao dòng TT2.6, TT2.7; 03 nguồn giống Cây trội (Quế, Xoan ta, Ràng ràng mít).
- Ứng dụng KHCN trong quản lý cây cổ thụ rừng đặc dụng: ứng dụng công nghệ GPS, GIS trong việc điều tra xác định vị trí, cập nhật và kiểm soát chặt chẽ những biến động cây cổ thụ quý hiếm trong rừng đặc dụng, từ đó đã xây dựng các đề án, dự án bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng.
- Ứng dụng KHCN trong xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh: đã xây dựng được mô hình thâm canh rừng luồng; trồng rừng thâm canh gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng kinh doanh nguyên liệu gỗ nhỏ thành rừng kinh doanh gỗ lớn, mô hình trồng dược liệu, chăm nuôi dưới tán rừng... thu nhập từ rừng đã tăng 2-2,5 lần so với trồng quảng canh. Từ đó, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người làm rừng, tiến tới làm giàu từ nghề rừng.
- Ứng dụng KHCN trong xây dựng mô hình vùng đệm các khu BTTN và Vườn Quốc gia làm giảm áp lực khai thác rừng: Đã áp dụng các tiến bộ KHCN trong sản xuất nông, lâm nghiệp để xây dựng các mô hình phát triển kinh tế rừng bền vững cho khu dân cư vùng đệm, như: mô hình nuôi; trồng các cây con đặc sản; mô hình đồng quản lý rừng kết hợp du lịch sinh thái cùng chia sẻ lợi ích với cộng đồng. Từ đó, đã góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống người dân vùng đệm các khu BTTN và Vườn Quốc gia; Đồng thời, thu hút người dân tham gia bảo vệ rừng như bảo vệ lợi ích của chính họ làm giảm áp lực khai thác rừng trái phép, điển hình như: Dự án canh tác bền vững trên đất dốc; dự án “Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất đa canh, đa con ở vùng đệm VQG Bến En”; dự án “Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình phát triển kinh tế theo hướng sinh thái tổng hợp cho các hộ nông dân tại vùng lõi và vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông”...
- Phòng chống sâu bệnh hại, phòng chống cháy rừng: Sản xuất thành công và ứng dụng rộng rãi chế phẩm sinh học BIOVERIN trong phòng trừ sâu Róm thông. Các chế phẩm BIOVERIN có hiệu quả tốt và được phổ biến ứng dụng rộng rãi. Ngoài việc sử dụng chế phẩm sinh học, việc xây dựng hệ thống băng xanh cản lửa đã mang lại hiệu quả cao trong việc phòng chống sâu bệnh hại, PCCCR.
Lĩnh vực thủy sản
- Đã nghiên cứu và ứng dụng thành công công nghệ sản xuất giống thủy sản có giá trị kinh tế cao, xây dựng các vùng sản xuất chuyên canh, hướng tới sản xuất hàng hóa. Cụ thể: đã tiếp nhận và làm chủ Công nghệ điều khiển giới tính để sản xuất giống cá Rô phi đơn tính đực; công nghệ sản xuất giống tôm Sú; công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm của Xanh, ngao Bến Tre trong ao đất (chi phí sản xuất bằng 1/5 so với sản xuất trong bể), Hàu Thái Bình Dương, cá Bống bớp, cá Lăng chấm, cá Dốc, cá Trắm đen (Hàng năm sản xuất trên 10 triệu cá giống (3 - 5cm) cho nuôi trồng thủy sản và thả sông, hồ).
- Ứng dụng các chế phẩm sinh học xử lý nước trong ao, hồ, đầm nuôi, trong chế biến thức ăn thủy sản và sản xuất giống như: HP1 (dạng viên khô), HP2 (dạng dung dịch) được sử dụng trong các hồ, đầm nuôi tôm.
2. Công nghiệp
Đã nghiên cứu sản xuất các sản phẩm đá mỹ nghệ, đá xây dựng, đá dân dụng phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu từ bột đá thải của các cơ sở sản xuất đá ốp lát tại Thanh Hóa; sử dụng đất đồi sản xuất gạch nung thay thế đất ruộng; sử dụng bột đá thải để sản xuất gạch không nung; Sản xuất nguyên liệu làm phụ gia bê tông từ dịch hèm thải của nhà máy cồn (sản xuất từ mật rỉ) bằng công nghệ xử lý cô đặc chống đóng cặn; Tạo được công nghệ chế tạo khuôn, mẫu để đúc các sản phẩm mỹ nghệ từ chất liệu đồng (trống đồng) làm giảm giá thành và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm; ứng dụng công nghệ chế bản chân không AD-BBB để sản xuất một số mặt hàng mỹ nghệ - mỹ thuật trên chất liệu kim loại phục vụ văn hóa và du lịch xứ Thanh; sản xuất một số loại sản phẩm đất nung bằng nguyên liệu địa phương để phục vụ cho việc tôn tạo các khu di tích ở Thanh Hóa; xây dựng các mô hình ứng dụng các công nghệ phù hợp phục vụ tưới tiêu và nước sinh hoạt, góp phần cải thiện đời sống cho đồng bào miền núi; nghiên cứu sản xuất thử nghiệm chế phẩm chiết xuất từ thực vật có tác dụng xua đuổi côn trùng trong bảo quản thóc, ngô; nghiên cứu về tiềm năng năng lượng gió, năng lượng mặt trời; xây dựng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời tại đảo Mê; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin quản lý nông nghiệp, quản lý tài nguyên đất đai: xây dựng bộ công cụ phần mềm hỗ trợ biên tập bản đồ số hóa dữ liệu đo từ hệ thống định vị toàn cầu (GPS) lên hệ thống thông tin địa lý (GIS) cho quản lý rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý (GIS) nghiên cứu thành lập bản đồ phân vùng nguy cơ cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2020, hoàn thiện phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu GIS quản lý rừng và phòng chống cháy rừng; xây dựng phần mềm trực tuyến phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý của tỉnh về đất đai; nghiên cứu xây dựng quy trình bảo quản thóc đóng bao trong môi trường áp suất thấp giảm tỷ lệ hao hụt so với các phương pháp trước đây.
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực này cũng đã góp phần chuyển giao công nghệ công nghệ mới, tạo ra một số sản phẩm mới, phát triển công nghệ thông tin; xây dựng được một số mô hình sử dụng năng lượng tái tạo, mô hình tiết kiệm năng lượng; Đặc biệt nghiên cứu quy trình bảo quản mới cho thóc trong hệ thống kho của ngành dự trữ quốc gia, mang lại hiệu quả lớn và hiện đang được áp dụng cho toàn ngành.
3. Kết cấu hạ tầng cơ bản và đô thị
Đã nghiên cứu, ứng dụng các vật liệu mới, công nghệ mới trong xây dựng kết cấu công trình giao thông nhằm đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, tuổi thọ công trình như: vật liệu tăng cường độ lớp móng đường HRB, bê tông nhựa Polime, vật liệu Cacboncor Asphalt; nghiên cứu ứng dụng các phần mềm mới trong tính toán kết cấu, xử lý địa chất phức tạp, tính toán thủy văn công trình phù hợp trong điều kiện biến đổi khí hậu.
Đã xây dựng mô hình thí điểm sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để phát điện chiếu sáng đường phố tại thành phố Thanh Hóa. Ứng dụng công nghệ, thiết bị tiết kiệm điện cho đèn chiếu sáng đường phố tiết giảm được từ 30 - 48% lượng điện năng tiêu thụ.
4. Bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu
Đã nghiên cứu giải pháp khai thác và đưa vào sử dụng có hiệu quả nguồn năng lượng tái tạo phục vụ đời sống và bảo vệ môi trường. Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ khai thác năng lượng gió và năng lượng mặt trời, đánh giá vị trí và quy mô các khu vực có khả năng khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời ở Thanh Hóa và khuyến cáo một số công nghệ phù hợp cho khai thác năng lượng gió, năng lượng mặt trời. Xây dựng mô hình thí điểm sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để phát điện chiếu sáng đường phố tại thành phố Thanh Hóa; Xây dựng mô hình khai thác năng lượng mặt trời và sức gió để tạo ra nguồn điện tại chỗ cung cấp cho bộ đội Đảo Mê. Đã nghiên cứu xác định được nguyên nhân sụt lún đất, khoanh vùng nguy cơ sụt lún đất tại Thanh Hóa (là Hà Trung - Hậu Lộc, Tĩnh Gia và Thường Xuân) đồng thời đưa ra các giải pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do sụt lún đất. Nghiên cứu các giải pháp thích ứng, biện pháp ứng phó nhằm giảm thiểu tác hại của các tai biến thiên nhiên liên quan đến biến đổi khí hậu ở Thanh Hóa. Ứng dụng KHCN xây dựng mô hình giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại trang trại chăn nuôi lợn tỉnh Thanh Hóa. Điều tra đánh giá hiện trạng nguồn nước thải trong nông nghiệp, công nghiệp và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu.
Các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực này cũng đã triển khai nghiên cứu, đánh giá, dự báo một số các ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu; đánh giá một nguồn phát thải; xây dựng được một số mô hình sử dụng năng lượng tái tạo, mô hình tiết kiệm năng lượng; triển khai một số mô hình xử lý chất thải, bảo vệ môi trường. Xây dựng mô hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với vùng đất nhiễm mặn tại huyện Hậu Lộc.
5. Phát triển con người
Đã chú trọng các hoạt động nghiên cứu, triển khai kỹ thuật mới, hiện đại vào khám và điều trị bệnh, chuyển giao một số công nghệ hiện đại như: mổ nội soi ổ bụng, nội soi tim mạch, nội soi màng phổi; mổ phaco điều trị đục thủy tinh thể; mổ chấn thương sọ não, thoát vị đĩa đệm cột sống; Xạ trị chữa ung thư vòm họng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực, Bệnh viện Đa khoa Ngọc Lặc... Đã tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng một số bệnh phổ biến trong cộng đồng, hỗ trợ ứng dụng công nghệ trong việc chẩn đoán, phát hiện, phòng và điều trị bệnh; nghiên cứu sản xuất các loại thuốc đông dược... đây là những vấn đề mang tính xã hội cao. Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao năng lực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho cộng đồng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, một số kết quả nổi bật: Đã nghiên cứu, đánh giá thực trạng một số bệnh phổ biến trong cộng đồng, hỗ trợ ứng dụng công nghệ trong việc chẩn đoán, phát hiện, phòng và điều trị bệnh; nghiên cứu sản xuất các loại thuốc đông dược... Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc và tìm hiểu một số yếu tố liên quan của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính ở thành phố Thanh Hóa; nghiên cứu hoàn thiện mô hình chăm sóc hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng ở Thanh Hóa, Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất chế biến dược liệu theo quy trình khép kín, sản xuất dược liệu an toàn; bào chế các sản phẩm theo các bài thuốc gia truyền (Hoàn Sinh Lực, Hầu Tê Hoàn, Thập Hoàng Hoàn…..) để phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Nhiều kỹ thuật mới, trang thiết bị hiện đại phục vụ góp phần phát hiện bệnh sớm, chẩn đoán bệnh chính xác, tăng hiệu quả điều trị. Đã đánh giá mức độ phơi nhiễm, thực trạng đời sống nạn nhân chất độc da cam/đioxin trên địa bàn thành phố Thanh Hóa và đề xuất giải pháp giúp đỡ bệnh nhân hòa nhập cộng đồng.
Bên cạnh đó, đã nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng dân số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015.
6. Bảo đảm quốc phòng, an ninh
Đã nghiên cứu về vai trò của tri thức bản địa trong phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng - an ninh ở cộng đồng dân tộc các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa; nghiên cứu về các giải pháp quản lý và huy động các phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân phục vụ nhiệm vụ động viên thời chiến và phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; nghiên cứu các giải pháp chủ yếu phòng ngừa và giải quyết “điểm nóng”, góp phần bảo đảm ổn định chính trị - xã hội ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Kết quả đã đạt được
- Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao KH&CN đã đạt được nhiều kết quả trên các lĩnh vực, nhất là trong nông nghiệp, y dược; đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiềm lực KH&CN được tăng cường cả về tổ chức, nhân lực, cơ sở vật chất và kinh phí đầu tư; Về tổ chức, đã có một số tổ chức KH&CN công lập bước đầu hoạt động có một số kết quả trong nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao KH&CN. Các tổ chức KH&CN ngoài công lập, nhất là một số doanh nghiệp như Công ty cổ phần mía đường Lam Sơn, Công ty cổ phần công nông nghiệp Tiến Nông, Công ty Dược, Vật tư y tế ... bước đầu đã quan tâm đến đầu tư cho hoạt động KH&CN. Nhân lực KH&CN tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng so với giai đoạn trước. Cơ sở vật chất và thiết bị được đầu tư, nhất là đối với các Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng thuộc ngành nông nghiệp.
- Thị trường KH&CN đã có những khởi động bước đầu; đội ngũ doanh nghiệp KH&CN bắt đầu được hình thành. Hợp tác về KH&CN trong và ngoài nước đã được quan tâm mở rộng hơn.
- Bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN, Hội đồng KH&CN được kiện toàn từ tỉnh đến huyện, hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn. Quản lý nhà nước về KH&CN đã có những đổi mới tích cực; một số lĩnh vực được đánh giá thuộc nhóm đầu toàn quốc. Thanh Hóa là tỉnh đầu tiên phê duyệt quy hoạch các tổ chức KH&CN, là một trong tỉnh đầu tiên thành lập Quỹ phát triển KH&CN của tỉnh; là địa phương đứng thứ 3 toàn quốc (chỉ sau Hà Nội và TP Hồ Chí Minh) về số lượng doanh nghiệp KH&CN, về số lượng doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
2. Tồn tại, hạn chế
- Hoạt động KH&CN chưa tạo được sự đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đổi mới công nghệ, thiết bị trong các doanh nghiệp còn chậm chạp. Sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm ứng dụng công nghệ cao còn ít. Chưa có sản phẩm, lĩnh vực sản xuất đạt trình độ quốc gia và khu vực.
- Tiềm lực KH&CN vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Nhân lực KH&CN trong các tổ chức KH&CN còn mỏng; cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động KH&CN còn thiếu thốn, lạc hậu, thiếu đồng bộ; năng lực và hiệu quả hoạt động KH&CN của đa số các tổ chức KH&CN còn thấp.
- Thị trường KH&CN phát triển chậm. Hợp tác KH&CN trong và ngoài nước chưa chặt chẽ và chưa thường xuyên.
- Quản lý nhà nước về KH&CN tuy đã được đổi mới song chưa đáp ứng được yêu cầu. Một số cơ chế, chính sách mới về KH&CN triển khai còn chưa hiệu quả. Thiếu cơ chế, chính sách phù hợp để thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh.
3. Nguyên nhân
- Các cấp, các ngành, các địa phương, các doanh nghiệp tuy đã có nhận thức đúng đắn về vị trí, vai trò của KH&CN trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng việc chuyển hóa từ nhận thức đúng đắn thành các chương trình, kế hoạch, dự án cụ thể để ứng dụng KH&CN, phát triển KH&CN trong từng ngành, từng địa phương, từng doanh nghiệp thì còn hạn chế.
- Nguồn lực đầu tư cho KH&CN còn thấp. Ngân sách tỉnh đầu tư cho KH&CN mới chỉ bằng 1/2 mức đầu tư bình quân tính theo đầu người của cả nước 6. Trong khi đó chưa triển khai hiệu quả các biện pháp khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác, đặc biệt là doanh nghiệp, đầu tư cho KH&CN.
- Chất lượng tham mưu, tư vấn của bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN và Hội đồng khoa học công nghệ các cấp tuy đã được nâng lên nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu; chưa có những nhiệm vụ KH&CN có tính đột phá, những chính sách mạnh, hiệu quả trong lĩnh vực KH&CN. Tổ chức quản lý KH&CN ở cấp huyện còn bất cập.
II. Giải pháp phát triển khoa học và công nghệ thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1. Nâng cao năng lực KH&CN của tỉnh trên cả 3 yếu tố cơ bản: cơ sở vật chất, nhân lực, vốn đầu tư
- Phát triển các tổ chức KH&CN theo hướng: các tổ chức KH&CN công lập được sắp xếp lại hợp lý; doanh nghiệp KH&CN, các tổ chức KH&CN trực thuộc doanh nghiệp được đặc biệt khuyến khích phát triển. Nghiên cứu thành lập Viện Nghiên cứu ứng dụng KH&CN Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên cơ sở sáp nhập 4 trung tâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, gồm: Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHCN Lâm nghiệp, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp, Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản. Thành lập Viện Nghiên cứu Kinh tế - Xã hội Thanh Hóa. Hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập các tổ chức KH&CN, các phòng thí nghiệm trực thuộc doanh nghiệp. Phấn đấu đến 2020 có ít nhất 5 doanh nghiệp có trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thử nghiệm hiện đại. Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp KH&CN; phấn đấu đến 2020 có ít nhất 30 doanh nghiệp KH&CN.
- Xây dựng được những kết cấu hạ tầng cơ bản nhất cho KH&CN, gồm: cơ sở hạ tầng khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung; cơ sở vật chất của các trung tâm nghiên cứu, các phòng thí nghiệm, thử nghiệm trong các doanh nghiệp. Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng cho: khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, quy mô 800 - 1.000ha; khu nông nghiệp công nghệ cao thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định, quy mô 1.800 ha; vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao dọc tuyến đường Hồ Chí Minh để phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực; khu công nghệ thông tin tập trung (phần mềm, nội dung số) tại Khu Đông Nam thành phố Thanh Hóa. Đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất cho các trung tâm nghiên cứu, các phòng thí nghiệm, thử nghiệm của các ngành và trường đại học, cao đẳng (sau khi đã hoàn thành việc sắp xếp lại) để trở thành các tổ chức đứng đầu khu vực Bắc Trung Bộ về năng lực KH&CN. Trước mắt, tập trung hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, đào tạo nhân lực cho Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN, Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Thanh Hóa, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho các phòng thí nghiệm, thử nghiệm của doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm trọng điểm của tỉnh ở quy mô lớn. Xây dựng Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa để hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ thiết bị của các doanh nghiệp; trước mắt, đưa sàn giao dịch công nghệ ảo vào hoạt động trong năm 2017.
- Phát triển nhân lực KH&CN theo hướng: tạo được mạng lưới các nhà khoa học, chuyên gia giỏi trong nước và quốc tế sẵn sàng tham gia giải quyết các vấn đề KH&CN của tỉnh; tạo được sự thay đổi về chất đối với đội ngũ cán bộ KH&CN trong các tổ chức KH&CN của các ngành, các trường. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù để thu hút được các cán bộ KH&CN có trình độ cao, các chuyên gia giỏi tham gia giải quyết các nhiệm vụ KH&CN của tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức KH&CN thiết lập mạng lưới các chuyên gia, các nhà khoa học để tư vấn và giải quyết các vấn đề KH&CN cho doanh nghiệp, cho tổ chức KH&CN. Có kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, luân chuyển phù hợp để nâng cao trình độ của cán bộ KH&CN trong các tổ chức KH&CN của các ngành, các trường. Phấn đấu đến năm 2020, 60% số cán bộ trong các tổ chức KH&CN của các ngành, các trường có trình độ từ thạc sĩ và tương đương trở lên; mỗi tổ chức KH&CN có ít nhất 02 tiến sĩ. Tổ chức các hoạt động tôn vinh xứng đáng những cá nhân, tổ chức có các phát minh, sáng chế, công trình KH&CN đem lại hiệu quả cao.
- Tăng vốn đầu tư từ ngân sách cho KH&CN, đồng thời triển khai tích cực các biện pháp huy động các nguồn vốn khác để đầu tư cho KH&CN. Bố trí tăng dần tỷ lệ chi ngân sách cho KH&CN, gồm: Ngân sách địa phương (chi sự nghiệp khoa học, chi đầu tư phát triển KH&CN), ngân sách trung ương (khai thác từ các chương trình cấp nhà nước, cấp bộ) để đến năm 2020 đạt 2% chi ngân sách tỉnh trở lên. Triển khai thành lập Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp; đến năm 2020, tổng số vốn các Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ít nhất bằng 20% số vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho KH&CN trong giai đoạn 2016 - 2020. Tạo điều kiện hỗ trợ tích cực để các tổ chức, doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các chương trình, dự án về KH&CN của Trung ương, của các tổ chức quốc tế. Phấn đấu trong giai đoạn 2016 - 2020, số vốn được hỗ trợ từ các chương trình dự án KH&CN của Trung ương, của các tổ chức quốc tế tăng 30% so với giai đoạn 2011 - 2015. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế đối ứng kinh phí để thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; Phấn đấu kinh phí đầu tư từ các nguồn khác chiếm ít nhất 50% tổng kinh phí đầu tư cho các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư đổi mới công nghệ, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm, trung tâm phân tích, kiểm định, kiểm nghiệm trực thuộc doanh nghiệp. Nghiên cứu thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm của tỉnh Thanh Hóa (tư nhân thành lập hoặc liên kết giữa tư nhân và nhà nước) đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ cao.
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa. Tích cực tiến hành hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ với các đối tác tại tỉnh Mittelsachsen, Đức và thành phố Seongnam, Hàn Quốc. Tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan đại diện ngoại giao VN ở nước ngoài để triển khai thực hiện các dự án KH&CN với nước ngoài. Xây dựng Danh mục dự án khoa học công nghệ của tỉnh để kêu gọi đầu tư nước ngoài. Kết hợp xúc tiến hợp tác quốc tế về KH&CN trong các chuyến làm việc của Đoàn công tác tỉnh Thanh Hóa tại nước ngoài. Vận động người Thanh Hóa ở nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực khoa học và chuyển giao công nghệ về quê hương.
2. Đẩy mạnh hoạt động ứng dụng, chuyển giao KH&CN nhằm phát triển kinh tế - xã hội
- Đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư các dự án sản xuất các sản phẩm mới, sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao (Sản phẩm sau lọc hóa dầu, ô tô, plastic, cơ khí, thiết bị, thép cán, phần mềm và nội dung số...). Có cơ chế khuyến khích đặc biệt các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao. Khuyến khích các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp lớn liên kết, liên doanh với các nông, lâm trường trong tỉnh tham gia thực hiện các dự án đầu tư vào các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đối với các doanh nghiệp đang sản xuất các sản phẩm công nghiệp có khả năng cạnh tranh cao, thị trường tốt (Xi măng, gạch, bia, sữa, thủy sản, thuốc lá, đá khai thác, đá ốp lát, dược, phân bón...): Hỗ trợ, khuyến khích đổi mới công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc tạo ra sản phẩm mới đạt tiêu chuẩn quốc tế nhằm tăng khả năng cạnh tranh, tiếp tục mở rộng thị trường.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm chủ lực của tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp phần mềm và nội dung số đăng ký sở hữu trí tuệ quyền tác giả cho sản phẩm phần mềm và nội dung số trọng điểm của Thanh Hóa. Hỗ trợ các địa phương xây dựng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể đối với các sản vật, đặc sản địa phương và có thị trường tiêu thụ lớn. Tổ chức quản lý và khai thác tốt các sản phẩm đã được bảo hộ về chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể trong giai đoạn 2011 - 2015.
- Đẩy mạnh việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất đối với các sản phẩm xuất khẩu để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các thị trường; đặc biệt chú trọng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, hải sản chế biến. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng để đáp ứng yêu cầu của thị trường nhập khẩu, đặc biệt là vượt qua được hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của các nước nhập khẩu. Khuyến khích hỗ trợ tổ chức cá nhân sản xuất chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, áp dụng quy trình sản xuất sạch để sản phẩm đáp ứng được yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Khuyến khích doanh nghiệp sản xuất phần mềm và nội dung số đạt chuẩn CMMi; phấn đấu có ít nhất 30% doanh nghiệp phần mềm và nội dung số đạt chuẩn CMMi.
- Nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 tại 71 cơ quan đã xây dựng và đang áp dụng. Tiếp tục mở rộng đối tượng xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008 đến xã, phường, thị trấn. Phấn đấu đến năm 2020 hệ thống quản lý ISO 9001: 2008 được áp dụng ở: 100% UBND phường, thị trấn; 100% UBND các xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình KH&CN trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020, Các chương trình KH&CN trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 gồm:
Chương trình 1: Phát triển tiềm lực KH&CN.
Chương trình 2: Ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp và phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Chương trình 3: Đổi mới công nghệ, ứng dụng KH&CN nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa tỉnh Thanh Hóa.
Chương trình 4: Ứng dụng các thành tựu KH&CN trong Y dược phục vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chương trình 5: Ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Chương trình 6: Khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
3. Đổi mới mạnh mẽ phương thức tổ chức hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh
- Triển khai thực hiện quyết liệt các cơ chế, chính sách mới về hoạt động của các tổ chức KH&CN. Chuyển đổi toàn bộ các tổ chức KH&CN công lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hoạt động cho các tổ chức KH&CN công lập thông qua các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng và nhiệm vụ KH&CN. Tổ chức thực thi có hiệu quả các quy định về giao quyền sở hữu, quyền sử dụng và thương mại hóa các kết quả nghiên cứu có sử dụng ngân sách của nhà nước cho cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN. Thực hiện các quy định về công nhận kết quả nghiên cứu KH&CH không sử dụng ngân sách nhà nước để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và thương mại hóa.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các cơ chế, chính sách mới về quản lý hoạt động KH&CN. Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế để tạo nên phong trào nghiên cứu ứng dụng KH&CN ở các huyện, các ngành. Trước mắt, cần xây dựng được quy định về cách thức tổ chức triển khai các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở; quy định về cơ chế hỗ trợ từ ngân sách để khuyến khích, thúc đẩy việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở. Thực hiện nghiêm túc cơ chế đặt hàng, quy trình tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Áp dụng triệt để cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần thực hiện nhiệm vụ KH&CN; cơ chế mua kết quả các nhiệm vụ KH&CN sau khi các cơ chế này được cấp có thẩm quyền ban hành. Kiện toàn tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển KH&CN Thanh Hóa để đáp ứng các điều kiện theo Quyết định số 37/2015/QĐ-TTg ngày 08/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện phương thức cấp phát kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN theo cơ chế quỹ. Thực hiện nghiêm túc quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, ngăn chặn nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ lạc hậu, kém chất lượng, tiêu tốn nhiều năng lượng và không đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường. Xây dựng được bản đồ công nghệ, lộ trình đổi mới công nghệ để định hướng nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong các ngành lĩnh vực, địa phương và doanh nghiệp.
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN, nhất là cấp huyện theo hướng mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 1 cán bộ chuyên trách phụ trách công tác KH&CN. Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, Hội đồng khoa học huyện. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác quản lý KH&CN ở cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chương trình, đề tài, dự án KH&CN sử dụng vốn ngân sách nhà nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả của các nhiệm vụ KH&CN. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về công nghệ, phát hiện và xử lý nghiêm các cơ sở sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ lạc hậu, kém chất lượng, tiêu tốn nhiều năng lượng và không đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường; tạo sức ép đổi mới, hiện đại hóa công nghệ, thiết bị.
- Đề nghị Quốc hội sửa đổi Luật Chuyển giao công nghệ theo hướng các hợp đồng chuyển giao công nghệ bắt buộc phải đăng ký tại cơ quan nhà nước quản lý về khoa học công nghệ. Sở dĩ như vậy là vì luật Chuyển giao công nghệ hiện nay không bắt buộc phải đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ. Chính vì thế cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương không nắm được thực trạng chuyển giao công nghệ trên địa bàn.
- Đề nghị Chính phủ quan tâm chỉ đạo để tỷ lệ chi ngân sách cho khoa học và công nghệ hàng năm đạt được 2% tổng chi ngân sách (như đã nêu trong Nghị quyết số 20-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế).
- Đề nghị Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương quan tâm hỗ trợ Thanh Hóa trong việc đầu tư cơ sở hạ tầng cho khoa học và công nghệ; trước mắt là cơ sở hạ tầng của Khu Công nghệ thông tin tập trung tại thành phố Thanh Hóa và Khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng. Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa xây dựng đầu tư các phòng thí nghiệm, các trung tâm khoa học và công nghệ trực thuộc doanh nghiệp theo tinh thần của Nghị định 95/2014/NĐ-CP về cơ chế đầu tư và tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ.
- Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, ngành chức năng khi xây dựng tiêu chí phân bổ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trong đó quan tâm đến các tỉnh có diện tích lớn, dân số đông và có nhu cầu vốn lớn để phát triển KH&CN như các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An...
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và công nghệ ban hành Thông tư liên tịch về quản lý và sử dụng vốn đầu tư phát triển cho khoa học và công nghệ.
- Đề nghị các Bộ, ngành Trung ương rà soát, sửa đổi bổ sung và ban hành mới cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ. Xây dựng các tiêu chí, định mức đánh giá mức độ đổi mới, hiện đại hóa công nghệ (về tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, vật tư, nguyên liệu).
Trên đây là báo cáo “Hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2005 - 2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo” trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh Thanh Hóa báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2006 - 2015
(Kèm theo Báo cáo số: 19/BC-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì |
1 | 2 | 3 |
I | Nghiệm thu năm 2006 |
|
1. | Đề tài: Ứng dụng kỹ thuật chăn nuôi xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt hàng hóa xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy. | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Thanh Hóa |
2. | Đề tài: Tuyển chọn, phục tráng và đề xuất biện pháp nhân nhanh một số giống mía có năng suất, chất lượng cao phục vụ vùng mía nguyên liệu Nông Cống - Như Thanh tỉnh Thanh Hóa | Công ty CP Mía đường Nông Cống |
3. | Đề tài: Tuyển chọn một số giống lúa thuần và giống ngô năng suất chất lượng cao phù hợp với điều kiện canh tác không chủ động tưới của các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa. | Trường Đại học Hồng Đức |
4. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên góp phần phát triển kinh tế vùng đệm bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu và phát triển vùng |
5. | Đề tài: Ứng dụng chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, xây dựng cánh đồng đạt tổng thu trên 50 triệu đồng/ha/năm ở vùng Thường xuyên ngập úng xã Minh Thọ huyện Nông Cống | UBND huyện Nông Cống |
6. | Ứng dụng TBKT xây dựng mô hình nuôi ong mật quy mô hộ gia đình ở vùng đệm Vườn Quốc gia bến en, Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên | Chi cục kiểm lâm |
7. | Ứng dụng các kết quả KHCN, nghiên cứu sản xuất hạt nguyên chủng giống bố mẹ 1 số tổ hợp lúa lai 2 dòng, 3 dòng phục vụ chương trình sản xuất hạt giống lúa lai của tỉnh | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng |
8. | Tuyển chọn một số giống đậu tương mới có năng suất, chất lượng cao bổ sung cho sản xuất tại Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
9. | Khảo nghiệm, tuyển chọn bổ sung một số giống lạc có năng suất chất lượng cao phục vụ chương trình thâm canh xuất khẩu lạc của tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu đậu đỗ Viện KHKT Hà Nội |
10. | Khảo nghiệm, tuyển chọn một số giống sắn có năng suất, hàm lượng tinh bột cao, cung cấp cho vùng nguyên liệu của các nhà máy chế biến tinh bột sắn tại Thanh Hóa | Trường ĐH Hồng Đức |
11. | Ứng dụng tiến bộ KHKT để xây dựng mô hình sản xuất mộc nhĩ và nấm sò quy mô hộ gia đình từ nguyên liệu thân cây sắn ở xã Thiết Ống huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa | UBND huyện Bá Thước |
12. | Đề tài: Xây dựng mô hình liên kết 4 nhà (Nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà quản lý, nhà nông) để sản xuất cá rô phi xuất khẩu quy mô công nghiệp tại xã Hoằng Tiến, Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa. | UBND xã Hoằng Tiến, phòng thủy sản UBND huyện Hoằng Hóa |
13. | Nghiên cứu xác định đối tượng gây hại chính làm chiết cây cọ phèn và biện pháp phòng trừ hiệu quả bảo vệ rừng cọ phèn huyện Mường Lát tỉnh Thanh Hóa | Lâm trường Mường lát |
14. | Đề tài: Xây dựng mô hình liên kết 4 nhà (Nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà quản lý, nhà nông) để sản xuất cá rô phi xuất khẩu quy mô công nghiệp tại xã Hoằng Tiến, Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa. | UBND xã Hoằng Tiến, phòng thủy sản UBND huyện Hoằng Hóa |
15. | Nghiên cứu xác định đối tượng gây hại chính làm chiết cây cọ phèn và biện pháp phòng trừ hiệu quả bảo vệ rừng cọ phèn huyện Mường Lát tỉnh Thanh Hóa | Lâm trường Mường lát |
16. | Đề tài: Vận dụng lý thuyết văn hóa vùng và phân vùng văn hóa nhằm quản lý, bảo tồn và phát huy sắc thái văn hóa tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
17. | Đề tài: Nghiên cứu di sản văn hóa truyền thông Thanh Hóa (hệ thống loại hình di sản: Tín ngưỡng, phong tục, lễ hội, cổ truyền) | Trường ĐH Hồng Đức |
18. | Đề tài: Nghiên cứu xác định các giá trị văn hóa tiêu biểu làm luận cứ khoa học cho việc xác định không gian văn hóa Lam Sơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Ban Quản lý dự án công trình văn hóa Thanh Hóa. |
19. | Đề tài: Nhân rộng mô hình câu lạc bộ phụ nữ giảm nghèo | Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thanh Hóa |
20. | Nghiên cứu tình hình nhiễm vi rút viêm gan B và hiệu quả của vắc xin viêm gan B trên người nhiễm vi rút viêm gan B kéo dài tại Thanh Hóa | Trung tâm y tế dự phòng Thanh Hóa |
21 | Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm tra Đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm ở tỉnh Thanh Hóa | Ủy Ban kiểm tra tỉnh ủy |
22. | Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn ở Thanh Hóa | Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa |
23. | Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc, đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn trầm cảm tại Thanh Hóa | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Thanh Hóa |
24. | Nâng cao chất lượng công tác thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo của tỉnh ủy | Văn phòng tỉnh ủy |
25. | Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác mặt trận ở thôn bản, khu phố tại Thanh Hóa | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh Thanh Hóa |
26. | Thực trạng và giải pháp nâng cao đời sống hộ đói nghèo do phụ nữ làm chủ tại Thanh Hóa | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Thanh Hóa |
27. | Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện một số chính sách kinh tế cơ bản trong nông nghiệp nông thôn Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010 | Ban kinh tế tỉnh ủy Thanh Hóa |
28. | Thực trạng và giải pháp phòng chống bệnh đái tháo đường ở Thanh Hóa | Trung tâm nội tiết Thanh Hóa |
29. | Đề tài: Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn trong nhà lưới tại xã Đông Hải, TP Thanh Hóa | Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch - Hà Nội |
30. | Đề tài: Xây dựng Website phục vụ xúc tiến đầu tư tại khu kinh tế Nghi Sơn | Sở Thông tin và truyền thông Thanh Hóa |
31. | Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học xử lý nước đảm bảo môi trường nuôi tôm công nghiệp tại Thanh Hóa | Viện công nghệ sinh học, Viện khoa học công nghiệp Việt Nam |
32. | Nghiên cứu và đề xuất giải pháp khôi phục và phát triển nghề đúc đồng tại Thanh Hóa | Trường đại học Công nghiệp Mỹ thuật Hà Nội |
33. | Ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ nghiên cứu sản xuất muối biển bằng công nghệ chảy qua cát - bay hơi nước trên màng mỏng | Công ty muối Thanh Hóa |
34. | Nhân rộng mô hình khôi phục và phát triển nghề dệt thổ cẩm cho đồng bào dân tộc miền núi tỉnh Thanh Hóa | Tỉnh đoàn Thanh Hóa |
35. | Ứng dụng KHKT xây dựng mô hình sản xuất hóa theo hướng công nghệ cao | UBND thành phố Thanh Hóa |
36. | Ứng dụng KHKT sản xuất giống cua biển tại Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu sản xuất giống hải sản Thanh Hóa |
37. | Ứng dụng thiết bị KHKT xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đạt giá trị 50 triệu đồng/ha/năm tại huyện Thọ Xuân | UBND huyện Thọ Xuân |
II | Nghiệm thu năm 2007 |
|
38. | Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn trong nhà lưới tại xã Đông Hải, TP Thanh Hóa | Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch |
39. | Nghiên cứu, tuyển chọn một số giống lúa thuần và giống ngô có năng suất chất lượng cao có giá trị kinh tế phù hợp với điều kiện canh tác không chủ động tưới hoàn toàn ở các huyện miền núi Thanh Hóa | Trường ĐH Hồng Đức |
40. | Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn một số loài cây lâm nghiệp năng suất cao làm nguyên liệu cho các nhà máy giấy ở Thanh Hóa | Chi cục Lâm nghiệp Thanh Hóa |
41. | Nghiên cứu các cơ sở khoa học để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan thành phố Thanh Hóa | Viện Quy hoạch xây dựng Thanh Hóa |
42. | Nghiên cứu thực trạng xây dựng mô hình đề xuất giải pháp phát triển KT-XH kết hợp quốc phòng an ninh tại các xã biên giới Việt Lào tỉnh Thanh Hóa | Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng Thanh Hóa |
43. | Nghiên cứu tâm lý người lao động để phục vụ vấn đề giải quyết việc làm ở Thành phố Thanh Hóa | UBND Thành phố Thanh Hóa |
44. | Đề tài: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung trong điều trị vô sinh tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa | Bệnh viện Phụ sản |
45. | Đề tài: Thực trạng giải pháp xây dựng, củng cố tổ chức Đảng, đoàn thể trong các đơn vị ngoài quốc doanh, liên doanh vốn nước ngoài | Ban Dân vận tỉnh ủy |
46. | Dự án: Đầu tư xây dựng phòng đọc đa phương tiện tại thư viện khoa học tổng hợp Thanh Hóa | Thư viện khoa học tổng hợp Thanh Hóa |
47. | NTGDD1 DA: Ứng dụng nội soi phế quản và nội soi màng phổi trong chuẩn đoán điều trị các bệnh phổi và màng phổi |
|
48. | NTGDD1 DA: Đầu tư ứng dụng kỹ thuật Laser vào điều trị hậu môn và chứng liệt nửa người do tai biến mạch máu não tại bệnh viện y học cổ truyền Thanh Hóa năm 2005 - 2007 | Bệnh viện y học cổ truyền |
49. | Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách thu hút đầu tư phát triển kinh tế Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 | Ban kinh tế tỉnh ủy |
50. | Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng giám sát của thường trực HĐND các cấp ở Thanh Hóa | Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
51. | Sưu tầm, nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa khi của người Mường Thanh Hóa | Sở văn hóa thông tin |
52. | Ứng dụng kỹ thuật nội soi ổ bụng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa | Bệnh viện đa khoa |
III | Nghiệm thu năm 2008 |
|
53. | Dự án: Xây dựng mô hình sản xuất, gắn với định hướng thị trường và nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách phát triển nghề dệt thổ cẩm cho đồng bào dân tộc miền núi Thanh Hóa | Tỉnh đoàn |
54. | Đề tài: Ứng dụng kỹ thuật mổ phaco tại Bệnh viện Mắt Thanh Hóa | Bệnh viện Mắt Thanh Hóa |
55. | Đề tài: Nâng cao chất lượng công tác giáo dục lý luận chính trị tại các Trung tâm BDCT cấp huyện, thị, TP Thanh Hóa trong thời kỳ mới | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Thanh Hóa |
56. | Đề tài: Ứng dụng chụp cộng hưởng từ chẩn đoán thần kinh bệnh lý thần kinh cột sống tại BV Đa Khoa tỉnh | Bệnh viện Đa Khoa tỉnh |
57. | Đề tài: Thực trạng và giải pháp xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vùng có đạo tỉnh Thanh Hóa | Ban Dân vận Tỉnh ủy |
58. | DA: Sản xuất thử nghiệm men tiêu hóa (Alapaza) dạng bột ngũ cốc để phục vụ phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở Thanh Hóa | Trường Cao đẳng y Thanh Hóa |
59. | Đề tài: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm để điều trị vô sinh tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa năm 2007-2008 | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
60. | Đề tài: Nghiên cứu diễn biến cơ cấu bệnh tật và tử vong tại các bệnh viện ở tỉnh Thanh Hóa. | Sở y tế Thanh Hóa |
61. | Đề tài: Nghiên cứu di sản văn hóa truyền thống Thanh Hóa (Loại hình kiến trúc điêu khắc) | Trường Cao đẳng văn hóa nghệ thuật Thanh Hóa |
62. | Đề tài: Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đặc điểm lâm sàng rối loạn hành vi ở độ tuổi 11-18 tuổi. | Bệnh viện Tâm Thần Thanh Hóa |
63. | Đề tài: Nghiên cứu xác định chỉ số huyết thanh miễn dịch, dịch tễ sốt rét ở Thanh Hóa. | Trung tâm phòng chống sốt rét ký sinh trùng côn trùng Thanh Hóa |
64. | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, công tác thư từ tiếp dân ở văn phòng cấp ủy Thanh Hóa | Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa |
65. | “Nghiên cứu sản xuất một số loại sản phẩm đất nung từ nguyên liệu địa phương Thanh Hóa phục vụ việc tôn tạo khu Di tích Lam Kinh” | Công ty Cổ phần Vĩnh Hòa |
66. | Xây dựng mô hình thu gom, xử lý sơ bộ rác thải phù hợp với điều kiện thành phố Thanh Hóa” | Trung tâm KHCN phát triển đô thị và nông thôn - Hà Nội |
67. | Dự án KHCN “Hoàn thiện công nghệ sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm Magnesi carbonat bazơ dược dụng từ nước thải đồng muối (nước ót) và nước thải tại các nhà máy chế biến muối ở Thanh Hóa” | Công ty Cổ phần Muối và Thương mại Thanh Hóa. |
68. | DA: Xây dựng mô hình ứng dụng phần mềm đào tạo, tự đào tạo tin học tại các cơ sở dạy nghề Thanh Hóa | Sở LĐTB&XH; Liên hiệp Hội tin học và chuyển giao công nghệ |
69. | ĐT: Ứng dụng công nghệ phù hợp để sấy cói nguyên liệu và bảo quản lạnh sản phẩm cói đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang Nhật Bản | Viện Cơ điện và CN Sau Thu hoạch |
70. | DA: Ứng dụng công nghệ sản xuất nilon màng mỏng từ nhựa phế thải phục vụ sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường tại Thanh Hóa | Công ty TNHH Ngọc Trang |
71. | ĐT: Nghiên cứu thực trạng điều kiện tự nhiên KT-XH làm cơ sở cho việc ứng dụng TBKHKT để phát triển KT - XH các xã bãi ngang huyện Tĩnh Gia Thanh Hóa | TT CGKH&CN Thanh Hóa |
72. | ĐT: Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng mô hình hệ thống thông tin nhằm nâng cao năng lực quản lý công tác thủy lợi tỉnh Thanh Hóa | Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa; Trung tâm phần mềm Thủy lợi - Viên khoa học TL |
73 | DA: Nâng cao năng lực kiểm định, kiểm nghiệm của Chi cục TCĐLCL Thanh Hóa giai đoạn 2003-2008 | Chi cục TCĐLCL Thanh Hóa |
74. | ĐT: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào các hoạt động giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học tại trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
75. | DA: Ứng dụng công nghệ sản xuất bánh đa nem tại Thanh Hóa đạt tiêu chuẩn xuất khẩu sang Pháp. | Công ty TNHH Tư Thành |
76. | ĐT: Nghiên cứu công nghệ xử lý chất thải rắn và lỏng của các cơ sở sản xuất đá xẻ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
77. | ĐT: Khảo sát, đánh giá và dự báo tác hại của sự cố ô nhiễm môi trường do hoạt động khoáng sản gây nên, những giải pháp khắc phục nhằm bảo vệ môi trường bền vững. | Đoàn mỏ địa chất Thanh Hóa |
78. | DA: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh nguyên liệu mây gắn với việc bảo quản chế biến mây tại xã Xuân Du huyện Như Thanh | Sở Công nghiệp |
IV | Nghiệm thu năm 2009 |
|
79. | DA: Ứng dụng KHCN XD mô hình trồng đậu tương trên đất dốc và đất lúa năng suất thấp nhờ nước trời tại Quan Sơn | UBND huyện Quan Sơn |
80. | ĐT: Trồng thử nghiệm cây dầu mè để sản xuất diesenl sinh học trên đất trống đồi trọc ở Thanh Hóa | Viện Công nghệ hóa học TP HCM |
81. | ĐT: Nghiên cứu ảnh hưởng mật độ, thời vụ và kỹ thuật làm đất đến năng suất đậu tương gieo vãi trên đất một lúa mùa sớm ở Thanh Hóa | Sở NN&PTNT |
82. | ĐT: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 tổ hợp D.ưu 527 tại Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu ƯD KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa |
83. | ĐT: Phục tráng giống lúa nếp cái hạt Cau gieo cấy ở 2 xã Thạch Bình và Thạch Đồng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
84. | ĐT: Nghiên cứu cơ sở khoa học để tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu kinh tế Nghi Sơn | Viện Quy hoạch |
85. | ĐT: Nghiên cứu sử dụng cao silic thay thế phụ gia đá vôi cho sản xuất xi măng trắng tại Thanh Hóa | Công ty Quang Vinh |
86. | ĐT: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp can thiệp giảm nhẹ tỷ lệ mắc bệnh ngoài da ở Thanh Hóa | Bệnh viện Da Liễu |
87. | ĐT: “Nghiên cứu thực trạng rối loạn lipid máu và những giải pháp nhằm tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý” | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe Thanh Hóa |
88. | DA: Ứng dụng quy trình phẫu thuật lấy máu tụ trong sọ do chấn thương tại Bệnh viện Hợp lực Thanh Hóa | Bệnh viện Hợp lực Thanh Hóa |
89. | ĐT: “Nghiên cứu phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét và đề xuất các giải pháp phòng tránh giảm nhẹ thiệt hại ở Thanh Hóa” | Trung tâm Dự báo Khí tượng thủy văn Thanh Hóa |
90. | ĐT: Nghiên cứu dịch tễ học bệnh ung thư ở Thanh Hóa | Sở Y tế |
91. | ĐT: Nghiên cứu các giá trị văn hóa tiêu biểu làm luận cứ khoa học cho việc xác định không gian văn hóa lam sơn trên địa bàn tỉnh. | Ban quản lý DA công trình văn hóa tỉnh Thanh Hóa |
92. | ĐT: Nghiên cứu thực trạng Hội chứng chuyển hóa tại Thanh Hóa | Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa |
93. | ĐT: Nghiên cứu xác định loại hình du lịch, điểm, khu và tuyến du lịch khu vực phía tây đường mòn Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
94. | ĐT: Nghiên cứu các sản phẩm bổ dưỡng dạng viên và bột từ sinh khối nấm men bia đông khô tại Công ty cổ phần dược vật tư y tế. | Công ty dược vật tư y tế |
95. | ĐT: Điều tra đánh giá sự phân bố vùng tự nhiên cây guộc ở Thanh Hóa | Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại Thanh Hóa |
96. | DA KHCN: Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình thâm canh năng suất cao và canh tác bền vững vùng nguyên liệu mía huyện Thạch Thành - Thanh Hóa. | UBND huyện Thạch Thành |
V | Nghiệm thu năm 2010 |
|
97. | DA SXTN: “ứng dụng KHCN sản xuất giống bống bớp (Botstrichthys sinensis lacépède) và nuôi thương phẩm tại Nga Sơn - Thanh Hóa” | DNTN giống thủy sản Tân Sơn |
98. | DA KHCN: ứng dụng khoa học và công nghệ chế biến mắm tôm truyền thống tại Hậu Lộc đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu | UBND huyện Hậu Lộc |
99. | DA KHCN: Lựa chọn một số giống cây lâm nghiệp có năng suất, giá trị kinh tế cao, xây dựng mô hình trình diễn phục vụ trồng rừng kinh tế ở Thanh Hóa giai đoạn 2007 - 2015. | Cty Cp giống Lâm nghiệp Thanh hóa |
100. | DA KHCN: “Xây dựng mô hình ương nuôi một số giống cá chất lượng cao để phát triển nuôi trồng thủy sản cho các hội viên VAC Thanh Hóa” | Hội VAC&TTr Thanh Hóa |
101. | DA SXTN: “Ứng dụng khoa học - công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm ghẹ xanh (Portunus pelagicus) tại Thanh Hóa” | TT. KHCN&ĐT DV Thủy sản, Hội Nghề cá |
102. | ĐT: “Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật điều trị phình đại tràng bẩm sinh bằng đường qua hậu môn 01 thì, kết hợp với nội soi qua hậu môn tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa” | Bệnh viện Nhi Thanh Hóa |
103. | ĐT: Nghiên cứu tiềm năng sản phẩm văn hóa - du lịch Thanh Hóa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa | Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Thanh Hóa |
104. | ĐT: Khảo sát, đánh giá thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang trại bền vững trên địa bàn Thanh Hóa | Hội làm vườn và trang trại Thanh Hóa |
105. | ĐT: Nghiên cứu bệnh răng miệng và cong vẹo cột sống ở học sinh tiểu học và trung học cơ sở tỉnh Thanh Hóa năm 2009-2010 | Sở Y tế |
106. | DA: ứng dụng công nghệ sinh sản nhân tạo để sản xuất giống và nuôi thương phẩm Ngao Bến Tre (Meretrix lyrata) tại Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu, sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa |
107. | DA: ứng dụng KHCN sản xuất giống chất lượng cao, nuôi thử tôm he chân trắng Nam Mỹ (Penaeus Vannamei) tại Thanh Hóa” | Doanh nghiệp Sông Xanh |
108. | ĐT: Nghiên cứu ứng dụng vật liệu Polyacrylamit chống xói mòn, bạc màu đất, nâng cao năng suất cây trồng trên vùng đất dốc Thọ Xuân, Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa | Viện Hóa học - Viện KH&CN Việt Nam |
109. | ĐT: Nghiên cứu sử dụng đất đồi để sản xuất gạch, ngói nung thay thế đất ruộng | Công ty CP Vật liệu xây dựng Bỉm Sơn |
110. | ĐT: Nghiên cứu sử dụng các hợp chất chiết xuất từ thảo mộc làm hạn chế quá trình xâm hại của côn trùng, bảo quản nông sản sau thu hoạch. | Trạm kiểm dịch thực vật Thanh Hóa. |
111. | ĐT: Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của các loại hình tổ chức cơ sở Đảng (TCCSĐ) thuộc khối cơ quan Dân Chính Đảng tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. | Đảng ủy Khối CQDC Đảng |
112. | DA: Xây dựng Bộ công cụ phần mềm hỗ trợ biên tập bản đồ, số hóa dữ liệu đo từ hệ thống định vị toàn cầu (GPS) lên hệ thống thông tin địa lý (GIS) | Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa |
113. | ĐT: Đánh giá hiện trạng môi trường, hiệu quả áp dụng công nghệ xử lý môi trường các trang trại, gia trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn toàn tỉnh và đề xuất các giải pháp xử lý, nâng cao chất lượng quản lý, khắc phục ô nhiễm môi trường. | Chi cục Bảo vệ môi trường Thanh Hóa |
114. | Ứng dụng sản phẩm Composite Cacbon trong kết xương và tạo hình khuyết hổng xương sọ do chấn thương tại Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Thanh Hóa | Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Thanh Hóa |
115. | ĐT: ứng dụng kỹ thuật tiến bộ chẩn đoán sớm bệnh ung thư vú ở phụ nữ tại | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
116. | ĐT: Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị dân ca xứ Thanh phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa | Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật Thanh Hóa |
117. | ĐT: Thực trạng và đề xuất giải pháp hạn chế tình trạng vô sinh ở Thanh Hóa | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
118. | ĐT: Nghiên cứu thực trạng tật khúc xạ của học sinh phổ thông Thanh Hóa | Bệnh viện Mắt Thanh Hóa |
119. | ĐT: Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực có chất lượng ở tỉnh Thanh Hóa đến 2015 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Thanh Hóa |
120. | ĐT: Ứng dụng nội soi chẩn đoán và phẫu thuật chức năng mũi - xoang tại Bệnh viện Đa Khoa Thanh Hóa | Bệnh viện Đa Khoa Thanh Hóa |
121. | DA: Tuyển chọn một số giống lúa thuần năng suất, chất lượng cao từ trường Đại học Hải dương Trung Quốc phù hợp với điều kiện Thanh Hóa | Trường ĐHHĐ |
122. | ĐT: Chọn lọc và du nhập trâu đực giống năng suất cao để cải tạo nâng cao tầm vóc và năng suất thịt của đàn trâu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | TT.NCƯD KHKT CN |
123. | DA: XD mô hình chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với vùng đất nhiễm mặn tại xã Hòa Lộc | UBND huyện Hậu Lộc |
124. | ĐT: Nghiên cứu xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt chất lượng cao, quy mô hộ gia đình theo vùng tập trung tại Thanh Hóa. | CTy CP giống Gia súc Thanh Ninh |
125. | DA: Xây dựng mô hình ứng dụng giàn sạ theo hàng trong thâm canh lúa tại Thanh Hóa | Trung tâm Khuyến Nông tỉnh |
126. | DA: Nhân giống lạc mới L23, L24 năng suất, chất lượng cao, phục vụ giống cho vùng sản xuất lạc đại trà huyện Hoằng Hóa | UBND huyện Hoằng Hóa |
127. | DA: Xây dựng phần mềm trực tuyến phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý của tỉnh về đất đai. | Trung tâm CNTT&TT Thanh Hóa |
128. | ĐT: Khảo sát, đánh giá điều kiện lập địa, lựa chọn tập đoàn cây trồng lâm nghiệp thích hợp trên địa bàn huyện Mường Lát | Chi cục Lâm nghiệp Thanh Hóa |
129. | Nhân rộng mô hình canh tác hợp lý trên đất một vụ lúa mùa ở huyện Cẩm Thủy, Thanh Hóa | UBND huyện Cẩm Thủy |
VI | Nghiệm thu năm 2011 |
|
130. | DA: Xây dựng mô hình liên kết sản xuất - chế biến - thu mua nghệ vàng xuất khẩu | UBND xã Hoằng Đạt |
131. | ĐT: Nghiên cứu kỹ thuật tạo giống hữu tính một số loài cây hạt trần quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù luông - Thanh Hóa | Ban QL Khu BTTN Pù luông |
132. | DA: Xây dựng mô hình sản xuất, trình diễn một số loại hoa tươi trong không gian văn hóa du lịch Kim Quy, TP Thanh Hóa | Chi nhánh đảo Hồ Xanh - Cty CP du lịch Kim Quy, Thanh Hóa |
133. | ĐT: Nghiên cứu xây dựng Phần mềm quản lý Hệ thống giống lợn tại Thanh Hóa | Sở NN&PTNT |
134. | DA: Khảo nghiệm, trình diễn một số giống lúa, ngô chịu hạn cho các huyện miền núi của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2008-2010 | Trung tâm nghiên cứu ƯDKHKT giống cây trồng NN Thanh Hóa |
135. | DA: Xây dựng mô hình liên kết, sản xuất chế biến tiêu thụ gấc ở huyện Thường Xuân | UBND huyên Thường Xuân |
136. | KH: “Tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của dự án, xây dựng mô hình sản xuất, trình diễn một số loại hoa tươi trong không gian văn hóa du lịch Kim Quy, TP Thanh Hóa, để: Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn tại khu du lịch Kim quy, TP Thanh Hóa” | Chi nhánh đảo Hồ Xanh - Cty CP du lịch Kim Quy, Thanh Hóa |
137. | ĐT: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô thực vật để nhân giống hoa lily phục vụ trình diễn sản xuất hoa lily chất lượng cao tại Trung tâm nuôi cấy mô thực vật Thanh Hóa | Trung tâm nuôi cấy mô Thực vật Thanh Hóa |
138. | DA: “Ứng dụng phần mềm GPS- Photo Link, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và quảng bá một số loài cây cổ thụ quý hiếm ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên” | Ban quản lý Khu BTTN Xuân Liên |
139. | ĐT: Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm thức ăn đường phố tại Thành phố Thanh Hóa | Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm Thanh Hóa |
140. | ĐT: “Nghiên cứu, lựa chọn cây dược liệu quý hiếm xây dựng vườn trình diễn dược liệu, xây dựng xưởng chế biến thuốc theo mô hình khép kín tại Trung tâm nuôi cấy mô thực vật Thanh Hóa.” | Hãng thuốc Thể thao Thanh Hóa |
141. | ĐT “Nghiên cứu giải pháp và xây dựng mô hình phát triển Thông tin & Truyền thông phục vụ đồng bào các dân tộc miền núi tỉnh Thanh Hóa” | Sở Thông tin và Truyền thông Thanh Hóa |
142. | ĐT: ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Đa Khoa khu vực Ngọc lặc | Bệnh viện Đa Khoa khu vực Ngọc lặc |
143. | ĐT: Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc và tìm hiểu một số yếu tố liên quan của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính ở Thanh Hóa năm 2009-2010 | Bệnh viện lao và phổi Thanh Hóa |
144. | ĐT: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác dân vận của chính quyền xã, phường, thị trấn ở Thanh Hóa | Ban Dân vận Tỉnh ủy |
145. | ĐT: Nghiên cứu biên soạn tổng tập di sản văn hóa truyền thống phi vật thể tiêu biểu của người Thái Thanh Hóa dưới dạng song ngữ Thái - Việt | Đại học Hồng Đức |
146. | ĐT: ứng dụng kỹ thuật siêu âm kiểm soát định kỳ cho thai phụ để phát hiện sớm các dị tật thai nhi tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
147. | ĐT: Điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa năm 2009-2010 | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
148. | ĐT: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác giám sát của các cấp ủy, tổ chức đảng và Ủy ban kiểm tra các cấp ở Đảng bộ Thanh Hóa | Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy |
149. | ĐT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng văn hóa giao tiếp ứng xử của cộng đồng dân cư trong hoạt động du lịch tại thị xã Sầm Sơn | Sở Văn hóa - thể thao và du lịch |
150. | ĐT: “Nghiên cứu tiếng địa phương Thanh Hóa” | Trường Đại học Hồng Đức |
151. | ĐT: Nghiên cứu biên soạn chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng cho cán bộ chủ chốt của cấp ủy xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Trường Chính trị tỉnh |
152. | ĐT: “Đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động tiếp xúc cử tri của Đại biểu Quốc hội và Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh Thanh Hóa | Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh Thanh Hóa |
153. | Nghiên cứu, xây dựng quy trình bảo quản thóc đóng bao trong môi trường áp suất thấp. | Dự trữ QG Khu vực Thanh Hóa |
154. | ĐT: ứng dụng công nghệ, thiết bị tiết kiệm điện cho đèn chiếu sáng đường phố, tuyến Đại lộ Lê Lợi (đoạn từ cầu vượt Phú Sơn đến cầu Đông Hương Thành phố Thanh Hóa. | Công ty Môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa |
155. | ĐT: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo nguy cơ sụt lún đất và đề xuất các giải pháp phòng chống giảm nhẹ thiệt hại do sụt lún đất ở Thanh Hóa | Viện địa chất - Viện Khoa học Việt Nam |
156. | ĐT: Nghiên cứu chế biến, sử dụng bã bia trong sản xuất thức ăn công nghiệp cho chăn nuôi lợn thịt tại Thanh Hóa. | Công ty CP Đầu tư và xây dựng Đại Lộc |
157. | DA: ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, khôi phục và phát triển trồng cây sâm báo theo hướng sản xuất hàng hóa | TT nghiên cứu dược liệu - bắc trung bộ |
158. | ĐT: Điều tra, nghiên cứu bệnh ký sinh trùng trên cua biển (Scylla serrata) nuôi tại Thanh Hóa. | Phân viện Nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ |
159. | ĐT: ứng dụng quy trình phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, đánh giá kết quả phẫu thuật và phục hồi chức năng sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đa Khoa Hợp Lực Thanh Hóa | Bệnh viện Đa Khoa Hợp Lực Thanh Hóa |
160. | DA KHCN: Xây dựng thành công mô hình nuôi theo phương thức bán chăn thả Lợn cỏ - Lợn rừng quy mô hộ gia đình, trang trại nhỏ để phát triển vùng đặc sản miền núi Thanh Hóa. | Hạt Kiểm Lâm Ngọc Lặc |
VII | Nghiệm thu năm 2012 |
|
161. | DASXTN: “Sản xuất phân bón NPK có chứa Sillic dùng cho lúa tại Thanh Hóa | DN Tiến Nông |
162. | DA KHCN: Xây dựng mô hình thí điểm sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để phát điện chiếu sáng đường phố tại thành phố Thanh Hóa. | Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại Thanh Hóa |
163. | ĐT: Xây dựng mô hình khai thác sử dụng bền vững nguồn năng lượng tại chỗ phục vụ hoạt động của bộ đội đảo Mê Thanh Hóa | Viện Năng lượng |
164. | DA KHCN: ứng dụng công nghệ hàn mag, hàn mig, hàn tig bù xuyên chế tạo các loại téc tầng dung tích lớn hai lớp kim loại dùng trong chế biến thực phẩm và trong công nghiệp | Công ty CP điện cơ và xây lắp công trình Thanh Hóa |
165. | DA SXTN: Sản xuất bột bả tường từ bột đá thải của các cơ sở sản xuất đá xẻ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Doanh nghiệp TN Tuấn Kiệt |
166. | Tạo khuôn, mẫu sử dụng nhiều lần để đúc các sản phẩm mỹ nghệ từ chất liệu đồng tại xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa. | Công ty TNHH Đúc đồng truyền thống Đông Sơn, Chè Đông |
167. | Hoàn thiện công nghệ sản xuất đèn lồng hai mề bằng nan Vầu phục vụ xuất khẩu | Công ty Quốc Đại |
168. | SXTN “Ứng dụng các tiến bộ KHCN sản xuất giống cá Lóc bằng phương pháp cho đẻ nhân tạo tại Thanh Hóa” | Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh Thanh Hóa |
169. | Sản xuất một số loại sản phẩm đất nung bằng nguyên liệu địa phương phục vụ việc tôn tạo các khu di tích ở Thanh Hóa | Công ty Cổ phần Vĩnh Hòa |
170. | DA SXTN: “Sản xuất giống cá Lăng chấm (Hemibagrus guftatus - Lacepede 1803) bằng công nghệ cho đẻ nhân tạo tại Thanh Hóa” | Cty CP Giống thủy sản Thanh Hóa |
171. | Sản xuất một số mặt hàng mỹ nghệ - mỹ thuật trên chất liệu kim loại bằng máy chế bản chân không AD-BBB phục vụ văn hóa và du lịch xứ Thanh. | Công ty Quảng cáo Ánh Dương |
172. | Tạo khuôn, mẫu sử dụng nhiều lần để đúc các sản phẩm mỹ nghệ từ chất liệu đồng tại xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa. | Công ty TNHH Đúc đồng truyền thống Đông Sơn, Chè Đông |
173. | Hoàn thiện công nghệ sản xuất đèn lồng hai mề bằng nan Vầu phục vụ xuất khẩu | Công ty Quốc Đại |
174. | SXTN “Ứng dụng các tiến bộ KHCN sản xuất giống cá Lóc bằng phương pháp cho để nhân tạo tại Thanh Hóa” | Hội Làm vườn và Trang trại tỉnh Thanh Hóa |
175. | Sản xuất một số loại sản phẩm đất nung bằng nguyên liệu địa phương phục vụ việc tôn tạo các khu di tích ở Thanh Hóa | Công ty Cổ phần Vĩnh Hòa |
176. | DA SXTN: “Sản xuất giống cá Lăng chấm (Hemibagrus guftatus - Lacepede 1803) bằng công nghệ cho đẻ nhân tạo tại Thanh Hóa” | Cty CP Giống thủy sản Thanh Hóa |
177. | Sản xuất một số mặt hàng mỹ nghệ - mỹ thuật trên chất liệu kim loại bằng máy chế bản chân không AD-BBB phục vụ văn hóa và du lịch xứ Thanh. | Công ty Quảng cáo Ánh Dương |
178. | ĐT “Nghiên cứu ứng dụng tinh phân giới tính để nhân giống bò sữa năng suất chất lượng cao trong chăn nuôi tại Thanh Hóa” | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa |
179. | ĐT KHCN: “Nghiên cứu thử nghiệm chăn nuôi gà rừng (Gallus galuss spadieus) bán tự nhiên ở vùng đệm vườn Quốc gia bến En Thanh Hóa” | vườn Quốc gia bến En Thanh Hóa |
180. | ĐT: “Giải pháp quản lý và huy động các phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân phục vụ nhiệm vụ động viên thời chiến và phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thanh Hóa |
181. | DA: ứng dụng KHCN sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá Chẽm (Lates calrife BIoch, 1790) phù hợp với điều kiện tỉnh Thanh Hóa. | Doanh nghiệp Sông Xanh |
182. | ĐT: Nghiên cứu, xây dựng quy trình công nghệ xử lý nan vầu Thanh Hóa phục vụ sản xuất đèn lồng 2 mề xuất khẩu | Công ty TNHH Đầu tư XD&PTCN Phương Linh Kiệt |
183. | ĐT: Nghiên cứu thử nghiệm chế phẩm GIABAHUPAIN trong cai nghiện và chống tái nghiện từ nguồn dược liệu trong nước trên người nghiện ma túy tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại Học Công nghệ Vạn Xuân |
184. | DA: Nuôi thương phẩm cá Chình hoa (Anguilla marmorata) trong ao đất tại Thanh Hóa | Công ty cổ phần giống thủy sản Thanh Hóa |
185. | DA KHCN: “Nâng cao năng lực bảo vệ trứng cá, cá con và ấu trùng tôm, tôm con tại vùng ven biển và cửa sông tỉnh Thanh Hóa” | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
186. | ĐT “Nghiên cứu tuyển chọn giống và các biện pháp canh tác đậu xanh thích hợp cho vùng đất cát ven biển tỉnh Thanh Hóa” | Công Ty cổ phần Khoa học Nông nghiệp miền Bắc |
187. | ĐT: “Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển sản xuất cây cao su bền vững ở Thanh Hóa” | Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông trực thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
188. | ĐT “Nghiên cứu sản xuất gạch chịu lửa sa mốt cấp thấp từ nguyên liệu tận dụng phế thải công nghiệp và nguyên liệu địa phương Thanh Hóa” | Công ty cổ phần Vĩnh Hòa |
189. | ĐT: Nghiên cứu ứng dụng các loại khớp háng nhân tạo trong phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Thanh Hóa | Đa Khoa tỉnh Thanh Hóa |
190. | DA: Ứng dụng quy trình tuyển chọn và huấn luyện mới 5 môn thể thao (điền kinh, Bơi lội, Pencaksilat, cầu mây, bắn súng) để tuyển chọn một số vận động viên thành tích cao tỉnh Thanh Hóa. | Trường Cao đẳng TD-TT |
191. | ĐT: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ khai thác năng lượng gió và năng lượng mặt trời tại Thanh Hóa | Trung tâm Khoa học mỏ địa chất và Năng lượng mới |
192. | DA hỗ trợ: Xã hội hóa mô hình chủ hộ sử dụng hầm kỵ khí, xử lý phân, nước thải tại Thị xã Sầm Sơn Thanh Hóa. | Trung tâm tư vấn Phát triển và chuyển giao KHCN Môi trường Thanh Hóa |
193. | Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật tim hở để điều trị bệnh thông liên thất bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa | Bệnh viện Nhi Thanh Hóa |
194. | DA: Nhân rộng mô hình trồng đậu tương trên đất dốc và đất 1 lúa năng suất thấp, nhờ nước trời tại huyện Quan Sơn, Thanh Hóa. | UBND huyện Quan Sơn |
195. | DA: Xây dựng mô hình chăn nuôi tốt, chăn nuôi lợn an toàn theo hướng VietGAHP tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa | UBND huyện Yên Định |
196. | ĐT: ứng dụng công nghệ vi ghép trong sản xuất, phát triển cây bưởi Luận Văn đặc sản của Thanh Hóa. (Giai đoạn 2) | TT nuôi cấy mô TV Thanh Hóa |
197. | ĐT: Phục tráng giống cói bông trắng (Cypeus Tegeformis Roxb) ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Công ty Tư vấn D vụ NN - ĐHNNI Hà Nội |
198. | DAKHCN: Ứng dụng công nghệ che phủ xây dựng mô hình nhân giống lạc L19, L26 và sản xuất lạc thương phẩm tại các xã bãi ngang huyện Quảng Xương, Thanh Hóa | UBND huyện Quảng Xương |
VIII | Nghiệm thu 2013 |
|
199. | ĐT: Nghiên cứu thực trạng trang bị máy móc cơ điện nông nghiệp, đề xuất định hướng phát triển cơ giới hóa nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến 2020 | Trung tâm cơ điện nông nghiệp và ngành nghề nông thôn |
200. | Nghiên cứu giải pháp huy động nguồn vốn từ doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao KH&CN |
201. | DA: Xây dựng mô hình trồng cói-Nuôi thủy sản đặc sản vùng đất nhiễm mặn xã Nga Tân huyện Nga Sơn | UBND xã Nga Tân |
202. | Thực trạng và giải pháp nâng cao kiến thức pháp luật cho công nhân lao động trong các loại hình doanh nghiệp ở Thanh Hóa | Liên đoàn lao động tỉnh |
203. | ứng dụng hệ thống chụp mạch kỹ thuật số trong chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch vành tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thanh Hóa. | Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Thanh Hóa |
204. | Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả điều trị cố định cột sống trong gãy cột sống lưng - thắt lưng bằng nẹp vít ULC tại Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực Thanh Hóa. | Bệnh viện Đa khoa Hợp lực Thanh Hóa |
205. | Nghiên cứu giải pháp đẩy mạnh công tác dân số và nâng cao chất lượng dân số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 | Ban Tuyên giáo TU |
206. | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm đào tạo nghề trực tuyến tại Trường Trung cấp Nghề phát thanh, truyền hình Thanh Hóa | Trường Trung cấp nghề PTTH |
207. | Nghiên cứu, sưu tầm, biên soạn tài liệu, xây dựng Font chữ và số hóa chữ Thái cổ Thanh Hóa | Trung tâm công nghệ thông tin và Truyền thông Thanh Hóa |
208. | ĐT: “Nghiên cứu giải pháp phòng chống bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và lùn sọc đen hại lúa tại Thanh Hóa” | Chi cục Bảo vệ thực vật Thanh Hóa |
209. | Nghiên cứu ứng dụng xạ trị bằng máy gia tốc tuyến tính điều trị ung thư vòm họng và hạ họng thanh quản tại Bệnh viện Đa Khoa Thanh Hóa | Bệnh viện Đa Khoa Thanh Hóa |
210. | Xây dựng mô hình đào tạo theo nhu cầu xã hội lĩnh vực Văn hóa - Du lịch tại Thanh Hóa | Trường CĐVHNT |
211. | Nghiên cứu đặc điểm nông hóa, xác định chế độ canh tác thích hợp cho từng loại đất vùng thâm canh lúa để đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả cao ở Thanh Hóa | Đoàn Quy hoạch, khảo sát và thiết kế nông, lâm nghiệp Thanh Hóa |
212. | Ứng dụng quy trình bảo quản thóc đóng bao trong môi trường áp suất thấp tại Dự trữ quốc gia khu vực Thanh Hóa | Cục Dự trữ Quốc gia khu vực Thanh Hóa |
213. | Nhân rộng mô hình ứng dụng vật liệu Polyacrylamit chống xói mòn, bạc màu đất, nâng cao năng suất cây mía trên vùng đất dốc huyện Thọ Xuân, Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa | Viện Hóa học - Viện KHCN Việt Nam |
214. | ĐT: “Ứng dụng phần mềm DSSAT (decision Support System for Agrotechnology Transfer) phục vụ thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao tại Thanh Hóa” | Trung tâm Khí tượng Thủy văn Thanh Hóa |
215. | Đề tài: ứng dụng phương pháp lai truyền thống, chọn tạo một số tổ hợp lúa lai mới có năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với Thanh Hóa | Trung tâm NC-UD KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa (Xã Nam Giang - huyện Thọ Xuân) |
216. | ĐT: Đánh giá tình hình nhiễm bệnh bạc lá của một số giống lúa chủ lực và ứng dụng công nghệ chuyển gen kháng bệnh bạc lá vào một số giống lúa chất lượng cao tại Thanh Hóa | Trung tâm UDKT giống cây trồng Nông nghiệp Thanh Hóa |
217. | Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên ở các tổ chức cơ sở đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan tỉnh Thanh Hóa trong tình hình mới | Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh |
218. | Đề tài: Nghiên cứu phân vùng nhạy cảm môi trường với tràn dầu, đề xuất các biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó sự cố tràn dầu, tỉnh Thanh Hóa. | Chi cục Biển và Hải Đảo Thanh Hóa. |
219. | Đề tài: Nghiên cứu xác lập hệ thống tiêu chí làng, bản văn hóa phát triển bền vững với các vùng miền, đáp ứng yêu cầu xây dựng mô hình nông thôn mới ở Thanh Hóa. | Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn - Trường ĐH Hồng Đức |
IX | Nghiệm thu năm 2014 |
|
220. | DA KHCN: Xây dựng mô hình vườn - ao - chuồng - rừng để trình diễn nhằm phát triển kinh tế miền núi. | Đồn biên phòng 489 Quang Chiểu, huyện Mường Lát. |
221. | DA KHCN: Trồng thử cây trám trắng ghép lấy quả ở vùng đệm các khu BTTN Thanh Hóa. | Hội KHKT Lâm nghiệp |
222. | DA KHCN: Trồng thử cây thảo quả làm dược liệu dưới tán rừng Quan Hóa | Hạt KL Quan Hóa |
223. | ĐT: “Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng riêng biệt cho sản xuất lúa ở Thanh Hóa” | Viện Thổ nhưỡng Nông hóa |
224. | Vai trò của tri thức bản địa trong phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc phòng an ninh ở cộng đồng dân tộc các xã biên giới tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
225. | Nghiên cứu giải pháp phát huy vai trò của Hội phụ nữ trong xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát triển ngành nghề nông thôn ở huyện Triệu Sơn | Hội Phụ nữ huyện Triệu Sơn |
226. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ dân vận cho cán bộ Mặt trận TQ, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân cấp xã ở Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020 | Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa |
227. | Đề tài: Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc, đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh chậm phát triển tâm thần lứa tuổi dưới 18 tại Thanh Hóa | Bệnh viện Tâm thần Thanh Hóa |
228. | Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi nồng độ hormone sinh dục đến chất lượng sống trong cộng đồng dân cư ở độ tuổi 25-70 | Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa |
229. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bệnh lý bán phần sau đáy mắt tại Bệnh viện Mắt Thanh Hớa. | Bệnh viện Mắt Thanh Hóa |
230. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình trồng Rong câu chỉ vàng (Gracilaria verrucosa (Huds Papenf) ghép với các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao theo hướng bền vững tại vùng triều Thanh Hóa. | Doanh nghiệp Sông Xanh |
231. | Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chịu mặn thích hợp cho vùng đất nhiễm mặn ven biển tỉnh Thanh Hóa. | Trung tâm thực nghiệm sinh học nông nghiệp công nghệ cao - Viện Di truyền nông nghiệp. |
232. | Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện và hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm TTUDCG KHCN |
233. | Đề tài: Nghiên cứu thực trang, giải pháp xây dựng và nâng cao chất lượng hoạt động thiết chế văn hóa cơ sở đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội ở Thanh Hóa giai đoạn 2012-2020. | Trường Đại học VH-TT-DL |
234. | Đề tài: Thực trạng và giải pháp bảo tồn làng cổ khu vực thành nhà Hồ. | Trường Đại học Hồng Đức |
235. | Đề tài: Các giải pháp chủ yếu phòng ngừa “điểm nóng”, góp phần bảo đảm ổn định chính trị ở cơ sở nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa. |
236. | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng bệnh loãng xương ở phụ nữ tại các huyện miền núi Thanh Hóa năm 2013 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Lặc |
237. | Đề tài: Nghiên cứu các giải pháp can thiệp dự phòng, quản lý bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường ở nhóm 40 - 59 tuổi tại huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm y tế huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa |
238. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp nâng cao vai trò của tổ chức công đoàn trong giải quyết tranh chấp lao động và đình công tại các doanh nghiệp ở Thanh Hóa. | Liên đoàn Lao động tỉnh Thanh Hóa |
239. | Đề tài: Nghiên cứu tiềm năng thế mạnh, giải pháp phát triển không gian văn hóa Hàm Rồng trở thành điểm du lịch trọng điểm của quốc gia (2012 - 2020). | Trường Đại học VH-TT-DL |
240. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình sản xuất trang trại sinh thái nông nghiệp gà - mía, an toàn sinh học ở vùng nguyên liệu mía đồi tỉnh Thanh Hóa | Đại học Hồng Đức |
241. | DA: ứng dụng công nghệ nuôi thử nghiệm cá Hồi vân (Oncorhynchus mykis) thương phẩm tại xã Phú Lệ - Quan Hóa - Thanh Hóa | Trung tâm Nghiên cứu và sản xuất Thủy sản Thanh Hóa |
242. | DA: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (giống và kỹ thuật canh tác) xây dựng mô hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng và mùa vụ trên chân đất vàn cao, cấy lúa kém hiệu quả ở Hà Trung. | Trạm Khuyến nông huyện Hà Trung |
243. | Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện và hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm TTUDCG KHCN |
244. | Dự án KHCN: Khảo nghiệm quốc gia giống lúa nếp hạt cau tại Thanh Hóa. | Đại học Hồng Đức. |
245. | DA: Nhân rộng mô hình cải tạo nâng cao tầm vóc đàn bò và trồng cỏ, chăn nuôi bò lai hướng thịt tại 4 xã khó khăn vùng bãi ngang huyện Tĩnh Gia, Thanh Hóa. | UBND huyện Tĩnh Gia |
246. | DA: ứng dụng công nghệ xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Hồi vân (Oncorhynchus mykiss) tại suối Tá, làng Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | Công ty TNHH Hà Dương |
247. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình trồng xen có hiệu quả trên đất cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản của huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. | Công ty TNHH Phát triển Nông nghiệp Hồng Đức. |
248. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình phát triển kinh tế theo hướng sinh thái tổng hợp tại vùng lõi và vùng đệm Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông | Ban quản lý Khu BTTN Pù Luông. |
249. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình trồng cỏ, chăn nuôi bò sinh sản bán chăn thả tại huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa | Ban chỉ đạo phát triển KT-XH huyện Mường Lát |
250. | Đề tài: Nghiên cứu sản xuất giống khoai Mán vàng Cẩm Thủy (Colocasia esculenta (L.) Schott var.esculenta) bằng phương pháp in vitro tại Thanh Hóa. | Trường Đại học Hồng Đức |
251. | Sử dụng chất phụ gia tăng cường độ lớp đất móng nền đường giao thông ở Thanh Hóa | Sở Giao thông Vận tải Thanh Hóa |
252. | Nâng cao chất lượng tranh thêu nghệ thuật thủ công theo công nghệ XQ Đà Lạt phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu tại Thanh Hóa | HTX Nhân đạo Tháng Năm |
253. | Dự án KHCN: Hoàn thiện công nghệ sản xuất cốp pha phủ phim xuất khẩu từ nguồn nguyên liệu gỗ tạp, luồng, nứa tại Thanh Hóa. | HTX Minh Quang, huyện Như Xuân. |
254. | Sản xuất máy gặt đập liên hợp tại Thanh Hóa | Tổ hợp tác Chí Luyện |
255. | Sản xuất thử nghiệm máy dệt chiếu các loại khổ tự động viền mép phù hợp quy mô hộ gia đình | Cơ sở cơ khí Nga Liên |
256. | Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp Thanh Hóa trên cơ sở phát triển thương mại điện tử. | Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại - Bộ Công Thương |
257. | Đề tài: Xây dựng Chỉ dẫn địa lý “Luận Văn” cho sản phẩm bưởi của tỉnh Thanh Hóa; | Trung tâm nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp |
X | Nghiệm thu năm 2015 |
|
258. | Dự án KHCN: Ứng dụng kỹ thuật tiến bộ KHCN xây dựng mô hình trồng mới, thâm canh bưởi Luận Văn đặc sản tại Thọ Xuân, Thanh Hóa. | UBND huyện Thọ Xuân |
259. | Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác vận động quần chúng của khối dân vận xã, phường, thị trấn ở Thanh Hóa trong tình hình mới. | Ban Dân vận tỉnh ủy |
260. | Dự án SXTN: Sản xuất chế phẩm BQ01-10 để bảo quản thóc, ngô ở quy mô các kho dự trữ và nông hộ tại Thanh Hóa. | Trạm Kiểm dịch Thực vật (Chi cục bảo vệ thực vật Thanh Hóa) |
261. | DA: Khảo nghiệm quốc gia giống lúa Hồng Đức 9 | Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa |
262. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng dạy học chương trình Ngữ văn địa phương trong các trường trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Trường Đại học Hồng Đức |
263. | Đề tài: Thực trạng và giải pháp hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa. | Hiệp hội doanh nghiệp Thanh Hóa |
264. | ứng dụng bom va để cấp nước sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân 2 xã Phú Nghiêm và Hiền Chung huyện Quan Hóa | UBND huyện Quan Hóa |
265. | Đề tài: Nghiên cứu tiềm năng di sản văn hóa và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống sản phẩm văn hóa - du lịch tại không gian văn hóa du lịch Thành nhà Hồ và Khu di tích lịch sử Lam Kinh. | Trường Đại học Văn hóa - Thể Thao và Du lịch |
266. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng thành công mô hình cải tạo vườn nhãn, vải năng suất chất lượng thấp thành vườn nhãn năng suất chất lượng cao theo hướng VietGAP tại Thanh Hóa | Hội Làm vườn và trang trại Thanh Hóa |
267. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thực hiện chăn nuôi trên đệm lót sinh học tại Thanh Hóa. | Hội Làm vườn và Trang trại Thanh Hóa |
268. | Dự án KHCN: Hỗ trợ xây dựng mô hình ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học của trường Đại học Hồng Đức vào sản xuất và đời sống. | Trường Đại học Hồng Đức |
269. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ và phần mềm quản lý Quy hoạch xây dựng tỉnh Thanh Hóa. | Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa |
270. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình hợp tác xã sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm do phụ nữ làm chủ hộ ở Thanh Hóa | Trung tâm Dạy nghề Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa |
271. | DA: Ứng dụng TBKT xây dựng một số mô hình sản xuất nông nghiệp, đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi tại xã Nga An, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. | UBND huyện Nga Sơn |
272. | Đề tài: Thực trạng và giải pháp xây dựng mô hình: “Gia đình 5 không, 3 sạch” góp phần thiết thực vào chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Thanh Hóa. | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa |
273. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình nuôi Thỏ Newzealand tại huyện Nga Sơn - Thanh Hóa. | Công ty CP Đức Thiên Phú, Khu công nghiệp tiểu thủ công Nga Mỹ, huyện Nga Sơn. |
274. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng máy siêu âm điều trị kết hợp điện dẫn thuốc và kỹ thuật vận động phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não tại Thanh Hóa. | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa. |
275. | Đề tài: Ứng dụng kỹ thuật tiêm tinh trùng vào bào tương noãn điều trị vô sinh nam tại Bệnh viện phụ sản Thanh Hóa năm 2013 -2014 | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa. |
276. | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp thích ứng, biện pháp ứng phó nhằm giảm thiểu tác hại của các tai biến thiên nhiên liên quan đến biến đổi khí hậu ở Thanh Hóa. | Đoàn Quy hoạch, khảo sát và thiết kế nông, lâm nghiệp Thanh Hóa |
277. | Đề tài: Ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật chủ tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa. | Bệnh viện Nhi Thanh Hóa |
278. | Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn một số giống lúa chất lượng cao cho vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng hiệu quả cao của tỉnh Thanh Hóa. | Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
279. | Đề tài: Ứng dụng KHCN xây dựng mô hình giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại trang trại chăn nuôi lợn tỉnh Thanh Hóa. | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN Trường ĐH Hồng Đức |
280. | Đề tài: Nghiên cứu xử lý chất thải ở trại chăn nuôi lợn để sản xuất phân bón và giảm ô nhiễm môi trường tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội |
281. | Đề tài: Điều tra đánh giá hiện trạng nguồn nước thải trong nông nghiệp, công nghiệp và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Mã, sông Chu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Chi cục Bảo vệ môi trường Thanh Hóa. |
282. | Dự án KHCN: Hỗ trợ sản xuất thử để công nhận giống Quốc gia và trình diễn mô hình thâm canh giống lúa Thanh Hoa 1 đạt năng suất 10 tấn/ha tại Thanh Hóa. | Công ty Cổ phần Giống cây trồng Thanh Hóa |
283. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng quy trình công nghệ sản xuất hạt giống và thâm canh tổ hợp lúa lai 2 dòng TH7-2 đạt năng suất, chất lượng cao tại Thanh Hóa. | Trường Đại học Hồng Đức |
284. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu tồn dư các hóa chất độc hại trong các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm NCUD KHCN - Trường ĐH Hồng Đức |
285. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình sản xuất hoa Lan Hồ Điệp chất lượng cao, tại Thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa. | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hoa, cây cảnh - Viện Nghiên cứu rau quả |
286. | Đề tài: Nghiên cứu cải tiến, ứng dụng đụt lưới mắt vuông cho nghề lưới kéo đáy tại vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa | Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản Thanh Hóa |
287. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng hệ thống giải pháp xử lý mối hại các di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình |
288. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình xen canh, luân canh bắt buộc một số loại cây trồng với mía tại Thanh Hóa. | Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
289. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình phát triển cây đậu xanh ĐX208 và ĐX16 vụ hè thu trên đất cát ven biển Thanh Hóa | Công ty Cổ phần Khoa học Nông nghiệp Miền Bắc |
290. | Dự án hỗ trợ: Xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn an toàn phù hợp quy định VIETGAHP tại Công ty Cổ phần Đầu tư Nông nghiệp Yên Định, Thanh Hóa. | Công ty CP chăn nuôi và chuyển giao công nghệ Yên Định |
291. | Đề tài: Đánh giá thực trạng nhiễm sán lá trên người, tìm hiểu một số yếu tố liên quan nhiễm bệnh và đề xuất giải pháp phòng chống vùng ven biển Thanh Hóa | Trường Cao đẳng Y Thanh Hóa. |
292. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ KH&CN xây dựng mô hình sản xuất đa canh, đa con vùng đệm VQG Bến En, Thanh Hóa | Vườn Quốc Gia Bến En |
293. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ KH&CN phục hồi và phát triển giống vịt bản địa Cổ Lũng chất lượng tốt của huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa. | UBND huyện Bá Thước. |
294. | Đề tài: Nâng cao năng lực lãnh đạo của cấp ủy và quản lý của chính quyền cấp xã trong xây dựng nông thôn mới ở Thanh Hóa | Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa |
295. | Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn một số giống cao su chịu lạnh, chịu gió phù hợp với điều kiện Thanh Hóa. | Viện KHKT Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
296. | Đề tài: Thực trạng và giải pháp giảm tỷ lệ để trẻ nhẹ cân tại Thanh Hóa | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa |
297. | Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn, sản xuất giống một số loài phong lan và địa lan quý hiếm có giá trị kinh tế cao tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên. | Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên |
298. | Dự án KHCN: Giải pháp bảo mật tích hợp, đa tầng đảm bảo an ninh mạng và an toàn dữ liệu cho các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa. | Sở Thông tin và Truyền thông |
299. | DA KHCN: “Xây dựng mô hình sản xuất và sử dụng than sinh học từ phụ phẩm nông nghiệp tại Thanh Hóa” | Công ty TNHH Phát triển Nông nghiệp Hồng Đức |
300. | Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Rượu Làng Quảng phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa” | Công ty CP Giấy Ánh Mai |
301. | Đề tài: “Nghiên cứu tuyển chọn một số giống khoai tây năng suất cao, chất lượng tốt tại Thanh Hóa” | Trung tâm Khuyến nông tỉnh |
302. | Đề tài: Nghiên cứu sử dụng chất chiết của cây Sài hồ nam (Pluchea pteropoda Héml.,) phòng trị bệnh nhiễm khuẩn cho tôm, cá biển nuôi tại Thanh Hóa | Trường Đại học Hồng Đức |
303. | Dự án: Nhân rộng kết quả nghiên cứu chế biến dược liệu, bào chế thuốc đông dược và thực phẩm chức năng tại hãng thuốc thể thao Thanh Hóa. | Hãng thuốc Thể thao Thanh Hóa |
304. | DA: Sản xuất giống và nuôi thương phẩm ốc Hương tại Tĩnh Gia, Thanh Hóa. | Công ty TNHH Quang Thịnh |
305. | Đề tài: Nghiên cứu làm giàu khoáng Montnorillonie thuộc vùng mỏ Cromit Cổ Định để sản xuất hóa phẩm khoan phục vụ công nghiệp. | Viện Kỹ thuật Hóa học - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
306. | Đề tài: Điều tra, đánh giá hiện trạng và khả năng phát triển cây Trầu (Vernicia montana Lour), cây Sở (Camellia oleifera) ở tỉnh Thanh Hóa | Chi cục Lâm nghiệp Thanh Hóa |
307. | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Ban Nội chính Tỉnh ủy |
308. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật cắt tử cung bằng phẫu thuật nội soi để điều trị một số bệnh lý ở tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa. | Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa. |
309. | Dự án KHCN: Ứng dụng Công nghệ thông tin (phần mềm Hệ thống quản lý bảo dưỡng đường tỉnh lộ) quản lý đường giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa |
310. | Đề tài KHXH&NV: “Khảo sát thực trạng sức khỏe và đời sống nạn nhân chất độc da cam/đioxin trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, đề xuất giải pháp giúp đỡ nạn nhân hòa nhập cộng đồng” | Hội nạn nhân chất độc da cam thành phố Thanh Hóa |
311. | Đề tài: Luận cứ khoa học điều chỉnh, bổ sung chiến lược phát triển trường Đại học Hồng Đức đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Trường Đại học Hồng Đức |
312. | Đề tài: Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý và đào tạo tại trường đại học Hồng Đức. | Trường Đại học Hồng Đức |
313. | Đề tài “Tinh hoa văn hóa xứ Thanh” | Hội văn học - nghệ thuật tỉnh Thanh Hóa |
314. | Dự án KHCN: Ứng dụng công nghệ mới để hoàn thiện dây chuyền sản xuất và nâng cao chất lượng rượu truyền thống “Nếp cái hoa vàng Dạ Lan” | Công ty Cổ phần Dạ Lan |
315. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị cấp xã ở Thanh Hóa hiện nay | Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa |
316. | Đề tài: Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ. | Trung tâm Thông tin, Ứng dụng và Chuyển giao Khoa học Công nghệ |
317. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý và đào tạo ngành học đặc thù tại trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
XI | Đang triển khai năm 2016 |
|
318. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng thuốc tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch điều trị nhồi máu não sớm tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa |
319. | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng bệnh hen phế quản ở người lớn đề xuất giải pháp phòng chống, kiểm soát và điều trị sớm có hiệu quả, tại Thanh Hóa | Bệnh viện phổi Thanh Hóa |
320. | Đề tài: Đánh giá khả năng chống chịu rầy nâu gây hại trên tập đoàn các giống lúa lai ở tỉnh Thanh Hóa. | Trường Trung cấp Nông - Lâm Thanh Hóa |
321. | Đề tài: Tuyển chọn một số giống lúa cực ngắn để né tránh thiên tai cho các vùng hay bị lũ sớm tại tỉnh Thanh Hóa. | ĐH Hồng Đức |
322. | Nghiên cứu ứng dụng mùn sinh học đóng bánh BEFGMYDT-041206D trong canh tác cây mía trên đất dốc, bạc màu huyện Thạch Thành và Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | Trường ĐH Hồng Đức |
323. | Dự án: “Ứng dụng đồng bộ các tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP” | Công ty TNHH sản xuất và cung ứng rau quả an toàn VRAT |
324. | Dự án KHCN: Ứng dụng chế phẩm sinh học Fito-Biomix RR xử lý rơm, rạ thành phân bón hữu cơ vi sinh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm Thông tin ứng dụng Chuyển giao KH&CN - Sở KH&CN Thanh Hóa. |
325. | Dự án KHCN: Ứng dụng khoa học công nghệ tận dụng bột đá thải từ làng nghề đá Đông Hưng để sản xuất gạch không nung theo TCVN 6477-2011 | Công ty Cổ phần khoáng sản Thanh Hóa |
326. | Đề tài: Giải pháp bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ hội nhập và phát triển (2013 - 2020). | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
327. | DA: Tiếp nhận công nghệ xử lý chất thải y tế đã được triển khai tại bệnh viện Đa khoa Hoằng Hóa để xử lý chất thải y tế tại bệnh viện Đa khoa Hàm Rồng | Công ty CP Đầu tư và Phát triển Y-Dược Hàm Rồng |
328. | Xây dựng cơ sở dữ liệu và triển khai ứng dụng thử nghiệm hệ thống GIS hỗ trợ chỉ huy điều hành công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ cho PC66 Công an tỉnh Thanh Hóa. | Phòng CS PCCC CA Thanh Hóa |
329. | Đề tài: Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý (GIS) nghiên cứu thành lập bản đồ trường nhiệt phục vụ công tác cảnh báo và đề xuất các giải pháp phòng cháy rừng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2020. | Viện Địa lý-Viện Khoa học Việt Nam |
330. | Dự án SXTN: Sản xuất giống và nuôi thương phẩm Hàu Thái Bình Dương (Crassostre gigas thunberg, 1793) tại Thanh Hóa. | Trung tâm Khuyến nông Thanh Hóa |
331. | Dự án KHCN: Ứng dụng công nghệ sản xuất nhân tạo giống và nuôi thương phẩm cá Song (Epinephelus) trong ao đất tại Thanh Hóa. | Hội nghề cá Thanh Hóa. |
332. | Đề tài: Đánh giá hiệu quả sử dụng, đề xuất giải pháp tiết kiệm điện trong sản xuất công nghiệp tại Thanh Hóa | Trung tâm Thông tin - Công thương và Thương mại (Bộ Công thương) |
333. | ĐT: Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất nhân tạo giống ngao Bến Tre (M.lyrata) trong ao | Trung tâm nghiên cứu và sản xuất Thủy sản Thanh Hóa |
334. | DA: Ứng dụng TBKHCN để xây dựng mô hình chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả kinh tế cao tại khu vực hồ Hao Hao huyện Tĩnh Gia Thanh Hóa | UBND huyện Tĩnh Gia |
335. | DA KHCN: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga (Acipenser baerii) tại suối Tá, làng Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa) | Công ty TNHH Hà Dương |
336. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp bảo tồn nguồn gen Sến Mật (Madhuca pasquieri) tại Tam Quy, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa. | Trung tâm nghiên cứu, ứng dụng KHCN Lâm nghiệp Thanh Hóa |
337. | Đề tài: Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật ương nuôi ấu trùng Cua Xanh (S. Serrata trong ao. | Trung tâm Nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa. |
338. | Đề tài: Nghiên cứu mô hình phát triển du lịch dựa vào cộng đồng tại các huyện miền núi Thanh Hóa. | Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch |
339. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình trang trại sản xuất giống bò thịt chất lượng cao phù hợp với điều kiện tỉnh Thanh Hóa. | Công ty CP giống gia súc Thanh Ninh |
340. | Đề tài: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng xen cây Sa nhân tím (Amomum longiligulare T.L.Wu) dưới tán rừng cây Cao su thời kỳ khai thác tại Thanh Hóa | Trung tâm Nghiên cứu Dược liệu Bắc Trung Bộ. |
341. | Đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin thiết kế mẫu hoa văn và cơ giới hóa một số khâu kỹ thuật đánh bóng sản phẩm đúc đồng truyền thống tại Thanh Hóa” | Chi hội Bảo tồn và Phục hồi nghề truyền thống Đông Sơn |
342. | Dự án: Sử dụng phân sinh học bồ đề 688 cho một số loại cây trồng chính để cải tạo đất, nâng cao năng suất và hiệu quả cây trồng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Công ty Cổ phần thương mại Tuấn Thành |
343. | Dự án “Chế tạo ống phóng bùng nhùng lưới” để trang bị cho cảnh sát làm nhiệm vụ ngăn chặn đua xe trái phép, trấn áp tội phạm côn đồ, cướp giật, gây án trên đường phố | Công an TP Thanh Hóa |
344. | Đề tài: Ứng dụng phương pháp lai hữu tính, chọn tạo giống lúa thuần năng suất, chất lượng cao ở tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm NCƯDKHKTGCT Nông Nghiệp Thanh Hóa |
345. | Đề tài: Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống cây sến mật (Madhuca pasquieri) Tam quy, Hà Trung tỉnh Thanh Hóa bằng phương pháp nhân giống vô tính. | Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ Lâm nghiệp Thanh Hóa |
346. | Dự án KHCN: Nghiên cứu sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh tại chỗ từ các phụ phẩm nông nghiệp phục vụ thâm canh cây cói tại Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN - Trường Đại học Hồng Đức |
347. | Đề tài: Khảo nghiệm và phát triển một số giống lúa lai mới phù hợp vùng trồng lúa ven biển tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu phát triển lúa lai - viện cây lương thực và cây thực phẩm |
348. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình sử dụng bao gói khí quyển biến đổi (MAP) để bảo quản rau quả sau thu hoạch quy mô tập trung trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Viện Hóa Học - Viện hàn lâm KH&CN Việt Nam |
349. | Đề tài: Vận dụng tri thức bản địa của cư dân vùng ven biển Thanh Hóa xây dựng các chương trình truyền thông bảo vệ chủ quyền biển đảo | Trường đại học Hồng Đức |
350. | Đề tài: “Đánh giá hiệu quả giảm tử vong sơ sinh của đơn nguyên sơ sinh tại các bệnh viện đa khoa tuyến huyện và đề xuất giải pháp nhân rộng tại Thanh Hóa | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản Thanh Hóa. |
351. | Dự án KHCN: Hoàn thiện công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm rượu Chi Nê, Hậu lộc, Thanh Hóa | Công ty CP Thương mại Hậu Lộc. |
352. | Đề tài: Khôi phục, phát triển rượu Siêu men lá truyền thống của dân tộc Thái, huyện Lang Chánh tỉnh Thanh Hóa | UBND huyện Lang Chánh |
353. | Dự án KHCN: Ứng dụng phân bón NPK-Si-Chelate chuyên dùng cho Lúa, Mía và Ngô tại Thanh Hóa | Công ty CP Công Nông nghiệp Tiến Nông Thanh Hóa |
354. | Đề tài: Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý, đào tạo và bồi dưỡng học sinh giỏi tại các trường THPT tỉnh Thanh Hóa | Trường trung học phổ thông chuyên Lam Sơn Thanh Hóa |
355. | Dự án KHCN: ứng dụng công nghệ điêu khắc, đúc, in, nung để sản xuất hàng mỹ nghệ tinh xảo mang bản sắc văn hóa xứ Thanh | Công ty quảng cáo Ánh Dương Thanh Hóa |
356. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN (máy dò sóng ngang, định vị toàn cầu) xây dựng mô hình tổ đoàn kết trên biển tại Thị xã Sầm Sơn tỉnh Thanh Hóa | UBND thị xã Sầm Sơn |
357. | Dự án KHCN: Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá Tầm Nga (Acipens er baerii) tại huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa. | UBND huyện Thường Xuân |
358. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất mạ khay công nghiệp phục vụ cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất lúa tại Thanh Hóa | Hội Làm vườn-Trang trại Thanh Hóa |
359. | Dự án KHCN: Phát triển sản xuất hàng hóa giống lúa lai Thanh ưu 4 tại các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa | Công ty Cổ phần Giống cây trồng và Phát triển Nông Nghiệp Lam Sơn |
360. | Dự án KHCN: Ứng dụng tiến bộ KHCN xây dựng mô hình sản xuất giống nấm và nấm thương phẩm (nấm Sò, nấm Mộc nhĩ) tại tỉnh Hủa Phăn nước CHDCND Lào | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa |
361. | Dự án KHCN: “Bảo tồn và phát triển sản xuất cây dược liệu Giảo cổ Lam tại huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa” | Trạm Khuyến nông huyện Bá Thước |
362. | Dự án KHCN: “Ứng dụng TBKT xây dựng mô hình trồng thâm canh và phục tráng rừng vầu tại huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa” | UBND huyện Quan Sơn |
363. | Đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dự báo Khí tượng Thủy văn phục vụ sản xuất và phòng chống giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” | Đài khí tượng thủy văn tỉnh Thanh Hóa |
364. | Đề tài: “Nghiên cứu xác định hệ thống cây trồng nông nghiệp phù hợp với vùng đất ven biển tỉnh Thanh Hóa” | Công ty Cổ phần Khoa học Nông nghiệp miền Bắc |
365. | Đề tài: “Phục tráng giống mía tím (Saccharum officinarum) Kim Tân, Thạch Thành, Thanh Hóa”. | Công ty TNHH tư vấn và dịch vụ khoa học nông nghiệp I |
366. | Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất giống và cam thương phẩm sạch bệnh, chất lượng cao tại khu công nghệ cao Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa”. | Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn |
367. | Dự án “Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Tơ Hồng Đô cho sản phẩm tơ truyền thống tại xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa” | UBND huyện Thiệu Hóa |
368. | Dự án “Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận mắm tép Hà Yên cho sản phẩm mắm tép của xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa” | UBND huyện Hà Trung |
369. | Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể nón lá Trường Giang cho sản phẩm nón lá huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa” | UBND huyện Nông Cống |
370. | Dự án “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Tương Làng Ái cho sản phẩm tương xã Định Hải, huyện Yên Định” | UBND huyện Yên Định |
371. | Dự án Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Bánh gai Tứ trụ cho sản phẩm bánh gai xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa | UBND huyện Thọ Xuân |
372. | Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu Tập thể “Nước mắm Khúc Phụ” cho sản phẩm nước mắm huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa. | UBND huyện Hoằng Hóa |
373. | Đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng kết quả của các nhiệm vụ KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Sở KH&CN |
374. | Đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị của nghệ thuật diễn xướng Mo của dân tộc Mường huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.” | UBND huyện Ngọc Lặc |
375. | Dự án Xây dựng/quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý “Thường Xuân” cho sản phẩm quế Ngọc huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa | UBND huyện Thường Xuân |
376. | Đề tài: “Nghiên cứu sản xuất giống và xây dựng mô hình trồng đào phai kép tại Thanh Hóa”. | Công ty CP giống cây trồng Thanh Hóa |
377. | Đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã ở tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay. | Trường chính trị tỉnh Thanh Hóa |
378. | Đề tài: Xây dựng vùng nuôi, bảo tồn nguồn gen bò vàng Thanh Hóa | Trung tâm NCƯDKHKT chăn nuôi Thanh Hóa |
379. | Đề tài: “Nghiên cứu khảo nghiệm, sản xuất thử và công nhận giống chính thức giống lúa thuần chất lượng HQT6” | Công ty CP giống cây trồng Thanh Hóa |
380. | Đề tài: “Nghiên cứu một số biến chứng mãn tính ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Thanh Hóa năm 2015-2016”. | Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa |
381. | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất tại các trường tiểu học và trung học cơ sở tỉnh Thanh Hóa. | Trường CĐ Thể dục thể thao Thanh Hóa |
382. | Đề tài: Nghiên cứu thực trạng và giải pháp tổ chức “Điểm du lịch dân tộc học và sinh thái ở Bản Đốc, xã Cổ Lũng và bản Tôm thuộc xã Ban Công, huyện Bá Thước, Thanh Hóa”. | Trường ĐH Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa |
383. | Đề tài: Đổi mới, nâng cao chất lượng kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa. | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
384. | Đề tài: Nghiên cứu giải pháp phát triển kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay | Trường Chính trị tỉnh Thanh Hóa. |
385. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình trồng Sâm Cau (Curculigo orchiodes Gaertn) dưới tán rừng tại Vườn quốc gia Bến En - Thanh Hóa | Vườn Quốc gia Bến En |
386. | Đề tài: Nghiên cứu tuyển chọn giống mới (xử lý hạt giống bằng công nghệ Nano) và xây dựng mô hình sản xuất giống đậu tương tại tỉnh Thanh Hóa | Trung tâm nghiên cứu và phát triển Đậu Đỗ |
387. | Đề tài: Đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ Thanh Hóa. | Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Thanh Hóa |
388. | Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình dịch vụ hậu cần cho nghề khai thác hải sản xa bờ tỉnh Thanh Hóa. | Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Thanh Hóa |
389. | Đề tài: Nghiên cứu sinh học nguồn lợi và thử nghiệm sản xuất giống loài phi tiến vua (Sanguinolaria diphos, Linnaeus, 1771) tại Thanh Hóa. | Viện Nghiên cứu nuôi trồng Thủy sản III |
390. | Đề tài: Xây dựng mô hình phát triển kinh tế và bảo vệ rừng theo hướng bền vững tại vùng đệm Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. | Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên |
391. | Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tái cơ cấu ngành trồng trọt đạt hiệu quả kinh tế cao vùng đất chuyên màu của tỉnh Thanh Hóa. | Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam |
392. | Đề tài: Nghiên cứu các yếu tố hạn chế về đất và các biện pháp kỹ thuật tổng hợp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng mía tại tỉnh Thanh Hóa. | Viện Thổ nhưỡng Nông Hóa |
393. | Đề tài: Tuyển chọn một số giống lúa có khả năng chống chịu ngập úng ứng phó với biến đổi khí hậu tại Thanh Hóa. | Công ty TNHH Phát triển nông nghiệp Hồng Đức |
394. | Đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển kinh tế - du lịch gắn với bảo tồn phát huy giá trị di sản văn hóa Thanh Hóa trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế” | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
395. | Đề tài KHCN: “Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chất lượng và hoàn thiện quy trình quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) phù hợp cho vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng hiệu quả cao của tỉnh Thanh Hóa” | Trường Đại học Hồng Đức |
396. | Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng các mô hình nuôi trồng thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu tại vùng triều tỉnh Thanh Hóa” | Doanh nghiệp Sông Xanh |
397. | Đề tài: “Nghiên cứu chọn lọc dòng mẹ lúa lai mới phục vụ chọn tạo giống lúa lai tại Thanh Hóa” | Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa |
398. | Đề tài: “Bảo tồn, lưu giữ và phát triển nguồn gen lúa Nếp cái hạt cau tỉnh Thanh Hóa” | Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa |
399. | Đề tài: “Giải pháp phát huy giá trị văn hóa ứng xử của cư dân vùng ven biển Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng biển đảo” | Trường Đại học Hồng Đức |
400. | Đề tài: “Nghiên cứu nguyên nhân gây tai nạn lao động và các giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa |
401. | Đề tài: “Xây dựng bộ chỉ thị thương tổn môi trường vùng ven biển, đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp nhằm phát triển bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa” | Chi cục Biển và Hải đảo Thanh Hóa |
402. | Dự án SXTN: “Ứng dụng công nghệ cao xây dựng mô hình nhân giống, sản xuất thương phẩm cà chua ghép, hoa cúc và hoa Dạ Yến thảo tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa” | UBND huyện Yên Định |
403. | Đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng và chống chịu bệnh của bê lai F1 (đực BBB x cái lai Zêbu) trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” | Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi Thanh Hóa |
404. | Đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” | Liên đoàn lao động tỉnh Thanh Hóa |
405. | Đề tài KHXH&NV: “Nghiên cứu xây dựng chương trình đào tạo đại học dựa trên năng lực chuẩn đầu ra ngành Kỹ thuật công trình xây dựng và ngành Công nghệ thông tin tại Trường Đại học Hồng Đức, tỉnh Thanh Hóa” | Trường Đại học Hồng Đức |
406. | Dự án SXTN: “Sản xuất thử nghiệm chất phụ gia để pha chế xăng sinh học” | Công ty Cổ phần Bình Minh - Sơn Hà |
407. | Đề tài: “Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sấy thùng quay cho nghệ thái lát tại huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa” | Công ty Cổ phần Nghệ Việt |
408. | Đề tài: “Nghiên cứu, xây dựng mô hình dàn trải tivi LCD thu tín hiệu truyền hình kỹ thuật số mặt đất DVB-T2 phục vụ đào tạo nghề Khai thác thiết bị truyền hình tại trường Trung cấp nghề Phát thanh Truyền hình Thanh Hóa” | Trường Trung cấp nghề Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa |
409. | Dự án: “Ứng dụng công nghệ WebGIS xây dựng Atlas điện tử Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa” | Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa. |
410. | DA SXTN: “Ứng dụng KHCN xây dựng mô hình trồng dược liệu theo tiêu chuẩn GACP và sản xuất một số loại thuốc đông dược truyền thống của tỉnh Thanh Hóa” | Công ty CP Dược - Vật tư y tế |
411. | Đề tài: “Nghiên cứu tác dụng của cao lỏng Dưỡng tâm an thần trong điều trị mất ngủ không thực tổn” | Bệnh viện Y dược Cổ truyền Thanh Hóa |
412. | Dự án: “Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước về Công Thương tỉnh Thanh Hóa” | Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa |
413. | Dự án: “Xây dựng mô hình kết nối thị trường tạo chuỗi bao tiêu thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” | Sở Công thương |
414. | Dự án: “Ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất gạch không nung Terrazzo tại Thanh Hóa” | Công ty TNHH xây dựng và Sản xuất vật liệu Quang Vinh |
415. | Dự án: “Sản xuất bơm thủy năng HDBT cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất cho các vùng miền núi tỉnh Thanh Hóa” | Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHCN, Trường Đại học Hồng Đức |
416. | Dự án: Sản xuất ống nhựa thoát nước thải từ rác thải màng co PVC | Công ty Cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Tân Thanh Phương |
417. | Đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp mới phòng trừ bọ hung đen (Allisonotum impressicolle) hại mía tại vùng nguyên liệu mía Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa” | Công ty TNHH Tư vấn và dịch vụ nông nghiệp I |
418. | Dự án: “Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô thực vật nhân nhanh một số giống mía chất lượng cao phục vụ phát triển sản xuất vùng nguyên liệu mía đường tỉnh Thanh Hóa” | Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa |
419. | Đề tài: Nghiên cứu thử nghiệm một số giống diêm mạch (Chenopodium quiboa Willd) nhập nội trên vùng đất khô hạn, nghèo dinh dưỡng tỉnh Thanh Hóa | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VÀ THỰC HIỆN KINH PHÍ SNKH GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
(Kèm theo Báo cáo số: 19/BC-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Năm | Kinh phí được TW thông báo | Kinh phí UBND tỉnh phân bổ | Kinh phí đã thực hiện |
2006 | 12,600 | 12,600 | 12,600 |
2007 | 12,848 | 12,848 | 12,848 |
2008 | 14,589 | 14,589 | 14,589 |
2009 | 16,490 | 16,490 | 16,490 |
2010 | 18,380 | 18,380 | 18,380 |
2011 | 31,000 | 31,000 | 31,000 |
2012 | 35,399 | 36,699 | 36,699 |
2013 | 36,183 | 36,833 | 36,833 |
2014 | 38,051 | 40,311 | 40,311 |
2015 | 40,748 | 45,960 | 45,960 |
Cộng | 256,288 | 265,710 | 265,710 |
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Báo cáo số: 19/BC-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên doanh nghiệp | Đại diện doanh nghiệp | Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN | Sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN |
1 | Công ty CP Công Nông nghiệp Tiến Nông | Nguyễn Hồng Phong | Số: 228 / DNKHCN | Phân bón N-P-K-Si có hàm lượng Si dễ tiêu từ 1-9%. |
2 | Công ty CP Giống cây trồng Thanh Hóa | Nguyễn Đăng Khoa | Số: 984 / DNKHCN | (1) Giống lúa lai 3 dòng Thanh Hoa 1 (2) Giống lúa Thuần Việt 1 |
3 | Công ty TNHH AEONMED Việt Nam | Nguyễn Văn Thi | Số: 985 / DNKHCN | (1) Dung dịch HAEMO-A (2) Dung dịch HAEMO-B |
4 | Công ty TNHH Điện tử Bình Minh | Tào Quốc Tuấn | Số: 986 / DNKHCN | (1) Linh kiện điện tử thạch anh HC-49/US. (2) Linh kiện điện tử thạch anh HC-49/SMD. |
5 | Công ty Quảng cáo Ánh Dương | Nguyễn Văn Tư | Số: 986/ DNKHCN | (1) Hệ thống máy chế bản chân không AD-BBB: Mạ vàng, bạc, đồng, Niken. (2) Hệ thống máy khắc dấu kim loại siêu tốc: Khắc dấu kim loại; Khắc dấu liền mực; Khắc chữ hoa văn họa tiết trên chất liệu kim loại. (3) Sản phẩm mỹ nghệ - quà tặng sản xuất theo công nghệ chế bản chân không AD- BBB. |
6 | Công ty TNHH Trung tâm NC&PT nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn | Lê Văn Tam | Số: 180/ DNKHCN | (1) Giống mía sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào: ROC10; ROC22; My55-14; VĐ00-236; VĐ93-159; YT006. (2) Dưa vàng Kim Hoàng hậu; Kim Cô nương; Dưa lưới trên giá thể sản xuất trong nhà màng, nhà lưới theo tiêu chuẩn VietGAP. (3) Giống cam V2 và cam V2 thương mại theo hệ thống nhân giống cây ăn quả 3 cấp đảm bảo đạt tiêu chuẩn VietGAP và GLOBALGAP. (4) Hoa Lan Hồ Điệp, Hoàng thảo, Địa lan, Cattleya bằng kỹ thuật nuôi cấy mô và trồng công nghiệp trong nhà màng, nhà lưới tiêu chuẩn. |
7 | Công ty TNHH Minh Lộ | Hoàng Ngọc Thanh | Số: 181 / DNKHCN | (1) Phần mềm Quản lý bệnh viện Minh Lộ BV. (2) Phần mềm điều hành hỗ trợ xếp hàng tự động và phân luồng bệnh nhân Minh Lộ QMS. |
8 | Công ty CP Long Phú | Nguyễn Bích Hà | Số: 182/ DNKHCN | Chế phẩm vi sinh xử lý bùn đáy ao: Ta Pondpro |
9 | Doanh nghiệp tư nhân Hãng thuốc Thể thao | Hoàng Văn Hùng | Số: 183/ DNKHCN Ngày 15/5/2015 | (1) Thuốc Thập hoàng hoàn (2) Thuốc Hầu tê hoàn (3) Thuốc Hoàn sinh lực |
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN (GIAI ĐOẠN 2011 - 2015)
(Kèm theo Báo cáo số: 19/BC-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên doanh nghiệp đã được cấp chứng chỉ | Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng |
1. | CT đường Lam Sơn | TCVN ISO 9001 |
2. | Công ty BK Đình Hương | TCVN ISO 9001 |
3. | Cty xi măng Bỉm Sơn | TCVN ISO 9001 |
4. | Cty CP Hàm Rồng | TCVN ISO 9001 |
5. | Cty Bia Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
6. | CT Giống cây trồng Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
7. | Cty Mía Đường Việt Đài | TCVN ISO 9001 |
8. | Cty CP Bao bì Bỉm Sơn | TCVN ISO 9001 |
9. | CT CP Thuốc lá Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
10. | Cty CP Gốm XD Bỉm Sơn | TCVN ISO 9001 |
11. | Cty CP VLXD Bỉm Sơn | TCVN ISO 9001 |
12. | Cty XD cơ giới 15 | TCVN ISO 9001 |
13. | Cty HUD4 | TCVN ISO 9001 |
14. | Cty CP Bao bì Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
15. | Cty TNHH MTV cấp thoát nước TH | TCVN ISO 9001 |
16. | Cty Cp thiết bị Giáo dục Hồng Đức | TCVN ISO 9001; ISO 14000; OHSAS 18001 |
17. | Cty CP HD4-01 | TCVN ISO 9001 |
18. | Cty CP HD4-02 | TCVN ISO 9001 |
19. | Cty CP Thiên nông | TCVN ISO 9001 |
20. | Cty Đường nông cống | TCVN ISO 9001 |
21. | Công ty Tiến Nông | TCVN ISO 9001 |
22. | Cty xi măng Nghi Sơn | ISO 9001:2008 |
23. | Cty CP Tuy nen Đông Hương | TCVN ISO 9001 |
24. | Cty Quang Vinh | TCVN ISO 9001 |
25. | Cty Thiện Xuân | TCVN ISO 9001 |
26. | Cty Điện cơ Lam Sơn | TCVN ISO 9001 |
27. | Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
28. | Công ty CP Thành đạt | TCVN ISO 9001 |
29. | Cty CP Kim Anh | TCVN ISO 9001 |
30. | Cty CP cơ khí thủy lợi Hồng Trường | TCVN ISO 9001 |
31. | Cty Bê tông và xây dựng Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
32. | Cty CP Miền Trung | TCVN ISO 9001 |
33. | Cty CP XL ĐL Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
34. | Ngân hàng Công thương chi nhánh Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
35. | Cty CP Thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
36. | Cty CP Higtech | TCVN ISO 9001 |
37. | Cty CP b.bì nhựa Tân Nam Phong | TCVN ISO 9001 |
38. | Cty Tiên sơn | TCVN ISO 9001 |
39. | Cty CP Thành Trung | TCVN ISO 9001 |
40. | Cty CP Vân Hà | TCVN ISO 9001 |
41. | Cty xăng dầu Thanh Hóa | TCVN ISO 9001 |
42. | Phòng thí nghiệm LAS.XD109 | TCVN ISO 9001 |
43. | Phòng thí nghiệm LAS.XD150 | TCVN ISO 9001 |
44. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 387 | TCVN ISO 9001 |
45. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 51 | TCVN ISO 9001 |
46. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 246 | TCVN ISO 9001 |
47. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 245 | TCVN ISO 9001 |
48. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 344 | TCVN ISO 9001 |
49. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 760 | TCVN ISO 9001 |
50. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 464 | TCVN ISO 9001 |
51. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 453 | TCVN ISO 9001 |
52. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 518 | TCVN ISO 9001 |
53. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 934 | TCVN ISO 9001 |
54. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 953 | TCVN ISO 9001 |
55. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 541 | TCVN ISO 9001 |
56. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 263 | TCVN ISO 9001 |
57. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 252 | TCVN ISO 9001 |
58. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 548 | TCVN ISO 9001 |
59. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 519 | TCVN ISO 9001 |
60. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 791 | TCVN ISO 9001 |
61. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 804 | TCVN ISO 9001 |
62. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 854 | TCVN ISO 9001 |
63. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 855 | TCVN ISO 9001 |
64. | Phòng thí nghiệm LAS.XD 954 | TCVN ISO 9001 |
65. | Nhà máy sản xuất vật liệu hàn Lilama 5 | TCVN ISO 9001 |
66. | Nhà máy gạch men cao cấp Vicenza | TCVN ISO 9001 |
67. | Cty TM VT thủy bộ Thành Đức | TCVN ISO 9001 |
68. | Cty TNHH Thương mại và dịch vụ KORAEKINH | TCVN ISO 9001 |
69. | Cty CP thương mại 7-5 | TCVN ISO 9001 |
70. | Phòng TN Las XD 804 CT G6 | TCVN ISO 9001 |
71. | CTy dược vật tư y tế | GMP |
72. | CT Đông lạnh Hoàng Trường | HACCP, TCVN ISO 2200:2005 |
73. | Cty xuất khẩu Thủy sản Thanh Hóa | HACCP, TCVN ISO 2200:2005 |
74. | Cty Dạ lan | HACCP, TCVN ISO 2200:2005 |
75. | Cty nước mắm Thanh Hương | HACCP, TCVN ISO 2200:2005 |
76. | Cty CP TMVT & CB HS Long Hải | HACCP, TCVN ISO 2200:2005 |
77. | Cty Cổ phần dụng cụ thể thao Delta | SA 8000; ISO 9001:2008 |
78. | Cty xi măng Nghi Sơn | TCVN ISO 9001:2008; ISO 14000 |
79. | Nhà máy ô tô Veam | ISO 14000 |
80. | Công ty TNHH Duy Tiến | ISO 9001:2008 |
81. | Cty Hatuba | ISO 9001: 2008 |
82. | DNTN sản xuất thuốc YHCT Bà Giằng | GMP |
83. | Cty TNHH Bắc Giang | TCVN ISO 9001 |
84. | Cty CP sản xuất và thương mại Lam Sơn - Bỉm Sơn | TCVN ISO 9001 |
85. | Cty TNHH giao thông thủy lợi Giang Sơn | TCVN ISO 9001 |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2008
(Kèm theo Báo cáo số: 19/BC-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Ghi chú |
I | Cấp tỉnh |
|
1. | UBND tỉnh |
|
2. | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
3. | Sở Xây dựng |
|
4. | Sở Nội vụ |
|
5. | Sở Công thương |
|
6. | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
7. | Sở Tài chính |
|
8. | Sở Tư pháp |
|
9. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
10. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
11. | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
13. | Sở Y tế |
|
14. | Sở Giao thông vận tải |
|
15. | Sở Lao động thương binh và xã hội |
|
16. | Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch |
|
17. | Sở Ngoại vụ |
|
18. | Thanh tra tỉnh |
|
19. | Ban Dân tộc |
|
20. | Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn |
|
21. | Ban Thi đua Khen thưởng |
|
22. | Ban Tôn giáo |
|
23. | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
24. | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
25. | Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
26. | Chi cục Biển và Hải đảo |
|
27. | Chi cục Văn thư lưu trữ |
|
28. | Chi cục Lâm nghiệp |
|
29. | Chi cục Thủy lợi |
|
30. | Chi cục Đê điều và phòng chống lụt bão |
|
31. | Chi cục Khai thác và B.vệ nguồn lợi thủy sản |
|
32. | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN) |
|
33. | Chi cục Quản lý thị trường (Sở Công Thương) |
|
34. | Chi cục Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT) |
|
35. | Chi cục Thú y (Sở NN&PTNT) |
|
36. | Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT) |
|
37. | Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT) |
|
38. | Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Sở NN&PTNT) |
|
39. | Chi cục Bảo vệ môi trường ( Sở TN và Môi trường) |
|
II | Cấp huyện |
|
40. | UBND thị xã Bỉm Sơn |
|
41. | UBND huyện Hà Trung |
|
42. | UBND huyện Nga Sơn |
|
43. | UBND huyện Đông Sơn |
|
44. | UBND thành phố Thanh Hóa |
|
45. | UBND thị xã Sầm Sơn |
|
46. | UBND huyện Hoằng Hóa |
|
47. | UBND huyện Quảng Xương |
|
48. | UBND huyện Tĩnh Gia |
|
49. | UBND huyện Thọ Xuân |
|
50. | UBND huyện Hậu Lộc |
|
51. | UBND huyện Nông Cống |
|
52. | UBND huyện Ngọc Lặc |
|
53. | UBND huyện Bá Thước |
|
54. | UBND huyện Quan Sơn |
|
55. | UBND huyện Lang Chánh |
|
56. | UBND huyện Thiệu Hóa |
|
57. | UBND huyện Yên Định |
|
58. | UBND huyện Vĩnh Lộc |
|
59. | UBND huyện Thạch Thành |
|
60. | UBND huyện Quan Hóa |
|
61. | UBND huyện Như Thanh |
|
62. | UBND huyện Mường Lát |
|
63. | UBND huyện Triệu Sơn |
|
64. | UBND huyện Thường Xuân |
|
65. | UBND huyện Cẩm Thủy |
|
66. | UBND huyện Như Xuân |
|
III | Cấp xã |
|
67. | UBND xã Hoằng Thắng |
|
68. | UBND xã Minh Dân |
|
69. | UBND xã Quảng Cư |
|
70. | UBND xã Quảng Hợp |
|
71. | UBND xã Tân Dân |
|
VĂN BẰNG BẢO HỘ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Báo cáo số: 19/BC-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên GP/Nhãn hiệu/Kiểu dáng công nghiệp | Người nộp đơn | Địa chỉ | Số bằng | Ngày cấp |
1. Năm 2011 (Tổng có 70 văn bằng gồm 1 SC, 1 GPHU, 1 CDĐL, 3 KDCN, 64 nhãn hiệu | |||||
1 | Công ty phát triển công nghệ an ninh hình (nhóm 35) | Cty PT Công nghệ an ninh | 1A xã Hoằng Lý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0155227 | 29.11.2010 |
2 | THEBOGAL (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0156209 | 28.12.2010 |
3 | THEPACNIC (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0156210 | 28.12.2010 |
4 | THEBOGA (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0156211 | 28.12.2010 |
5 | KAPPAKIT (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0156212 | 28.12.2010 |
6 | ALAFAMIA (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0156213 | 28.12.2010 |
7 | ALPHASHIBA (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0156214 | 28.12.2010 |
8 | LamSonTV (Nhóm 38) | Viễn Thông Thanh Hóa | 26A Đại lộ Lê Lợi, P.Điện Biên, Tp. Thanh Hóa | 4-0156370 | 30.12.2010 |
9 | Sửa tên, địa chỉ chủ văn bằng | Công ty Cp Dạ Lan | Số 1 Phan Chu Trinh, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0054626 | 8.06.2004 |
10 | BAC TRUNG NAM... BTN JSC. hình (Nhóm 35) | Cty CP Bắc Trung Nam | 321 Bà Triệu, P.Hàm Rồng, Tp.Thanh Hóa, Thanh Hóa | 4-0157202 | 25.01.2011 |
11 | PSD WINDOW LS, hình (Nhóm 05) | Hợp tác xã Lâm Sĩ | Thôn I, Hoằng Đồng, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0157929 | 14.02.2011 |
12 | Khúc Thụ Gió biển, hình (Nhóm 29,35) | Doanh nghiệp tư nhân Gió biển | Thôn Tân Xuân, Hoằng Phụ, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0158521 | 22.02.2011 |
13 | PECFLU (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0158814 | 24.02.2011 |
14 | EBYCEP (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0159073 | 03.03.2011 |
15 | THEPARA (Nhóm 05) | Cty CP Hilton INC | 17 Đông Phát, P. Đông Vệ, Tp. Thanh Hóa | 4-0159096 | 03.03.2011 |
16 | ALPHATHEPHAM (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0159097 | 03.03.2011 |
17 | OMINEURO (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0159106 | 03.03.2011 |
18 | Pas water, hình (Nhóm 32,35) | Cty TNHH Dầu khí Thanh Hóa | Lô B2 Khu B, KCN Bắc Sơn, Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0159403 | 09.03.2011 |
19 | THANH SON Cement, hình (Nhóm 19) | Cty CP Xi măng Thanh Sơn | Thôn Thanh Vân, xã Thúy Sơn, Ngọc Lặc, Thanh Hóa | 4-0159684 | 14.03.2011 |
20 | Fgas (Nhóm 32,35,39) | Cty TNHH Dầu khí Thanh Hóa | Lô B2 Khu B, KCN Bắc Sơn, Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0159807 | 15.03.2011 |
21 | Tiến Nông...(Nhóm 01) | Doanh nghiệp Tiến Nông Thanh Hóa | 274B Bà Triệu, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0159850 | 15.03.2011 |
22 | NS COMPANY, hình (Nhóm 19,37,39,43) | Cty TNHH Ngọc Bích | Lô 41,42,43 Ngõ 1 Khu tái định cư Đông Hải, Tp.Thanh Hóa | 4-0160448 | 24.03.2011 |
23 | THEFVITA (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0161163 | 05.04.2011 |
24 | TBX (Nhóm 09) | Cty TNHH một thành viên Linh Anh | 22 Ngô Sỹ Liên. P.Tân Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0161607 | 09.04.2011 |
25 | DBF (Nhóm 09) | Cty TNHH một thành viên Linh Anh | 22 Ngô Sỹ Liên, P.Tân Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0161608 | 09.04.2011 |
26 | Thực phẩm hỗ trợ tiêu hóa | Cao Văn Mạnh | Số 156 Lê Hoàn, P.Lam Sơn, Tp.Thanh Hóa | 2-0000892 | 29.04.2011 |
27 | Tượng trang trí (Phân loại 11-02) | Cty Tiên Sơn Thanh Hóa | Số 9 KCN Bắc Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 3-0015595 | 20.05.2011 |
28 | LEAD WlNDOW, hình (Nhóm 19,35) | Cty TNHH TM&SX Hòa Bình | Số 14/7 Triệu Quốc Đạt, P. Điện Biên. Tp.Thanh Hóa | 4-0162791 | 28.04.2011 |
29 | NSURE WINDOW, hình (Nhóm 06) | Cty Thánh Đồng | 259 Tống Duy Tân, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0163877 | 18.05.2011 |
30 | Bình sứ đựng rượu (Phân loại 09-01) | Cty CP Dạ Lan | 01 Phan Chu Trinh, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 3-0015610 | 25.05.2011 |
31 | Pure Nước uống tinh khiết, hình (Nhóm 32) | Cty TNHH TM&SX Hòa Bình | 14/7 Triệu Quốc Đạt, P. Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0164367 | 26.05.2011 |
32 | TT.hình (Nhóm 06,19) | Cty CP Thương mại Tuấn Thành | 01/42 Thôi Hữu, P.Ngọc Trạo, Tp.Thanh Hóa | 4-0164779 | 01.06.2011 |
33 | MINH GIANG (Nhóm 17) | Vũ Thị Minh | Phố I, xã Quang Trung, Ngọc Lặc, Thanh Hóa | 4-0165301 | 09.06.2011 |
34 | UMBALA (Nhóm 35,42) | Mai Thị Thu Huyền | 140 Lê Quý Đôn, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0165941 | 20.06.2011 |
35 | ÚM BA LA (Nhóm 35, 42) | Mai Thị Thu Huyền | 140 Lê Quý Đôn, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0165942 | 20.06.2011 |
36 | SVT STC, hình (Nhóm 02) | Cty TNHH TM&CN SVT | Lô A2-2 KCN Tây Bắc Ga, Tp.Thanh Hóa | 4-0166224 | 22.06.2011 |
37 | ALBEDEX (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0166333 | 23.06.2011 |
38 | Xe máy ba bánh dành cho người khuyết... | Lê Xuân Sinh | 58 Trần Hưng Đạo, P.Nam Ngạn, Tp.Thanh Hóa | 1-0009460 | 18.07.2011 |
39 | NIKONET Perfect, hình (Nhóm 35) | Cty TNHH CN&MT Tuấn Tâm | Nhà Ô.Trương Thanh Tuấn, Hoằng Đạo, Hoằng Hóa, T.Hóa | 4-0166499 | 27.06.2011 |
40 | TAYU, hình (Nhóm 35) | Lê Thị Thắm | Xóm 6, xã Thọ Sơn, Triệu Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0166722 | 30.06.2011 |
41 | KORANDO (Nhóm 11,21) | Cty TNHH DVTM Thiên Phúc | 193 Lê Hoàn, P.Lam Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0167156 | 06.07.2011 |
42 | PUDACO Windows (Nhóm 19,35) | Cty CPĐTXD&TM phương Đông | 24/236 Thành Thái, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0167485 | 12.07.2011 |
43 | MARFORVlT (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược Ánh Dương | 171 Hàn Thuyên, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0168400 | 26.07.2011 |
44 | THEZYMCIN (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0168460 | 26.07.2011 |
45 | CUM-ADP (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú. TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0168502 | 27.07.2011 |
46 | COMTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0168503 | 27.07.2011 |
47 | HỘ TÂM ĐAN THEPHACO (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú. TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0168504 | 27.07.2011 |
48 | CÔNG TY THỦY LỢI HỒNG TRƯỜNG (Nhóm 09) | Cty Cơ điện thủy lợi Hồng Trường | Lô A1-4 KCN Tây Bắc Ga, Tp.Thanh Hóa | 4-0169553 | 11.08.2011 |
49 | THEZYUNG (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0169821 | 16.08.2011 |
50 | Hộp đựng sản phẩm (Phân loại 09-03) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 3-0015970 | 09.09.2011 |
51 | THANHCERA (Nhóm 19) | Nhà máy gạch men VICENZA | Lô C KCN Lễ Môn, Tp.Thanh Hóa | 4-0171178 | 07.09.2011 |
52 | THETENDEME (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú. TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0171159 | 06.09.2011 |
53 | HONGPHUCStone (Nhóm 19) | Cty CP Hồng Phúc | Lô D, KCN Lễ Môn, Tp.Thanh Hóa | 4-0171874 | 16.09.2011 |
54 | Bình Hùng (Nhóm 29) | Nguyễn Mạnh Hùng | Số 07/230 Lê Lai, P.Đông Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0172435 | 23.09.2011 |
55 | PIGO (Nhóm 09,11) | Cty Thủy Hợi | 133 Lê Hoàn, P.Lam Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0172565 | 27.09.2011 |
56 | NIM, hình (Nhóm 37) | Cty Cơ khí ôtô Nhật Minh | 199 Lê Lai, P.Đông Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0173203 | 07.10.2011 |
57 | Quốc Trường (Nhóm 20) | Cty TNHH Khánh Trường | 328 Trường Thi, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0173305 | 07.10.2011 |
58 | VENZA WINDOWS (Nhóm 19) | Cty TNHH SX&XNK Thanh Tâm | 297 Trần Phú, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0173733 | 17.10.2011 |
59 | VINASTONE (Nhóm 19) | Cty ĐT&PT Hà Thanh Bình | Số 8 ngõ 171 Lê Thánh Tông, P. Đông Vệ, Tp.Thanh Hóa | 4-0173380 | 10.10.2011 |
60 | Sửa tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0004966 | 20.05.1992 |
61 | Sửa tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0005065 | 30.05.1992 |
62 | Chỉ dẫn địa lý “Chiếu cói Nga Sơn” | UBND huyện Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Số 00228 | 13.10.2011 |
63 | Gia hạn văn bằng bảo hộ | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0004966 |
|
64 | Gia hạn văn bằng bảo hộ | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0005065 |
|
65 | Chuyển giao nhãn hiệu “V vinataba hình” | Bên nhận Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa |
|
|
66 | HADUTAS (Nhóm 07,11) | Cty CP HTHD | 94 Nguyễn Huệ, P.Ngọc Trạo, Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0174870 | 04.11.2011 |
67 | ÍCH THỌ VƯƠNG (Nhóm 05) | Cty ĐT&PT Hà Thanh Bình | 312 Lê Hoàn, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0174901 | 04.11.2011 |
68 | Lam Kinh Hotel, hình (Nhóm 35,41,43) | Cty CP Khách sạn Lam Kinh | Khu Đô thị mới Đông Hương, Tp. Thanh Hóa | 4-0175463 | 14.11.2011 |
69 | UDIGCO, hình (Nhóm 37) | Tổng Cty CPĐTPT Đô thị VN | 25 Phan Chu Trinh, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0176025 | 22.11.2011 |
70 | Neverland, hình (Nhóm 43) | Cty CP Bắc Trung Nam | 321 Bà Triệu, P.Hàm Rồng, Tp.Thanh Hóa, Thanh Hóa | 4-0176026 | 22.11.2011 |
II. Năm 2012 (106 VB gồm 10 KDCN và 96 nhãn hiệu) |
|
|
| ||
1 | Hoàng Dân, hình (Nhóm 35,37,38,39,40) | Cty CP ĐTXD và sản xuất nội thất Hoàng Dân | Thôn 4, Quảng Lĩnh, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa | 4-0176984 | 13.12.2011 |
2 | Nam Hương, hình (Nhóm 30) | Bùi Xuân Vạn | 209 Tống Duy Tân, P. Lam Sơn, TP. Thanh Hóa | 4-0176374 | 25.11.2011 |
3 | SEPCO, hình (Nhóm 01,35) | Cty CP SECPENTIN và phân bón Thanh Hóa | Xã Hoàng Giang, Nông Cống, Thanh Hóa | 4-0177024 | 14.12.2011 |
4 | MASACAT (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0177917 | 03.01.2012 |
5 | VITA VITON (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0178836 | 02.02.2012 |
6 | AP, hình (Nhóm 41,45) | Nguyễn Ngọc Anh | Thôn Eo Lê, xã Vĩnh Quang, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa | 4-0179100 | 10.02.2012 |
7 | Dầu AD-TH (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược Ánh Dương | 171 Hàn Thuyên, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0179479 | 16.02.2012 |
8 | RHOMEZI-AD (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược Ánh Dương | 171 Hàn Thuyên, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0179480 | 16.02.2012 |
9 | PENIPHA (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0179663 | 21.02.2012 |
10 | An Phương (Nhóm 29) | Tổ hợp tác những người tàn tật An Phương | Nhà Ô.Hoàng Đức Ca-Hải Lĩnh-Tĩnh Gia-Thanh Hóa | 4-0179878 | 23.02.2012 |
11 | THECETYL (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0179976 | 24.02.2012 |
12 | TIẾN MÙI, hình (Nhóm 24) | Cty TNHH Nội thất Tiến Mùi | 274 Trường Thi, P.TrườngThi, Tp.Thanh Hóa | 4-0180533 | 06.03.2012 |
13 | Dalan, hình (Nhóm 41,43) | Cty CP Dạ Lan | 01 Phan Chu Trinh, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0180815 | 09.03.2012 |
14 | Tay Thanh, hình (Nhóm 37) | Cty CP ĐTXD Tây Thanh | 165 Nguyễn Trãi, P.Tân Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0180830 | 09.03.2012 |
15 | HOÀNH SƠN, hình (Nhóm 35) | Cty TNHH Hoành Sơn | SN 27-29 Quang Trung-P. Ngọc Trạo-TP. Thanh Hóa | 4-0180831 | 09.03.2012 |
16 | THUẬN KHANG HDC, hình (Nhóm 06) | Cty TNHH Thương mại Việt Hùng | 270 Nguyễn Trãi- Tân Sơn - TP Thanh Hóa | 4-0180928 | 12.03.2012 |
17 | SMART FETUS (Nhóm 09) | Nguyễn Đình Phương | Xã Hà Phòng, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | 4-0181020 | 13.03.2012 |
18 | Savithu (Nhóm 09,11) | Cty TNHH Thương mại và Công nghiệp SVT | Lô A2-2 Khu công nghiệp Tây Bắc Ga-Tp. Thanh Hóa | 4-0181071 | 14.03.2012 |
19 | BOSGARIC (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược phẩm Tân Khang | 105 A Hải Thượng Lãn Ông -Tp. Thanh Hóa | 4-0181104 | 14.03.2012 |
20 | HOANGGIA RUBBER (Nhóm 17) | Cty CP Cao su Hoàng Gia | Thôn 7, Thánh Vân, Thạch Thành, Thanh Hóa | 4-0181567 | 21.03.2012 |
21 | TT NEW HOUSE WINDOWS (Nhóm 06,19), hình | Cty Cổ phần thương mại Tuấn Thành | Số 01/42 Thôi Hữu-P.Ngọc Trạo-Tp. Thanh Hóa | 4-0182087 | 29.03.2012 |
22 | VIỆT ĐỨC (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0182146 | 30.03.2012 |
23 | VIỆT NHẬT (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn-Tp. Thanh Hóa | 4-0182147 | 30.03.2012 |
24 | SEN VIỆT, hình (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0182148 | 30.03.2012 |
25 | VIỆT ÚC (Nhóm 04) | Ctv TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn-Tp. Thanh Hóa | 4-0182149 | 30.03.2012 |
26 | VIỆT Ý (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn-Tp. Thanh Hóa | 4-0182150 | 30.03.2012 |
27 | VIỆT MỸ (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0182181 | 03.04.2012 |
28 | Hình (Nhóm 06) | Cty TNHH Nguyệt Hợp P.T | 48 Ngô Quyền, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0182217 | 03.04.2012 |
29 | VIỆT HÀN (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0182182 | 03.04.2012 |
30 | PHONG TÊ THẤP Hyđan (Nhóm 05) | Cty CP Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0182367 | 05.04.2012 |
31 | BTN SJC, hình (Nhóm 09) | Cty CP Bắc Trung Nam | 321 Bà Triệu, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0182596 | 09.04.2012 |
32 | VIỆT PHƯƠNG, hình (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0183081 | 16.04.2012 |
33 | VIỆT PHƯƠNG, (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0183082 | 16.04.2012 |
34 | VP, hình (Nhóm 04) | Cty TNHH Việt Phương | 129 Trần Phú- P.Lam Sơn- Tp. Thanh Hóa | 4-0183265 | 17.04.2012 |
35 | Sửa đổi: Tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010979 | 18.09.2007 |
36 | Sửa đổi: Tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010980 | 18.09.2007 |
37 | Sửa đổi: Tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010981 | 18.09.2007 |
38 | Sửa đổi: Tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010982 | 18.09.2007 |
39 | Sửa đổi: Tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0011156 | 22.10.2007 |
40 | Sửa đổi: Tên, địa chỉ chủ văn bằng | Cty TNHH HATUBA | Lô CC3-5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0046590 | 7.05.2003 |
41 | Gia hạn văn bằng bảo hộ đến 22.11.2016 | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010979 |
|
42 | Gia hạn văn bằng bảo hộ đến 22.11.2016 | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010980 |
|
43 | Gia hạn văn bằng bảo hộ đến 22.11.2016 | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010981 |
|
44 | Gia hạn văn bằng bảo hộ đến 22.11.2016 | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0010982 |
|
45 | Gia hạn văn bằng bảo hộ đến 18.01.2017 | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 3-0011156 |
|
46 | Gia hạn văn bằng bảo hộ đến 18.01.2017 | Cty TNHH HATUBA | Lô CC3-5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0046590 | 18.03.2022 |
47 | Gia hạn văn bằng bảo hộ (Nhóm 44) | Cty CP Giống cây trồng Thanh Hóa | 664 Bà Triệu, P. Điện Biên, Tp. Thanh Hóa | 4-0053390 | 03.01.2023 |
48 | ALBENTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184186 | 03.05.2012 |
49 | NIFETHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184187 | 03.05.2012 |
50 | GOLSATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184193 | 03.05.2012 |
51 | THEPHACOLDODIEN (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184194 | 03.05.2012 |
52 | SALBUTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184195 | 03.05.2012 |
53 | ROVATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184196 | 03.05.2012 |
54 | FETHEPHAM-B9 (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184197 | 03.05.2012 |
55 | NlTROTHEFRAM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0184198 | 03.05.2012 |
56 | TUAN THANH WINDOWS (Nhóm 06,19), hình | Cty CP Thương mại Tuấn Thành | Số 01/42 Thôi Hữu-P.Ngọc Trạo-Tp. Thanh Hóa | 4-0184873 | 14.05.2012 |
57 | LAN ANH, hình (Nhóm 21) | Cty TNHH Từ thiện Thanh Hóa | Lô 15, khu A, khu liên kế, P. Hàm Rồng, Tp.Thanh Hóa | 4-0184898 | 14.05.2012 |
58 | TÂM ĐỨC, hình (Nhóm 45) | Cty TNHH Tâm Đức | Thôn Cốc Hạ 1, Đông Hương, Tp.Thanh Hóa | 4-0185876 | 07.06.2012 |
59 | MVK (Nhóm 12) | Hộ kinh doanh cá thể Mai Văn Khang | 23 Hàn Thuyên, P. Ba Đình, Tp. Thanh Hóa | 4-0186477 | 18.06.2012 |
60 | SOLUTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186783 | 21.06.2012 |
61 | DICLOTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186784 | 21.06.2012 |
62 | LUCITHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186786 | 21.06.2012 |
63 | GASTROTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186787 | 21.06.2012 |
64 | CLINDATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186793 | 21.06.2012 |
65 | ACTATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186794 | 21.06.2012 |
66 | Chữ Anpha -THEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186795 | 21.06.2012 |
67 | SIBETHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186796 | 21.06.2012 |
68 | LUMAN (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186839 | 21.06.2012 |
69 | Thần kinh TH-D2, hình (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0186840 | 22.06.2012 |
70 | BTTH, hình (Nhóm 19) | Cty Cp Bê tông và xây dựng Thanh Hóa | 35 Nguyễn Công Trứ-P.Đông Sơn-Tp.Thanh Hóa | 4-0187484 | 02.07.2012 |
71 | hismi, hình (Nhóm 41) | Trường mầm non tư thục Họa My | Đường Lê Văn An-KĐT Đông Bắc Ga-Tp.Thanh Hóa | 4-0188444 | 01.08.2012 |
72 | ROVASIME (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0188619 | 03.08.2012 |
73 | BIO-AMINE (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0189315 | 13.08.2012 |
74 | MINH CHÁNH, hình (Nhóm 36) | Cty Cp Oto Minh Chánh | Đại lộ Bắc Nam, Đông Hải, Tp.Thanh Hóa | 4-0190594 | 30.08.2012 |
75 | OMETHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0191064 | 07.09.2012 |
76 | VASTATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0191065 | 07.09.2012 |
77 | SAIGONPRO (Nhóm 19) | Cty CP Phương Bắc | Lô B4 KCN Bỉm Sơn, P. Bắc Sơn, TX. Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0191251 | 11.09.2012 |
78 | THANHCEZA, hình (Nhóm 19) | Nhà máy gạch men cao cấp VICENZA | Lô C, KCN Lễ Môn, Tp.Thanh Hóa | 4-0191265 | 11.09.2012 |
79 | FUJINK (Nhóm 09) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0191522 | 14.09.2012 |
80 | TD THUONG DOANH (Nhóm 35) | Cty CP Thương Doanh | Số 3/15 Trần Quốc Toản, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0191868 | 20.09.2012 |
81 | ANTOM (Nhóm 43) | Hộ kinh doanh cá thể Nguyễn Đức Huynh | 57 khu 1, TT Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa | 4-0192634 | 01.10.2012 |
82 | THEPARMOL EXTRA (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược phẩm Tân Khang | 105A Hải Thượng Lãn Ông, Tp. Thanh Hóa. | 4-0192883 | 04.10.2012 |
83 | TOVASTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193411 | 11.10.2012 |
84 | GLIMETHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193412 | 11.10.2012 |
85 | CARBITHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193413 | 11.10.2012 |
86 | HỘ TÂM ĐAN THEPHACO (Nhóm 5) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193490 | 11.10.2012 |
87 | Tán sỏi THAPHARMCO (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193653 | 12.10.2012 |
88 | BERINTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193654 | 12.10.2012 |
89 | MENTHOLTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193655 | 12.10.2012 |
90 | Bổ gan THEPHARMCO (Nhóm 05) | Cty CP Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0193656 | 12.10.2012 |
91 | EZOKA (Nhóm 07,09,11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194148 | 19.10.2012 |
92 | SEKOZY (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194149 | 19.10.2012 |
93 | ZUKOJl (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194150 | 19.10.2012 |
94 | KENKOZY (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194151 | 19.10.2012 |
95 | KENCOOK (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194152 | 19.10.2012 |
96 | HAPPYKOZY (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194153 | 19.10.2012 |
97 | LIGATILES (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0194420 | 24.10.2012 |
98 | Sửa tên, địa chỉ của chủ văn bằng | Cty TNHH một thành viên BV Đa khoa Hợp Lực | 595 Nguyễn Chí Thanh, P.Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | 4-0136943 | 1.11.2009 |
99 | VINAPUZZOLAN, hình (Nhóm 19,37) | Cty CP PUZZOLAN Như Xuân | Thôn 12, Xuân Bình, Như Xuân, Thanh Hóa | 4-0194973 | 01.11.2012 |
100 | KUKACHI (Nhóm 07,09,11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0195042 | 02.11.2012 |
101 | KOSTACHI (Nhóm 07,09,11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0195043 | 02.11.2012 |
102 | Tổng Công ty cổ phần Hợp Lực, hình (Nhóm 05) | Cty CP dược vật tư y tế Hợp Lực | 595 Nguyễn Chí Thanh, P.Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | 4-0195360 | 08.11.2012 |
103 | KG-CEPHA (Nhóm 05) | Cty THHH TMDP K&G Việt Nam | 412 Lê Hoàn, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0195676 | 15.11.2012 |
104 | PAMOLDONBLU (Nhóm 05) | Cty TNHH Vĩnh Đạt | 105 A Hải Thượng Lãn Ông -Tp. Thanh Hóa | 4-0195997 | 21.11.2012 |
105 | PAMOLDON EXTRA (Nhóm 05) | Cty TNHH Vĩnh Đạt | 105 A Hải Thượng Lãn Ông -Tp. Thanh Hóa | 4-0195998 | 21.11.2012 |
106 | Gdawindow, hình (Nhóm 19) | Cty TNHH Duy Tiến | Thành Yên, Quảng Thành, Tp. Thanh Hóa | 4-0196144 | 22.11.2012 |
III. Năm 2013 (73 gồm 1 SC, 10 KDCN, 62 NH) | |||||
1 | Hình (Nhóm 39,43) | Cty TNHH DLTM&DV Hoa Anh Đào | 258 Trần Phú, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0196620 | 03.12.2012 |
2 | Gdawindow, hình (Nhóm 06) | Cty TNHH Duy Tiến | Thành Yên, Quảng Thành, Tp. Thanh Hóa | 4-0196301 | 22.11.2012 |
3 | THEPACOL- EXTRA (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0196664 | 03.12.2012 |
4 | Giáo dục hiện đại, hình (Nhóm 16,41) | Nguyễn Thành Nam | Xã Quảng Minh, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa | 4-0196918 | 06.12.2012 |
5 | Hoàng Kim, hình (Nhóm 45) | Cty CP Dịch vụ bảo vệ võ đường Hoàng Kim | 218 Trần Hưng Đạo, P. Nam Ngạn, Tp. Thanh Hóa | 4-0197509 | 14.12.2012 |
6 | THANH HOA, hình (Nhóm 32,33) | Cty CP Bia Thanh Hóa | 152 Quang Trung, P. Ngọc Trạo, Tp. Thanh Hóa | 4-0197686 | 19.12.2012 |
7 | LSM, hình (Nhóm 38) | Cty CP Truyền thông Lam Sơn | 3B Nguyễn Du, P. Điện Biên, Tp. Thanh Hóa | 4-0197695 | 19.12.2012 |
8 | Hầm Biogas kỵ khí phà vàng tự động | Trung tâm TVPT&CG KHCN Môi trường | 02 Phạm Sư Mạnh, P.Nam Ngạn, Tp. Thanh Hóa | 1-0011070 | 22.01.2013 |
9 | Hộp bánh (Phân loại quốc tế 09-03) | Cty CP Bánh kẹo Tràng An 3- Việt Nam | Khu A KCN Bỉm Sơn, P. Bắc Sơn, Tx. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 3-0017483 | 22.01.2013 |
10 | Thephaco, hình (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú. Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0198165 | 07.01.2013 |
11 | Phúc Khang (Nhóm 05) | Cty TNHHPTTM Phúc Khang | SN 02 Ngõ 109 Trần Xuân Soạn, P. Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0198395 | 10.01.2013 |
12 | Xi măng Nghi Sơn, hình (Nhóm 19) | Cty Xi măng Nghi Sơn | Xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | 4-0198481 | 10.01.2013 |
13 | Nghi Sơn Cement (Nhóm 19) | Cty Xi măng Nghi Sơn | Xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | 4-0198481 | 10.01.2013 |
14 | LORATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0198625 | 15.01.2013 |
15 | KETOTHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0198717 | 16.01.2013 |
16 | CN TMHL (Nhóm 33) | Cty CPTM Hậu Lộc | Khu 5 TT Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa | 4-0198825 | 17.01.2013 |
17 | Tổng Công ty Cổ phần Hợp Lực, hình (Nhóm 35) | Tổng Cty CP Hợp Lực | 595 Nguyễn Chí Thanh, P.Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | 4-0198939 | 18.01.2013 |
18 | MIRUCO, hình (Nhóm 12) | Cty CP Cao su Hoàng Gia | Thôn 7, Thanh Vân, Thạch Thành, Thanh Hóa | 4-0199806 | 05.02.2013 |
19 | Đông Bắc, hình (Nhóm 36) | Tổng Cty TM&XD Đông Bắc- Công ty TNHH | 25/38 Phú Thọ 3, P. Phú Sơn, Tp. Thanh Hóa | 4-0200124 | 19.02.2013 |
20 | SEZUKO (Nhóm 11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0200393 | 21.02.2013 |
21 | VOLTATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0200604 | 23.02.2013 |
22 | Hộp đựng thuốc Hộ tâm đan Thephaco (09-03) | Cty CP Dược phẩm Thanh Hoa | 232 Trần Phú, P.Lam Sơn, Tp. Thanh Hóa | 3-0017675 | 15.03.2013 |
23 | Hộp đựng thuốc Hoa Đà Thephaco (09-03) | Cty CP Dược phẩm Thanh Hoa | 232 Trần Phú, P.Lam Sơn, Tp. Thanh Hóa | 3-0017676 | 15.03.2013 |
24 | Minh Chánh Auto, hình (Nhóm 35) | Cty CP Oto Minh Chánh | Đại lộ Bắc Nam, Đông Hải, Tp. Thanh Hóa | 4-0201116 | 04.03.2013 |
25 | Minh Chánh Group, hình (Nhóm 37) | Cty CP Oto Minh Chánh | Đại lộ Bắc Nam, Đông Hải, Tp. Thanh Hóa | 4-0201117 | 04.03.2013 |
26 | Minh Chánh investment, hình (Nhóm 41) | Cty CP Oto Minh Chánh | Đại lộ Bắc Nam, Đông Hải, Tp. Thanh Hóa | 4-0201118 | 04.03.2013 |
27 | PIRATHEPHARM (nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0201174 | 04.03.2013 |
28 | VIET TRUNG, hình (Nhóm 37) | Cty CP Đầu tư vấn đầu tư và thương mại Việt Trung | Lô 1 + 2 Lý Nhân Tông, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0201340 | 06.03.2013 |
29 | TEJICO, hình (Nhóm 37) | Cty CP Xây lắp điện lực Thanh Hóa | 232 Trường Thi, P. Trường Thi, Tp.Thanh Hóa | 4-0201555 | 08.03.2013 |
30 | LUCKYSEVEN (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0201659 | 11.03.2013 |
31 | ROMANTIC (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0201660 | 11.03.2013 |
32 | Tổng Công ty Cổ phần Hợp Lực, hình (Nhóm 41) | Trường Trung cấp Y dược Hợp Lực | 595 Nguyễn Chí Thanh, P.Đông Thọ, TP. Thanh Hóa | 4-0201738 | 12.03.2013 |
33 | FERROLI international (Nhóm 09) | Lê Công Minh | Đội 4, thôn 12, xã Ngọc Lĩnh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | 4-0201797 | 14.03.2013 |
34 | BELGI (Nhóm 30) | Cty CP Bánh kẹo Tràng An 3- Việt Nam | Khu A KCN Bỉm Sơn, P. Bắc Sơn, Tx. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 4-0202250 | 20.03.2013 |
35 | Bao gói Belgi (Phân loại 09-05) | Cty CP Bánh kẹo Tràng An 3- Việt Nam | Khu A KCN Bỉm Sơn, P. Bắc Sơn, Tx. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 3-0017787 | 08.04.2013 |
36 | THEPHACODEIN (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0202532 | 25.03.2013 |
37 | VH, hình (Nhóm 14) | Doanh nghiệp tư như hiệu vàng Vĩnh Hóa | 188 Lê Hoàn, P.Lam Sơn, Tp. Thanh Hóa | 4-0203160 | 04.04.2013 |
38 | Thao Linh HOTEL, hình (Nhóm 41,43,44) | Cty TNHH Đầu tư TM&DL Phương Linh | Thôn Đông Thành, xã Hoàng Tiến, Hoàng Hóa, Thanh Hóa | 4-0203715 | 12.04.2013 |
39 | Hà Phố, hình (Nhóm 43) | Hoàng Thanh Tuấn | Số 10/456 Quang Trung, P.Đông vệ, Tp. Thanh Hóa | 4-0203934 | 16.04.2013 |
40 | Quả bóng DELTA (Phân loại 21-02) | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoàng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 3-0017889 | 08.05.2013 |
41 | SPYRATHEPHARM (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0204529 | 25.04.2013 |
42 | LONGHAI, hình (Nhóm 35,40) | Cty CPTM&Chế biến hải sản Long Hải | Thôn Tiền Phong, Hải Bình, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | 4-0206436 | 24.05.2013 |
43 | Nhãn sản phẩm Đặc sản xứ Thanh, hình | Hộ kinh doanh cá thể Trần Văn Sơn | 20 Nguyễn Trường Tộ, P.Trường Thi, Tp.Thanh Hóa | 3-0018035 | 14.06.2013 |
44 | Máy chẻ tăm hương | Lê Mậu Thạo | Đội 1, Đông Anh, Đông Sơn, Thanh Hóa | 3-0018067 | 14.06.2013 |
45 | KIM BẢO (Nhóm 14) | Cty TNHH Vàng Bạc Đá Quý Kim Bảo | 16 Đào Duy Từ, P. Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0206560 | 28.05.2013 |
46 | KIM CHUNG JEWERLY CAMPANY, hình (14) | Công ty Vàng Bạc Kim Chung | 65 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa | 4-0207374 | 10.06.2013 |
47 | Kim Chung, hình (Nhóm 14) | Công ty Vàng Bạc Kim Chung | 65 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa | 4-0207667 | 13.06.2013 |
48 | An Phú, hình (Nhóm 06,19) | Cty TNHH Cơ khí An Phú | 300 Trường Thi, P.Trường Thi, Tp.Thanh Hóa | 4-0208219 | 27.06.2013 |
49 | SA, hình (Nhóm 35) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0209603 | 05.08.2013 |
50 | Somapharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược Sông Mã | 1036 Quang Trung 3, P.Đông Vệ, Tp.Thanh Hóa | 4-0209918 | 07.08.2013 |
51 | NEWPRODT (Nhóm 05) | Cty TNHH Thương mại Thanh | 100 Nguyễn Trãi, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0210619 | 20.08.2013 |
52 | Tán sỏi THEPHACO (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0212003 | 11.09.2013 |
53 | Bổ gan THPHACO (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0212004 | 11.09.2013 |
54 | CHONHANG (Nhóm 35) | Trần Minh Tuấn | Xóm 5, Hoằng Khánh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0212353 | 16.09.2013 |
55 | LSHC LISAHACHI (Nhóm 12) | Hộ kinh doanh cá thể Lê Xuân Sang | Lô A 182-183, P.Nam Ngạn, Tp.Thanh Hóa | 4-0212734 | 23.09.2013 |
56 | Đặc sản xứ Thanh VIP 1.66 | Hộ kinh doanh cá thể Trần Huy Sơn | 20 Nguyễn Trường Tộ, P.Trường Thi, Tp.Thanh Hóa | 3-0018470 | 15.10.2013 |
57 | LG Vicem, hình (Nhóm 15,36,37,39,40,43) | Cty CP Xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0213014 | 25.09.2013 |
58 | LG Vicem BS, hình (Nhóm 15,36,37,39,40,43) | Cty CP Xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0213015 | 25.09.2013 |
59 | BIMSON, hình (Nhóm 15,36,37,39,40,43) | Cty CP Xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0213016 | 25.09.2013 |
60 | Hình (Nhóm 15,36,37,39,40,43) | Cty CP Xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0213017 | 25.09.2013 |
61 | LG Vicem Thách thức thời gian, hình (...) | Cty CP Xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0213018 | 25.09.2013 |
63 | LG Vicem Xi măng vicem Bỉm Sơn, hình (...) | Cty CP Xi măng Bỉm Sơn | Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa | 4-0213020 | 25.09.2013 |
64 | TIRMEN (Nhóm 11) | Phạm Thị Bình | 197B Kiều Đại 1, Trịnh Khả, P.Đông Vệ, Tp.Thanh Hóa | 4-0213165 | 27.09.2013 |
65 | Hanlicosan (Nhóm 20,24) | Lê Văn Chính | Thôn 2, xã Thọ Xuân, Thọ Xuân, Thanh Hóa | 4-0213177 | 27.09.2013 |
66 | Kingson (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0213187 | 27.09.2013 |
67 | Maxwell (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0213188 | 27.09.2013 |
68 | Reforma (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0213189 | 27.09.2013 |
69 | SKYVIE Hotel (Nhóm 43) | Cty CPĐT&TM COTALAND | Đường Hồ Xuân Hương, Bắc Sơn, Sầm Sơn, Thanh Hóa | 4-0214389 | 17.10.2013 |
70 | Gia hạn văn bằng | Cty ĐT&PT Hà Thanh Bình | 171 Lê Thánh Tông, P.Đông Vệ, Tp.Thanh Hóa | 4-0055689 |
|
71 | HỘP ĐỰNG | Cty CP Dụng cụ thể thao DELTA | Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 3-0018563 | 05.11.2013 |
72 | Canson (Nhóm 14) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0215509 | 21.11.2013 |
73 | Sửa tên địa chỉ chủ văn bằng | Cty TNHH Cơ khí Hưng Vượng | 18 Nguyễn Khắc Viện, P.TrườngThi, Tp.Thanh Hóa | 3-0013773 |
|
IV. Năm 2014 (55 VB gồm 3 KDCN và 52 NH) |
|
|
| ||
1 | KONITSU (Nhóm 11) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0216376 | 12.12.2013 |
2 | VNG, hình (Nhóm 39) | Cty CPSX&TM VINAGREEN | 295 Trần Phú, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0216608 | 17.12.2013 |
3 | Luckman (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0217658 | 02.01.2014 |
4 | Clathepharm 625 (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0217935 | 08.01.2014 |
5 | Ciprothepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú. Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0217936 | 08.01.2014 |
6 | AQUAHAITIEN, hình (Nhóm 32) | Cty TNHH ĐTTM&DL Phương Linh | Thôn Đông Thành, Hoằng Tiến, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0219124 | 24.01.2014 |
7 | Hải Tiến (Nhóm 32,35,37,39,41,43,44) | Cty TNHH ĐTTM&DL Phương Linh | Thôn Đông Thành, Hoằng Tiến, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0219125 | 24.01.2014 |
8 | Trọng Tín, hình (Nhóm 06,10,35) | Cty TNHH SX&TM Trọng Tín | 104 Hàn Thuyên, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa |
| 19.02.2014 |
9 | BÁNH MỲ BÁCH (Nhóm 30,35,43) | Nguyễn Mạnh Hùng | 225B Trần Phú, P. Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0220150 | 21.02.2014 |
10 | KGPHARM.COM.VN (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược Phẩm K&G Việt Nam | 412 Lê Hoàn, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0220389 | 26.02.2014 |
11 | Phúc Tài, hình (Nhóm 37) | Cty TNHH XD&TM Phúc Tài | 302B Bà Triệu, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0220826 | 05.03.2014 |
12 | Thiên Ý Hotel, hình (Nhóm 35) | Cty CP Thiện Xuân Lam Sơn | 18-20 Hàng Đống, P.Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0221043 | 07.03.2014 |
13 | Clothecol (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0221442 | 18.03.2014 |
14 | Clothepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0221443 | 18.03.2014 |
15 | Thefycold (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0221444 | 18.03.2014 |
16 | Gia hạn văn bằng bảo hộ | Cty TNHH HOÀNG HÀ | Quốc lộ 1A, Hoằng Lý, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 3-0014384 |
|
17 | PHƯƠNG LINH (Nhóm 35,37,39,41,43) | Cty TNHH DDTTM&DL Phương Linh | Thôn Đông Thành, Hoằng Tiến, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0221661 | 25.03.2014 |
18 | Eyethepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0221665 | 25.03.2014 |
19 | Tetrathepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0222552 | 08.04.2014 |
20 | Acethepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0222553 | 08.04.2014 |
21 | Sodobicom (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0222697 | 10.04.2014 |
22 | Garlithepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0224573 | 19.05.2014 |
23 | ANH PHƯƠNG Hotel, hình (Nhóm 43,44) | Cty TNHH DDTTM&DL Phương Linh | Thôn Đông Thành, Hoằng Tiến, Hoằng Hóa, Thanh Hóa | 4-0225180 | 29.05.2014 |
24 | TIẾN NÔNG, hình (Nhóm 01) | Cty CP Công nông nghiệp Tiến Nông | 274B Bà Triệu, P.Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0225277 | 30.05.2014 |
25 | ltado, hình (Nhóm 06) | Ninh Đức Minh | 26A Đào Duy Từ, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0225690 | 05.06.2014 |
26 | THD Thanh Hóa (Nhóm 32,33) | Cty CP Bia Thanh Hóa | 152 Quang Trung, P.Ngọc Trạo, Tp.Thanh Hóa. | 4-0225759 | 06.06.2014 |
27 | HD HONGDUC (06,09,16,19,20) | Cty CP Thiết bị giáo dục Hồng Đức | Lô C KCN Lễ Môn, Tp.Thanh Hóa | 4-0227859 | 11.07.2014 |
28 | Hình (Nhóm 19) | Cty CP SX&TM VNC | Thôn Tiến Phong, xã Hải Bình, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | 4-0228029 | 15.07.2014 |
29 | G HD, hình (Nhóm 06) | Cty TNHH SXTMDV Hiệp Định | Nhà ông Đường Xuân Ca, Hà Lâm, Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0228047 | 15.07.2014 |
30 | TRATECH, hình (Nhóm 20,36) | 11/17 Đào Duy Anh, P. Ba Đình, Tp. Thanh Hóa | Cty TNHH Tratech | 4-0228749 | 24.07.2014 |
31 | Tuấn Dương Thịt chó (Nhóm 43) | Nguyễn Hữu Phương | 50 ngõ Động Lực, P.Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0229646 | 08.08.2014 |
32 | SEN VÀNG (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0229680 | 08.08.2014 |
33 | Hình (Nhóm 25) | Mai Thế Thành | 272 Trần Hưng Đạo, P. Ba Đình, TX Nga Sơn. | 4-0230812 | 03.09.2014 |
34 | EBNP VTD, hình (Nhóm 05) | Cty TNHH SX&TM Việt Thanh Dương | Xóm 6, xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn | 4-0231086 | 09.09.2014 |
35 | Tươi Hanh 3 Làng Nước Mắm, hình (Nhóm 29) | Hộ KD cá thể Nguyễn Thị Hạnh | Thôn Xuân Tiến, xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia | 4-0231219 | 10.09.2014 |
36 | PHACMYGOOD (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược phẩm Tân Khang | 128 Hải Thượng Lãn Ông, Tp.Thanh Hóa | 4-0231270 | 12.09.2014 |
37 | WORLD SPORT (Nhóm 25) | Mai Thế Thành | 272 Trần Hưng Đạo, P. Ba Đình, TX Bỉm Sơn. | 4-0231611 | 17.09.2014 |
38 | BAO GÓI ĐƯỜNG | Cty CP Mía đường Lam Sơn | TT Lam Sơn, huyện Thọ Xuân | 3-0019955 | 10.10.2014 |
39 | Katana, hình (Nhóm 11,35) | Cty TNHH Công Thành SJC | Thôn Hồng Kỳ, xã Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia | 4-0232527 | 02.10.2014 |
40 | Kanno, hình (Nhóm 11,35) | Cty TNHH Công Thành SJC | Thôn Hồng Kỳ, xã Hải Ninh, huyện Tĩnh Gia | 4-0232528 | 02.10.2014 |
41 | OMISA (Nhóm 11,20) | Cty TNHH MAXXA Việt Nam | Đội 3, xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân | 4-0232570 | 02.10.2014 |
42 | Cholesthepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232616 | 03.10.2014 |
43 | Lansothepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232617 | 03.10.2014 |
44 | Colinthepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232618 | 03.10.2014 |
45 | Itrathepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232619 | 03.10.2014 |
46 | Antinonthepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232620 | 03.10.2014 |
47 | Gut A Thepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232779 | 06.10.2014 |
48 | Pretmatason (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0232780 | 06.10.2014 |
49 | Lam Kinh Ngự Trà (Nhóm 05) | Cty TNHH Dược phẩm Tân Đức | Núi 1, xã Đông Lĩnh, Tp.Thanh Hóa | 4-0233554 | 17.10.2014 |
50 | Hình (Nhóm 25) | Mai Thế Thành | 272 Trần Hưng Đạo, P. Ba Đình, TX Bỉm Sơn. | 4-0234144 | 27.10.2014 |
51 | Silk Thanh Duc (Nhóm 22,23,29,31) | Hoàng Viết Đức | Thôn Hồng Đô, Xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa | 4-0234691 | 04.11.2014 |
52 | BẾP SINH HỌC | Cty TNHH Một thành viên Minh Quang Đỗ | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | 3-0020197 | 25.11.2014 |
53 | SONG VIỆT (Nhóm 06) | Trần Đức Vang | Đội 12, xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân | 4-0236049 | 26.11.2014 |
54 | OCEANUS (Nhóm 4,6,32,35,39) | Cty TNHH Dầu khí Thanh Hóa | Khu B, KCN Bỉm Sơn, P. Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn | 4-0236520 | 02.12.2014 |
55 | KENJITSU (Nhóm 07,09,11,21) | Cty TNHH Sơn Anh | Lô C5 KCN Tây Bắc Ga, P.Đông Thọ, Tp. Thanh Hóa | 4-0237461 | 17.12.2014 |
V. Năm 2015 (Tổng 52 gồm 1 SC, 3 KDCN và 48 NH) |
|
|
| ||
1 | Mai Vy, hình (Nhóm 32) | Cty TNHH Sản xuất nước Vạn Thành | Nhà Ông Thăng Vạn Thành, xã Thăng Long, Nông Cống, Thanh Hóa | 4-0238776 | 14.01.2015 |
2 | VINA-PRO, hình (Nhóm 28) | Nguyễn Thanh Nam | Thôn Tân, xã Đông Lĩnh, thành phố Thanh Hóa | 4-0239312 | 23.01.2015 |
3 | MD THIEU DO.JSC (Nhóm 25) | Cty TNHH Thiệu Đô | Xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0239803 | 03.02.2015 |
4 | Vrat, hình (Nhóm 29,31,35) | Cty TNHH Sản xuất và Cung ứng rau an toàn Vrat | 117 Đông Phát, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa | 4-0240176 | 09.02.2015 |
5 | BAO GÓI | Cty CP Bánh gạo Tràng An 3 Việt Nam | Khu A, KCN Bỉm Sơn, P. Bắc Sơn, TX Bỉm Sơn | 3-0020656 | 06.03.2015 |
6 | SMARTPIPE, hình (Nhóm 06,19) | Cty CP Đầu tư Phát triển Công nghệ Tân Thanh Phương | 28 Cao Thắng, P. Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0240980 | 04.03.2015 |
7 | SÔNG HÀN, hình (Nhóm 20,24) | Công Cp Sông Hàn | 19/63 Đường 4 Nam Sơn, P.Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa | 4-0240982 | 04.03.2015 |
8 | RIVER SILK (Nhóm 16) | Cty TNHH Sản xuất thương mại Thắng Thảo | Số 13 Cao Biển, P.Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa | 4-0241132 | 06.03.2015 |
9 | CHI NALONG (Nhóm 34) | Cty TNHH Thuốc lá Thanh Hóa | Thị trấn Hà Trung, huyện Hà Trung, Thanh Hóa | 4-0241273 | 09.03.2015 |
10 | GRA (Nhóm 09) | Mai Xuân Nho | 279 Nguyễn Trãi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa | 4-0241285 | 09.03.2015 |
11 | MÁY NÉN VIÊN PHÂN BÓN | Cty TNHH Cơ khí Hưng Vượng | 18 Nguyễn Khắc Viện, P.Trường Thi, Tp. Thanh Hóa | 3-0020771 | 25.03.2015 |
12 | PHU THANG JSC, hình (Nhóm 01,19,37) | Công ty Cổ phần Phú Thắng | Thông Hoàng Mậu, Đông Phú, Đông Sơn, Thanh Hóa | 4-0242279 | 25.03.2015 |
13 | NHÀ HÀNG LAN NGAN (Nhóm 41) | Hoàng Xuân Dũng | 22 Hàng Than, phường Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa | 4-0244107 | 23.04.2015 |
14 | Thiết bị dẫn đường và hỗ trợ cho người khiếm thị hoặc người mù | Nguyễn Bá Hải | Làng Vĩnh Ngọc, Đông Lĩnh, Đông Sơn, Thanh Hóa | 1-0014074 | 12.05.2015 |
15 | Siro Ho Thepharm (nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0245318 | 19.05.2015 |
16 | Tiến Nông, hình (Nhóm 01, 31,35) | Cty CP Công nông nghiệp Tiến Nông Thanh Hóa | 274B Bà Triệu, P. Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0245413 | 20.05.2015 |
17 | Gia hạn văn bằng | Cty TNHH Hoàng Thái Thanh Hóa | 134 Lê Hoàn, P. Lam Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0095973 | 13.05.2015 |
18 | Gia hạn văn bằng | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0072314 | 21.05.2015 |
19 | Thanh Đường (Nhóm 31) | Cty CP Công nông nghiệp Tiến Nông Thanh Hóa | 274B Bà Triệu, P. Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0245627 | 25.05.2015 |
20 | Đường Thanh (Nhóm 31) | Cty CP Công nông nghiệp Tiến Nông Thanh Hóa | 274B Bà Triệu, P. Đông Thọ, Tp.Thanh Hóa | 4-0245628 | 25.05.2015 |
21 | HA MAX (Nhóm 02) | Cty CP Đầu tư TM&DV Hải Anh | Thôn Đông Hương, xã Quang Trung, Tp.Thanh Hóa | 4-0246070 | 01.06.2015 |
22 | Lấy chất lượng làm niềm tin, hình (Nhóm 29,35,36,37,39,43) | Cty CP Tư vấn Đầu tư Thống Nhất | 30 Bùi Khắc Nhất, khu đô thị Bình Minh, phường Đông Hương, thành phố Thanh Hóa. | 4-0246442 | 04.06.2015 |
23 | Thephamin (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0246881 | 11.06.2015 |
24 | Diathepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0240882 | 11.06.2015 |
25 | Mocothepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0246883 | 11.06.2015 |
26 | Suxathepharm (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0246884 | 11.06.2015 |
27 | Bothevic (Nhóm 05) | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0246885 | 11.06.2015 |
28 | Cường Phát, hình (Nhóm 01,35) | Cty CP SX&TMTH Cường phát | Thôn Thành Yên, xã Quảng Thành, Tp. Thanh Hóa | 4-0246914 | 11.06.2015 |
29 | Hội Đại An (Nhóm 02,19) | Công Cp Sông Hàn | 19/63 Đường 4 Nam Sơn, P.Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa | 4-0247099 | 16.06.2015 |
30 | HUNGSON JSC (Nhóm 02) | Cty Cp Vận tải Xây dựng Hùng Sơn | Số 61 Bến Ngự, P. Biện Biên, Tp. Thanh Hóa | 4-0247119 | 16.06.2015 |
31 | HA VY (Nhóm 21) | Nguyễn Mạnh Cường | Xã Hà Phong, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa | 4-0247134 | 18.06.2015 |
31 | REAL IS BEST, hình (Nhóm 43) | Trịnh Tuấn Anh | 115 Phố Tây Ga, P. phú Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0248088 | 16.07.2015 |
32 | STH, hình (Nhóm 28) | Cty CP Sách và Thiết bị trường học Thanh Hóa | 51 Đại lộ Lê Lợi, P. Tân Sơn, Tp. Thanh Hóa | 4-0249251 | 19.08.2015 |
33 | VINA SPECHEM (Nhóm 01, 35) | Lô 01, KCN Tây Bắc Ga, Tp.Thanh Hóa | Cty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Hóa chất Thanh Hóa | 4-0249637 | 24.08.2015 |
34 | TĐ, hình (Nhóm 33) | Cty CP Công nghệ Tây Đô Việt Nam | Thôn Ngọc Trạo, xã Ngọc Trạo, Thạch Thành, Thanh Hóa | 4-0249689 | 24.08.2015 |
35 | Sửa tên chủ văn bằng | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0072945 | 13.08.2015 |
36 | Sửa tên chủ văn bằng | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0082266 | 13.08.2015 |
37 | Gia hạn văn bằng | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0072945 | 13.08.2015 |
38 | Gia hạn văn bằng | Cty CP Dược vật tư y tế Thanh Hóa | 232 Trần Phú, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0082266 | 13.08.2015 |
39 | Gia hạn văn bằng | Cty TNHH Dược Tân Long | 16/29B Triệu Quốc Đạt, P. Điện Biên, Tp.Thanh Hóa | 4-0093611 | 17.08.2015 |
40 | SGPT Phú Thành, hình (Nhóm 25,35) | Lê Như Tuấn | Xã Thọ Dân, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa | 4-0250791 | 08.09.2015 |
41 | Sửa đổi văn bằng | Cty Cổ phần Thủy Hợi | 113 Lê Hoàn, P.Lam Sơn, Tp. Thanh Hóa | 4-0087611 | 01.09.2015 |
42 | Sửa đổi văn bằng | Cty Cổ phần Bia Thanh Hóa | Phổ Quang Trung, P. Ngọc Trạo, Tp.Thanh Hóa | 4-0023814 | 03.09.2015 |
43 | Nhãn sản phẩm | Cty CP Nước mắm Tĩnh Gia | Xã Ninh Hải, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | 3-0021522 | 25.11.2015 |
44 | NGHI SON BENTONITE (Nhóm 01) | Cty CP Sản xuất thương mại VNC | Thôn Tiền Phong, Hải Bình, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | 4-0252038 | 25.11.2015 |
45 | STH, hình (Nhóm 09) | Cty CP Sách và thiết bị trường học Thanh Hóa | 51 Đại lộ Lê Lợi, P. Tân Sơn, Tp.Thanh Hóa | 4-0252773 | 25.11.2015 |
46 | Sửa đổi tên, địa chỉ của Chủ văn bằng | Hộ KD cá thể Đảm Cảnh Tân | Thôn Đông Thọ, xã Đông Tân, T.Thanh Hóa | 4-0087862 |
|
47 | Gia hạn văn bằng | Cty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Thanh Tâm | 297 Trần Phú, P. Ba Đình, Tp.Thanh Hóa | 4-0080723 |
|
48 | Hình (Nhóm 41) | Vũ Văn Giáp | Thôn 7, Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa | 4-0253725 | 25.12.2015 |
49 | THONG NHAT SJC | Cty CP Tư vấn Đầu tư Thống nhất | Khu đô Thị Bình Minh, P. Đông Hương, Tp.Thanh Hóa | 4-0254314 | 25.12.2015 |
50 | Nước mắm Khúc Phụ, hình (Nhóm 29,35) | Hội chế biến nước mắm Khúc Phụ | Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 4-0254440 | 25.12.2015 |
51 | Nghe Vic, hình (Nhóm 30,33) | Cty CP Mỹ Nghệ Việt | Nông trường Thạch Thành, xã Thạch Thành, huyện Thạch Thành | 4-0254854 | 25.12.2015 |
52 | Sửa tên địa chỉ chủ văn bằng | Cty CP Nước mắm Thanh Hương | 198 Lê Lai, P. Đông Sơn, tp.Thanh Hóa | 4-0085160 |
|
1 Công văn số 649/SKHĐT-VX ngày 03/3/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư V/v Báo cáo phục vụ đoàn giám sát Quốc hội khóa 13.
2 Theo kết quả điều tra tại 200 DN sản xuất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Trung tâm Thông tín - ứng dụng - chuyển giao KH&CN Thanh Hóa thực hiện trong tháng 9/2011.
3 Doanh thu của các DN trên địa bàn tỉnh năm 2010 là 58 ngàn tỷ đồng (số liệu của Cục Thống kê Thanh Hóa), bình quân mỗi DN có doanh thu 13 tỷ đồng/năm.
4 Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và phát triển lâm nghiệp Thanh Hóa (tổng dự án 50,22 tỷ), Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa (tổng dự án 92,01 tỷ); Trung tâm NCSX giống thủy sản Thanh Hóa (tổng dự án 106,858 tỷ), Trung tâm nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi Thanh Hóa (tổng dự án 67,484 tỷ), Trung tâm Nuôi cấy mô thực vật Thanh Hóa (tổng dự án 22,22 tỷ), Trung tâm Kiểm nghiệm Thanh Hóa (tổng dự án 24,446 tỷ)... Bên cạnh đó cũng đầu tư cho một số bệnh viện, trường đại học, cao đẳng như Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Mắt, Cao đẳng y tế Thanh Hóa, Cao đẳng Thể dục thể thao Thanh Hóa...
5 Nhân lực tham gia hoạt động nghiên cứu và phát triển của Việt Nam năm 2013 là 164.744 người (theo sách trắng KH&CN Việt Nam 2014).
6 Năm 2012, chi SNKH cho các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tính theo bình quân đầu người là hơn 20.000đ (1.750 tỷ/88 triệu dân); còn Thanh Hóa chỉ là hơn 10.000đ (36,699 tỷ/3,5 triệu dân), bằng 50% của cả nước.
Năm 2013, chi SNKH cho các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tính theo đầu người là hơn 21.500 đồng (1.920 tỷ/89 triệu dân); còn Thanh Hóa là 10.500 đồng (36,833 tỷ/ 3,5 triệu dân), bằng 48,8% cả nước.
Năm 2014, chi SNKH cho các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tính theo đầu người là hơn 21.700 đồng (1.935 tỷ/89 triệu dân); còn Thanh Hóa là của tỉnh là 11.500 đồng (40,311 tỷ/3,5 triệu dân), bằng 52,9% cả nước
Năm 2015, chi SNKH cho các tỉnh, thành phố trực thuộc TW tính theo đầu người là 23.900 đồng (2.150 tỷ/90 triệu dân); còn Thanh Hóa là 13.100 đồng (45,96 tỷ/3,5 triệu dân), bằng 54,8% cả nước.
- 1 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 2 Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1022/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai Nghị quyết 1059/NQ-UBTVQH13 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Kế hoạch 1728/KH-UBND năm 2016 phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030
- 6 Báo cáo 39/BC-UBND năm 2016 đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2005-2015 tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Duy trì, nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần thiết thực vào chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020
- 8 Quyết định 5618/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị quyết 1076/NQ-UBTVQH13 năm 2015 thành lập Đoàn giám sát Hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2005-2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10 Quyết định 3766/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 37/2015/QĐ-TTg quy định điều kiện thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 2397/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển tổ chức khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa đến 2020
- 13 Quyết định 202/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14 Quyết định 204/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15 Quyết định 205/2015/QĐ-UBND về Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 17 Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 46/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 18 Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa
- 19 Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 20 Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2012 về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21 Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa
- 22 Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
- 23 Quyết định 3166/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 24 Quyết định 3170/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định các nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 25 Quyết định 3171/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 26 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về đẩy mạnh hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 27 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2009 chỉ định cơ quan đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 28 Quyết định 4006/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện của tỉnh Thanh Hóa
- 29 Quyết định 4081/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 31 Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2006 về tăng cường công tác quản lý an toàn bức xạ và an ninh các nguồn phóng xạ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 32 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010
- 33 Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 34 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về xác định nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm của tỉnh Thanh Hoá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành
- 35 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2006 về Quy định phương thức làm việc của Hội đồng Tư vấn Khoa học, công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 36 Quyết định 3897/QĐ-UBND năm 2005 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1 Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1408/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030
- 3 Báo cáo 39/BC-UBND năm 2016 đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2005-2015 tỉnh Bình Định
- 4 Kế hoạch 1728/KH-UBND năm 2016 phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 5 Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 1022/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai Nghị quyết 1059/NQ-UBTVQH13 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 7 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2023 nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cấp cơ sở, trọng tâm là tại các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận