Thủ tục hành chính: Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại:Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Hợp tác xã, thông báo chấp thuận bảo lãnh hoặc không chấp thuận bảo lãnh vay vốn đối với dự án phân cấp - Gia Lai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-GLA-112983-TT |
Cơ quan hành chính: | Gia Lai |
Lĩnh vực: | Hoạt động tiền tệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Tối đa không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển phải văn bản thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận bảo lãnh gửi Hợp tác xã |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chấp thuận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn |
Bước 2: | Sở giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn |
Bước 3: | Sau khi thẩm định, Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển thực hiện kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp, xác minh số liệu và các nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn; lập Biên bản kiểm tra có xác nhận của các bên (theo phụ lục số 04) |
Bước 4: | Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát Triển có thông báo chấp thuận bảo lãnh (có giá trị trong phạm vi 30 ngày làm việc đối với bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án đầu tư) hoặc không chấp thuận bảo lãnh (nêu rõ lý do) gửi Hợp tác xã |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả. Quy mô dự án tối thiểu là 100 triệu đồng (Khoản 2 Điều 5). | Chưa có văn bản! |
Có vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh tối thiểu bằng 10% (Khoản 5 Điều 5) | Chưa có văn bản! |
Không có nợ quá hạn tại các Tổ chức tín dụng. Trường hợp Doanh nghiệp có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và cam kết trả được nợ quá hạn thì được Ngân hàng Phát Triển thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn theo quy định hiện hành (Khoản 3 Điều 2). | Chưa có văn bản! |
Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động. Không bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn để thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất động sản (trừ các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp; nhà cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang), kinh doanh chứng khoán; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác (Khoản 1, khoản 2 Điều 2). | Chưa có văn bản! |
Sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh (Khoản 5 Điều 2) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
1. Giấy đề nghị bảo lãnh của Hợp tác xã (Mẫu số 01/BL-GĐN) (bản chính).
2. Hồ sơ Hợp tác xã: - Điều lệ hoạt động của Hợp tác xã (bản sao y của Hợp tác xã); - Nghị quyết bầu trưởng ban quản trị Hợp tác xã; Nghị quyết bầu hoặc Quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm, kế toán trưởng hợp tác xã (bản sao y của Hợp tác xã); - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao chứng thực); - Giấy phép hành nghề đối với những ngành nghề pháp luật quy định phải có giấy phép (bản sao chứng thực); 3. Hồ sơ tài chính: - Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất (bản sao y của Hợp tác xã); kèm theo kết luận của đơn vị kiểm toán - nếu có (bản sao chứng thực). 4. Hồ sơ dự án đầu tư: - Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình)/ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình (trường hợp dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng) được lập theo quy định của pháp luật (02 bộ); - Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư 15 tỷ đồng trở lên (bản sao chứng thực); - Quyết định đầu tư - nếu có (bản chính); - Văn bản của cơ quan thẩm quyền về các nội dung liên quan dự án: + Giấy phép xây dựng; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê đất trong khu công nghiệp (bản sao chứng thực); + Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt - nếu phải có theo quy định (bản sao chứng thực); + Giấy phép khai thác tài nguyên - đối với dự án khai thác tài nguyên (bản sao chứng thực); + Các giải pháp thiết kế về phòng cháy chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực). * Đối với dự án đầu tư mua sắm thiết bị lẻ, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp: Tuỳ từng trường hợp, nếu không phải xin thêm đất thì Hồ sơ dự án thông thường chỉ gồm báo cáo phương án đầu tư và quyết định phê duyệt phương án đầu tư hoặc dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án đầu tư trong trường hợp các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đề nghị bảo lãnh vay vốn dự án (mẫu số 01a/BL-GĐN) 1097/NHPT-BL-HTUT ngày 21/4/2009
Tải về |
1. Quyết định 60/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-TTg về quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn tại các Ngân hàng thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại:Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Hợp tác xã, thông báo chấp thuận bảo lãnh hoặc không chấp thuận bảo lãnh vay vốn đối với dự án phân cấp - Gia Lai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!