Thủ tục hành chính: Cấp, cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Lâm Đồng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LDG-242623-TT |
Cơ quan hành chính: | Lâm Đồng |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Giao thông vận tải |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc, riêng đối với trường hợp cấp lại Giấy phép kinh doanh do bị mất là 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở GTVT Lâm Đồng.
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức tiếp nhận viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hướng dẫn cho người nộp làm lại hồ sơ cho đúng theo quy định hoặc gửi văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời gian tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. - Nộp qua bưu điện: Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không đúng quy định, công chức tiếp nhận thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
Bước 2: | Sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, Sở GTVT cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đồng thời phê duyệt phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép Sở GTVT Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Bước 3: | * Đơn vị kinh doanh vận tải nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
* Công chức thu lại giấy biên nhận và trả kết quả đối với người nộp trực tiếp. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00); trừ các ngày nghỉ theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
a) Điều kiện chung: Sửa đổi
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật. - Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh: + Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. + Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã; - Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: + Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; + Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh); + Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch. - Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên. - Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật. - Về tổ chức, quản lý: + Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe; + Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ); + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách. b) Đối với các loại hình kinh doanh - Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có thêm điều kiện + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải có chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật, có công cụ hỗ trợ lên, xuống thuận tiện hoặc sự trợ giúp phù hợp đối với người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ đang mang thai theo lộ trình như sau: . Xe ô tô đăng ký khai thác kinh doanh vận tải lần đầu: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016; . Xe ô tô đang khai thác: Thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017. + Xe ô tô có trọng tải được phép chở từ 10 hành khách trở lên phải có niên hạn sử dụng như sau: . Cự ly trên 300 kilômét: không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 không được sử dụng xe ô tô chuyển đổi công năng; . Cự ly từ 300 kilômét trở xuống: không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách. + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định từ 300 kilômét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau: . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên; . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: từ 05 xe trở lên. - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt cần phải có thêm điều kiện + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phải có chỗ ngồi ưu tiên cho người khuyết tật, có công cụ hỗ trợ lên, xuống thuận tiện hoặc sự trợ giúp phù hợp đối với người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ đang mang thai theo lộ trình như sau: . Xe ô tô đăng ký khai thác kinh doanh vận tải lần đầu: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016; . Xe ô tô đang khai thác: Thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017. + Xe buýt phải có sức chứa từ 17 hành khách trở lên. Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành. Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyến có hành trình bắt buộc phải qua cầu có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ trình tuyến là đường từ cấp IV trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt ngang từ 07 mét trở xuống) được sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 12 đến dưới 17 hành khách. + Xe buýt phải có niên hạn sử dụng không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách; có mầu sơn đặc trưng được đăng ký với cơ quan quản lý tuyến, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quy định cụ thể về màu sơn của xe buýt trên địa bàn. + Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau: . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên; . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên. - Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi cần phải có thêm điều kiện + Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe). + Xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương khác. + Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì. + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đăng ký và thực hiện sơn biểu trưng (logo) không trùng với biểu trưng đã đăng ký của đơn vị kinh doanh vận tải taxi trước đó và số điện thoại giao dịch cho các xe thuộc đơn vị. + Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có trung tâm điều hành, duy trì hoạt động của trung tâm điều hành với lái xe, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe thuộc đơn vị. + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe; riêng đối với đô thị loại đặc biệt phải có số xe tối thiểu là 50 xe. + Đối với điều kiện chung bỏ nội dung “Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch” - Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch bằng xe ô tô cần phải có thêm điều kiện + Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được vận tải khách du lịch. + Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng theo quy định đối với cự ly trên 300 kilômét: không quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở người; từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 không được sử dụng xe ô tô chuyển đổi công năng; đối với cự ly từ 300 kilômét trở xuống: không quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở người; không quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002 từ các loại xe khác thành xe ô tô chở khách. + Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ 300 kilômét trở lên phải có số lượng xe tối thiểu như sau: . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên; . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên. + Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về du lịch có liên quan. - Kinh doanh vận tải hàng hóa cần phải có thêm điều kiện + Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 kilômét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau: . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: từ 10 xe trở lên; . Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Đối với trường hợp cấp mới giấy phép kinh doanh
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu phụ lục 1 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải); + Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; + Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (áp dụng đối với doanh nghiệp, Hợp tác xã theo mẫu phụ lục 3 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải); + Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ); + Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, theo mẫu phụ lục 6 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải) |
Đối với trường hợp cấp lại:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (theo mẫu phụ lục 1 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải); + Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; + Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu phụ lục 3 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải). - Đối với trường hợp cấp lại do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh: + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại (theo mẫu phụ lục 1 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải); + Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; + Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh như Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp; Người đại diện hợp pháp; Các hình thức kinh doanh (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó). - Đối với trường hợp cấp lại do hết hạn Giấy phép: + Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; + Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
Tải về |
1. Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô C
Tải về |
1. Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Tải về |
1. Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp đổi, cấp lại | 50.000 đồng/giấy phép |
1. Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Lệ phí cấp mới | 200.000 đồng/ giấy phép |
1. Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp, cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô - Lâm Đồng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!