- 1 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 4541/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5528/KH-SVHTT-VP | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2018 |
1. Thực hiện đồng bộ, khoa học và có hiệu quả quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018, Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 4541/QĐ-UBNDT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
2. Phân công công việc rõ ràng, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng phòng chức năng, từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
3. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Nội dung của Kế hoạch bao gồm 04 nhóm nội dung chính:
1. Công tác tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo điều hành liên quan thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Kiện toàn tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa.
4. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Các nhiệm vụ phân công cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
1. Các phòng chức năng, đơn vị chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018 - 2020; xây dựng Kế hoạch thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Thủ trưởng các phòng chức năng, đơn vị trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Sở về kết quả, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng Sở để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Sở, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Giao Phòng Tổ chức - Pháp chế chủ trì, phối hợp Văn phòng Sở tổ chức phổ biến và tuyên truyền hiệu quả về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
4. Giao Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp Phòng Tổ chức - Pháp chế, Văn phòng Sở và các phòng chức năng có liên quan tham mưu Lãnh đạo Sở bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 và hàng năm theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; chú trọng thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển Trang thông tin và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Sở, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Cổng dịch vụ công Thành phố.
5. Giao Văn phòng Sở giúp Giám đốc Sở theo dõi, kiểm tra, đôn đốc; hướng dẫn và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn phát sinh, các phòng chức năng, đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất Giám đốc Sở (thông qua Văn phòng Sở) để chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
| GIÁM ĐỐC |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5528/KH-SVHTT-VP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Sở Văn hóa và Thể thao)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì/thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
1. | Thành lập Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP do Giám đốc Sở làm Trưởng Ban | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Văn phòng Sở | Tháng 12/2018 | Quyết định của Giám đốc Sở thành lập Ban Chỉ đạo 61 được ban hành. |
2. | Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Tháng 11/2018 | Quyết định của Giám đốc Sở ban hành Kế hoạch |
3. | Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Phòng Tổ chức - Pháp chế Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2018 | - Hội nghị tổ được chức. - Các nội dung quy định được quán triệt đến công chức, viên chức. |
4. | Tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Văn phòng Sở | Thường xuyên | Các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
5. | - Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; - Tập huấn sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Phòng Tổ chức - Pháp chế Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Hằng năm | - Các lớp tập huấn, bồi dưỡng. - Công chức, viên chức thực hiện thủ tục hành chính được tập huấn nghiệp vụ. |
6. | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch của Sở | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | - Theo tiến độ của Kế hoạch - Báo cáo tiến độ kết quả thực hiện theo định kỳ báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính | - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc. - Hoạt động kiểm tra, văn bản chỉ đạo sau kiểm tra. - Các báo cáo về tiến độ, kết quả thực hiện. |
7. | Quy định/hướng dẫn thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Sau khi Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư | Văn bản của Sở. |
8. | Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Quyết định của Giám đốc Sở ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa thuộc Sở. |
9. | Quy định/hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông tư | Văn bản của Sở. |
10. | Quy định/hướng dẫn về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Tài chính ban hành Thông tư | Văn bản của Sở |
11. | Quy chế quản lý, vận hành, khai thác phần mềm Một cửa điện tử của Sở; kết nối hệ thống một cửa điện tử Thành phố | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quyết định của Giám đốc Sở ban hành Quy chế |
12. | Quy định/ hướng dẫn về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Thông tư | Quy định, văn bản hướng dẫn |
13. | Hướng dẫn tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng phần mềm một cửa điện tử của Sở; kết nối hệ thống một cửa điện tử Thành phố | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn | Văn bản hướng dẫn. |
III. KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA | |||||
14. | Kiện toàn Bộ phận Một cửa theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Phòng Tổ chức - Pháp chế | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Quý I/2019 | Bộ phận Một cửa được kiện toàn. |
15. | Hoàn thành việc nâng cấp, cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa. | Văn phòng Sở | Phòng Kế hoạch - Tài chính | Quý I/2019 | Bộ phận Một cửa được cải tạo trụ sở, bổ sung trang thiết bị hoạt động |
16. | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Văn phòng Sở | Quý I/2019 và hằng năm | Quyết định ban hành quy trình. |
17. | Tham mưu công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở, Cổng dịch vụ công Thành phố. | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Văn phòng Sở | Quý IV/2018 và hằng năm | Quyết định công bố danh mục. |
18. | Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông. | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Văn phòng Sở | Hằng năm | Nhóm thủ tục hành chính được thực hiện liên thông. |
19. | Xây dựng văn bản quy định việc thực hiện các thủ tục hành chính liên thông | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Hằng năm | Văn bản quy định việc thực hiện. |
20. | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả theo quy trình một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa. | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Phấn đấu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Một cửa. |
21. | Tổ chức đánh giá việc thực hiện thủ tục hành chính. | Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đánh giá theo Điều 28 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Văn phòng Sở Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Hằng năm | Kết quả đánh giá được công khai. |
22. | Cập nhật, hoàn thiện phần mềm Một cửa điện tử, liên kết Cổng dịch vụ công Thành phố | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Phần mềm Một cửa điện tử được hoàn thiện, liên kết với Cổng dịch vụ công Thành phố. |
23. | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
24. | Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm an toàn thông tin cho Trang thông tin điện tử của Sở và phần mềm Một cửa điện tử | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Các hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin. |
25. | Phối hợp Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông có giải pháp thanh toán phí, lệ phí trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính. | Phòng Kế hoạch - Tài chính Văn phòng Sở |
| Quý I/2019 | Cổng thanh toán trực tuyến. |
26. | Phối hợp triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan | Văn phòng Sở | Các phòng chức năng, đơn vị có liên quan | Theo yêu cầu | Các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin được phối hợp thực hiện. |
- 1 Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Báo cáo 8398/BC-UBND về kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử Quý 3 năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 2802/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam