Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8398/BC-UBND

Củ Chi, ngày 20 tháng 9 năm 2022

 

BÁO CÁO

KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC), TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ QUÝ 3 NĂM 2022

Kính gửi: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi báo cáo kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 3 năm 2022 trên địa bàn huyện, cụ thể như sau:

I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Về công khai TTHC, danh mục TTHC

Ủy ban nhân dân huyện đã xây dựng và ban hành Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày 10/3/2022 triển khai đến các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện, Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn tập trung thực hiện các nội dung trọng tâm năm 2022, đảm bảo việc công bố, công khai và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác và đảm bảo các yêu cầu về hình thức niêm yết theo quy định đối với các TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố; không niêm yết các TTHC đã hết hiệu lực thi hành, khuyến khích áp dụng các hình thức niêm yết điện tử. Qua đó 100% TTHC được công khai niêm yết; cấp huyện thực hiện 206 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, trong đó có 16 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; Cấp xã thực hiện 118 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, trong đó có 05 TTHC thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3.

2. Rà soát, đơn giản hóa TTHC

Thực hiện Công văn số 5034/VP-KSTT ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố về việc rà soát, cập nhật, đề xuất thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến và thủ tục hành chính không phát sinh hồ sơ trong 03 năm liên tục. Kết quả rà soát, Ủy ban nhân dân huyện đã kiến nghị, đề xuất đơn giản hóa danh mục thủ tục hành chính 03 năm liên tục không phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện là 31 thủ tục, cấp xã là 07 thủ tục; Thống nhất danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 11/6/2022 của UBND Thành phố, thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện là 47/50 thủ tục (trong đó: Có 02 thủ tục thuộc lĩnh vực Tổ chức phi Chính phủ “Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ hoạt động trong phạm vi quận/huyện, xã/phường/thị trấn” và thủ tục “Cấp lại giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi quận/huyện, xã/phường/thị trấn” đã hết hiệu lực, không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh có 01 thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Chủ tịch UBND Thành phố công bố chuẩn hóa tại Quyết định số 3503/QĐ-UBND ngày 08/10/2021. Do khi thực hiện Đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh bắt buộc phải thực hiện liên thông nhóm thủ tục Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế theo Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Do đó thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh không phát sinh hồ sơ. Nội dung này đã kiến nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố đề xuất đơn giản hóa tại Công văn số 6711/UBND-VP ngày 26/7/2022 của UBND huyện), Thống nhất danh mục thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã 31/31 thủ tục; Kiến nghị Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt bổ sung 17 Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của UBND cấp huyện đáp ứng yêu cầu, đủ điều kiện thực hiện Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC

Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố chuyển xử lý thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện trên Hệ thống Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định. Trong kỳ báo báo (Quý 3 năm 2022), Ủy ban nhân dân huyện đã tiếp nhận 03 phản ánh, kiến nghị; đã có kết quả xử lý và công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo đúng quy định (03/03 trường hợp) tỷ lệ đạt 100%. Ngoài ra, trong quý 3 năm 2022 Thanh tra huyện đã tiếp nhận 04 phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến Đất đai và Bồi thường tại các dự án. Đã có kết quả xử lý 04 phản ánh, kiến nghị theo đúng thời gian quy định.

4. Tình hình, kết quả giải quyết TTHC

Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong kỳ báo cáo, Cụ thể:

4.1. Cấp huyện

a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết

Tổng số: 5.684

- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 1.804

- Số kỳ trước chuyển qua: 533

- Số mới tiếp nhận: 3.347

b) Kết quả giải quyết

- Đã giải quyết: 5.509

+ Trả trước hạn: 627

+ Trả đúng thời hạn: 4.877

+ Trả quá hạn: 05

- Đang giải quyết: 175

+ Chưa đến hạn: 175

+ Quá hạn: 00

4.2. Cấp xã

a) Số hồ sơ tiếp nhận giải quyết

Tổng số: 102.689

- Số mới tiếp nhận trực tuyến: 8.937

- Số kỳ trước chuyển qua: 15

- Số mới tiếp nhận: 93.737

b) Kết quả giải quyết

- Đã giải quyết: 102.682

+ Trả trước hạn: 29.687

+ Trả đúng thời hạn: 72.995

+ Trả quá hạn: 00

- Đang giải quyết: 07

+ Chưa đến hạn: 07

+ Quá hạn: 00

5. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

Tiếp tục thực hiện Quyết định số 4541/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức quán triệt, chỉ đạo đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Bộ phận Một cửa huyện và Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn tiếp tục được củng cố kiện toàn. Cán bộ công chức được phân công làm việc tại Bộ phận Một cửa có phẩm chất đạo đức tốt, chuyên môn nghiệp vụ đảm bảo đáp ứng theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trong quý 3 năm 2022. Cấp huyện đạt tỷ lệ 99,91% so với 5.504/5.509 hồ sơ đã được giải quyết; trễ hạn 05 hồ sơ, chiếm tỷ lệ 0,09%. Cấp xã đạt tỷ lệ 100% so với 102.682/102.682 hồ sơ đã được tiếp nhận giải quyết, không có hồ sơ trễ hạn.

Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 3 năm 2022, cấp huyện đạt 62,77% tương đương 1.804/2.874 hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp xã đạt 84,45% tương đương 8.937/10.583 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.

Số lượng hồ sơ được thực hiện phát trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích là 68 hồ sơ. Trong đó, chủ yếu phát sinh trong các lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, lĩnh vực xây dựng.

6. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử

Thực hiện Công văn số 2921/UBND-KSTT ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc triển khai Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tiếp tục quán triệt, tuyên truyền về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu quả.

7. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC, CCHC

Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin huyện phối hợp cùng Đài Truyền thanh huyện xây dựng 12 tiết mục “Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử” với 36 tin, 14 bài viết về nội dung tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền CCHC, cải cách TTHC gắn với thực hiện Chủ đề năm 2022 của huyện “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng chính quyền đô thị, cải thiện môi trường đầu tư, đồng hành cùng doanh nghiệp”, cụ thể như: Tuyên truyền kết quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn huyện, văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện về đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC, cải cách TTHC năm 2022; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.

Nhìn chung, công tác tuyên truyền CCHC, cải cách TTHC đã góp phần nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về ý nghĩa, mục tiêu, tầm quan trọng công tác CCHC, tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ về tinh thần, thái độ làm việc, ý thức rõ trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp, không gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong giải quyết TTHC.

8. Về việc nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC: Không có

9. Về công tác kiểm tra thực hiện kiểm soát TTHC

Căn cứ Kế hoạch số 1939/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện năm 2022. Ngày 18 tháng 4 năm 2022, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành Kế hoạch số 3118/KH-UBND về việc kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của UBND Thành phố trên địa bàn huyện năm 2022. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ; Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết; Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính nộp trực tuyến; Đánh giá chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Tỷ lệ đơn vị được kiểm tra khảo sát theo Kế hoạch số 3118/KH-UBND sẽ đạt trên 30%, cụ thể: Phòng ban chuyên môn thuộc huyện 04/11 đơn vị, tỷ lệ 36,36%; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn 07/21 đơn vị, tỷ lệ 33,33%. Thời gian thực hiện kiểm tra theo Kế hoạch tháng 10, tháng 11 năm 2022.

10. Kết quả thực hiện thư xin lỗi đối với hồ sơ giải quyết trễ hạn

10.1. Hồ sơ trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi trong quý 3 năm 2022, có phát sinh 05 hồ sơ trễ hạn.

- Hồ sơ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai (thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở) 03 hồ sơ. Nguyên nhân: Do thay đổi công chức thụ lý Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện chuyển đổi công tác, chưa sắp xếp được công việc dẫn đến hồ sơ trễ hạn;

- Lĩnh vực giải quyết Khiếu nại, Tố cáo trong quý 3 năm 2022 phát sinh 02 hồ sơ trễ hạn. Nguyên nhân: Do vụ việc phức tạp, nội dung khiếu nại, tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.

10.2. Giải pháp khắc phục đối với trường hợp giải quyết hồ sơ trễ hạn.

Phòng ban chuyên môn thuộc huyện có phát sinh hồ sơ trễ hạn (Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện và Thanh tra huyện) đã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thực hiện thư xin lỗi đối với 05 trường hợp nêu trên theo đúng quy định của Quyết định số 5157/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, và chấn chỉnh việc giải quyết hồ sơ trễ hạn trong thời gian tới.

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được

- Được sự quan tâm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố cũng như sự hỗ trợ từ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn huyện đạt được kết quả.

- Các thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố công bố đã được rà soát cập nhật, niêm yết, công khai kịp thời và đầy đủ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND huyện và niêm yết công khai tại bảng niêm yết của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn giúp cá nhân, tổ chức dễ dàng tra cứu và thực hiện.

- Tăng tỷ lệ giải quyết TTHC đúng hạn cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC được đẩy mạnh, tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến được nâng cao; Việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP được tuân thủ theo trình tự, quy định của pháp luật.

- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến quý 3 năm 2022, cấp huyện đạt 62,77% tương đương 1.804/2.874 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận; cấp xã đạt 84,45% tương đương 8.937/10.583 trên tổng hồ sơ đã được tiếp nhận.

2. Hạn chế

Trong quý 3 năm 2022 tại Bộ phận Một cửa huyện có phát sinh 05 hồ sơ trễ hạn thuộc lĩnh vực Đất đai và lĩnh vực Giải quyết Khiếu nại, Tố cáo.

3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế

- Lĩnh vực đất đai phát sinh trễ hạn 03 hồ sơ, nguyên nhân do thay đổi công chức thụ lý Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện chuyển đổi công tác, chưa sắp xếp được công việc dẫn đến hồ sơ trễ hạn; đơn vị tham mưu chưa chủ động giải quyết thủ tục hành chính, cần khắc phục trong thời gian tới.

- Lĩnh vực giải quyết Khiếu nại, Tố cáo phát sinh trễ hạn 02 hồ sơ, nguyên nhân do vụ việc phức tạp, nội dung khiếu nại, tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết; đơn vị tham mưu chưa chủ động giải quyết thủ tục hành chính, cần xem xét khi thụ lý và gia hạn thời gian giải quyết theo đúng quy định.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ 4 NĂM 2022

- Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện nghiêm túc việc công khai thủ tục hành chính, xử lý hoặc đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị về quy định thủ tục hành chính, hành vi hành chính, thực hiện Thư xin lỗi theo quy định nếu để xảy ra tình trạng hồ sơ trễ hạn, quá hạn.

- Tiếp tục củng cố kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.

- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu trong công tác thực hiện thủ tục hành chính.

- Tiếp tục nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ công chức trực tiếp tiếp xúc với người dân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính.

- Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh để cập nhật, niêm yết các thủ tục hành chính dưới dạng điện tử trên kiosk tra cứu thông tin và Trang thông tin điện tử.

- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Kế hoạch.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT (không có)

Trên đây là báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quý 3 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KSTTHC - VP.UBND TP;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện: CT, các PCT;
- Lưu: VT, VP.2.NVNgh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Phong

 

TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Kèm Báo cáo số 8398/UBND-BC, ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)

STT

Lĩnh vực giải quyết

Số lượng hồ sơ tiếp nhận

Số lượng hồ sơ đã giải quyết

Số lượng hồ sơ đang giải quyết

Tổng số

Trong kỳ

Từ kỳ trước

Tổng số

Trước hạn

Đúng hạn

Quá hạn

Tổng số

Trong hạn

Quá hạn

Trực tuyến

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

Tổng cộng

108.373

10.741

97.084

548

108.191

30.314

77.872

5

182

182

0

I

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Huyện

5.684

1.804

3.347

533

5.509

627

4.877

5

175

175

0

1

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

1.057

636

393

28

1.057

0

1.057

0

0

0

0

2

An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng (Bộ Y tế)

80

0

80

0

80

0

80

0

0

0

0

3

Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

1.029

0

1.029

0

1.029

0

1.029

0

0

0

0

6

Công chức, viên chức (Bộ Nội vụ)

3

0

3

0

3

0

3

0

0

0

0

7

Công nghiệp tiêu dùng (Bộ Công Thương)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

371

0

299

72

262

0

259

3

109

109

0

9

Đấu thầu (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Đường bộ (Bộ Giao thông vận tải)

5

0

5

0

5

0

5

0

0

0

0

11

Gia đình (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Giải quyết khiếu nại (Thanh tra Chính phủ)

2

0

2

0

1

0

0

1

1

1

0

13

Giải quyết tố cáo (Thanh tra Chính phủ)

8

0

7

1

5

0

4

1

3

3

0

14

Quản lý chất lượng công trình xây dựng (Bộ Xây dựng)

2

0

2

0

2

0

2

0

0

0

0

15

Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Giáo dục Trung học (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

396

0

391

5

396

0

396

0

0

0

0

17

Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng)

2

0

0

2

2

0

2

0

0

0

0

18

Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Lao động (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

4

4

0

0

4

2

2

0

0

0

0

20

Lưu thông hàng hóa trong nước (Bộ Công Thươug)

13

0

13

0

13

0

13

0

0

0

0

21

Môi trường (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Quản lý công sản (Bộ Tài chính)

1

0

1

0

1

1

0

0

0

0

0

23

Quy hoạch xây dựng, kiến trúc (Bộ Xây dựng)

183

0

146

37

176

0

176

0

7

7

0

24

Tài nguyên nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Thành lập và hoạt động của hợp tác xã (liên hiệp hợp tác xã) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

1

0

1

0

1

1

0

0

0

0

0

26

Thành lập và hoạt động doanh nghiệp (hộ kinh doanh) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

783

551

232

0

783

592

191

0

0

0

0

27

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

22

0

22

0

22

0

22

0

0

0

0

28

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Tổ chức phi chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

3

0

3

0

3

0

3

0

0

0

0

31

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

11

0

11

0

11

0

11

0

0

0

0

32

Xây dựng (Bộ Xây dựng)

1.708

613

707

388

1.653

31

1.622

0

55

55

0

II

TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của UBND cấp Xã

102.689

8.937

93.737

15

102.682

29.687

72.995

0

7

7

0

1

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

10.255

8.368

1.885

2

10.255

3.861

6.394

0

0

0

0

2

Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

645

0

644

1

641

68

573

0

4

4

0

3

Bình đẳng giới (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

87.959

168

87.791

0

87.959

25.299

62.660

0

0

0

0

6

Công chứng (Bộ Tư pháp)

2.253

0

2.253

0

2.253

0

2.253

0

0

0

0

7

Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Công tác thanh niên (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Dân số - Sức khoẻ sinh sản (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

423

0

423

0

423

189

234

0

0

0

0

11

Giải quyết khiếu nại (Thanh tra Chính phủ)

15

0

15

0

15

0

15

0

0

0

0

12

Giải quyết tố cáo (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Hòa giải thương mại (Bộ Tư pháp)

20

0

20

0

20

0

20

0

0

0

0

15

Khiếu nại, tố cáo (Bộ Công an)

1

0

1

0

1

0

1

0

0

0

0

16

Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Người có công (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

126

0

114

12

123

20

103

0

3

3

0

18

Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)

20

0

20

0

20

0

20

0

0

0

0

20

Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

233

0

233

0

233

212

21

0

0

0

0

24

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Tiếp công dân (Thanh tra Chính phủ)

19

0

19

0

19

0

19

0

0

0

0

26

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Trẻ em (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú - Tài chính y tế (Bộ Tư pháp)

715

401

314

0

715

38

677

0

0

0

0

31

Các cơ sở giáo dục khác (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

32

Chính sách (Bộ Quốc phòng)

2

0

2

0

2

0

2

0

0

0

0

33

Thi đua - khen thưởng (Bộ Tài chính)

3

0

3

0

3

0

3

0

0

0

0

 

KẾT QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Kèm báo cáo số 8398/UBND-BC, ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện)

STT

Tên ngành, lĩnh vực có PAKN

Số lượng PAKN được tiếp nhận

Kết quả xử lý PAKN

Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp nhận

Đã xử

Đang xử

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

Tổng số

Theo nội dung

Theo thời điểm tiếp nhận

Tổng số

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Hành vi hành chính

Quy định hành chính

Từ kỳ trước

Trong kỳ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tổng cộng

7

0

7

1

6

7

0

7

1

6

0

0

0

7

I

Tình hình, kết quả giải quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp Huyện

7

0

7

1

6

7

0

7

1

6

0

0

0

7

1

Giáo dục Chuyên nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

1

0

1

0

1

1

0

1

0

1

0

0

0

1

2

Hạ tầng kỹ thuật (Bộ Xây dựng)

1

0

1

1

0

1

0

1

1

0

0

0

0

1

3

Lao động (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

3

0

3

0

3

3

0

3

0

3

0

0

0

3

4

Xử lý đơn thư (Thanh tra Chính phủ)

2

0

2

0

2

2

0

2

0

2

0

0

0

2

II

Tình hình, kết quả giải quyết PAKN thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND cấp Xã

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Hộ tịch (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

An toàn bức xạ và hạt nhân (Bộ Khoa học và Công nghệ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Bảo hiểm xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Bảo trợ xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Bình đẳng giới (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

6

Bồi thường nhà nước (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7

Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

8

Chăn nuôi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

9

Chứng thực (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Công chứng (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11

Công tác dân tộc (Ủy ban Dân tộc)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Công tác thanh niên (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

13

Dân số - Sức khoẻ sinh sản (Bộ Y tế)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14

Đất đai (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

15

Giải quyết khiếu nại (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

16

Giải quyết tố cáo (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Giáo dục Đại học (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

18

Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

19

Hòa giải thương mại (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

20

Khiếu nại, tố cáo (Bộ Công an)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

21

Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

Người có công (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

23

Phổ biến giáo dục pháp luật (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

24

Phòng, chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

25

Phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

26

Thể dục thể thao (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

27

Thi đua - khen thưởng (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

28

Thư viện (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

29

Tiếp công dân (Thanh tra Chính phủ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

30

Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

31

Trẻ em (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

32

Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

33

Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34

Hộ tịch - Đăng ký, quản lý cư trú - Tài chính y tế (Bộ Tư pháp)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

35

Các cơ sở giáo dục khác (Bộ Giáo dục và Đào tạo)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

36

Chính sách (Bộ Quốc phòng)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

37

Thi đua - khen thưởng (Bộ Tài chính)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Biểu số 06g/VPCP/KSTT

Ban hành theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.

NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Kỳ báo cáo: Quý 3 Năm 2022
(Từ ngày 15 tháng 6 năm 2022 đến ngày 14 tháng 9 năm 2022)

Đơn vị báo cáo:

UBND huyện Củ Chi.

Đơn vị nhận báo cáo:

UBND Thành Phố Hồ Chí Minh (Văn phòng UBND Thành Phố Hồ Chí Minh). Phòng Kiểm soát TTHC)

 

(Kèm Báo cáo số: 8398/BC-UBND, ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi)

I. TỔNG HỢP NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN

Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC

STT

Lĩnh vực, công việc giải quyết

Số lượng hồ sơ

Nguyên nhân quá hạn

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Lĩnh vực Đất Đai (chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở)

03

a4 x 03

 

2

Lĩnh vực giải quyết Khiếu nại; Tố cáo

02

a4 x 02

 

 

Tổng số:

05

 

 

II. CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH

STT

Tên TTHC

Nội dung vướng mắc

Văn bản QPPL

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Lĩnh vực

1

Chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

Do thay đổi công chức thụ lý Phòng Tài nguyên-Môi trường huyện chuyển đổi công tác, chưa sắp xếp được công việc dẫn đến hồ sơ trễ hạn.

 

2

Lĩnh vực giải quyết Khiếu nại; Tố cáo

Do vụ việc phức tạp, nội dung khiếu nại, tố cáo có liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người; phải xác minh nhiều cơ quan, hộ dân nên ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết.

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06g/VPCP/KSTT

NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC

1. Tổng hợp nguyên nhân quá hạn:

- Cột 1:

+ Đánh số liên tiếp theo dãy số La mã đối với lĩnh vực

+ Đánh số liên tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo

- Cột 2: Liệt kê TTHC có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực

- Cột 3: Ghi tổng số hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2

- Cột 4: Điền mã số tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:

a. Quy định hành chính

a1. Do quy định tại VBQPPL chưa rõ ràng

a2. Do quy định tại các VBQPPL mâu thuẫn với nhau

a3. Do quy định tại VBQPPL không hợp lý

a4. Do cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông)

b. Cán bộ, công chức

b1. Do thiếu biên chế

b2. Do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết

b3. Do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu

c. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

c1. Diện tích trụ sở làm việc chật hẹp, xuống cấp

c2. Trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém

d. Nguyên nhân khác (nêu cụ thể): ……….

Ví dụ: Lĩnh vực đất đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình độ, năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50 hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50).... Đối với những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất đai..,).

2. Các trường hợp quá hạn do quy định hành chính:

Dùng để diễn giải các nguyên nhân nêu tại mã số a1, a2, a3, trong đó:

- Cột 2 ghi rõ tên của TTHC;

- Cột 3 ghi rõ nội dung vướng mắc;

- Cột 4 ghi rõ điều, khoản, điểm, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập, không hợp lý của các văn bản).