Thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm I khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ - Bình Phước
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BPC-258259-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Phước |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Thời hạn giải quyết: | 12 ngày làm việc, trong đó:
+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất : 06 ngày. + Phòng Tài nguyên và Môi trường : 03 ngày. + Ủy ban nhân dân huyện và Chi cục thuế: 03 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nhận quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Bước 2: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định |
Bước 3: | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xem xét thẩm định, hoàn tất thủ tục có liên quan (ký tờ trình) đối với trường hợp đủ điều kiện sau đó chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân huyện ký Giấy chứng nhận; trích sao hồ sơ địa chính và gửi số liệu địa chính cho Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Trong trường hợp bên phải giao quyền sử dụng đất không nộp Giấy chứng nhận để thực hiện việc đăng ký biến động, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện thông báo bằng văn bản cho người chuyển quyền sử dụng đất, niêm yết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất và đăng trên phương tiện thông tin đại chúng (do người nhận quyền sử dụng đất liên hệ thực hiện) trong thời hạn 30 ngày. Sau thời hạn nêu trên, bên giao QSD đất không giao GCNQSD đất như đã thông báo, thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tham mưu Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hủy giấy chứng nhận. |
Bước 4: | Hộ gia đình, cá nhân nhận hồ sơ đã giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Thành phần hồ sơ
Một trong các văn bản sau: Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; trích lục bản án hoặc quyết định của tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc đối với nhóm người có quyền sử dụng đất chung (02 bản, nếu là bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực) |
Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
Trích đo địa chính thửa đất 03 bản (nếu có) |
Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Theo Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1. Quyết định 72/2010/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm k và điểm I khoản 1 Điều 99 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ - Bình Phước
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!