Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-181677-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Bất động sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái hoặc thị xã Nghĩa Lộ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân phường |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian thực hiện không quá hai mươi tám (28) ngày làm việc (không kể thời gian kiểm tra, xác nhận, công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản gắn liền với đất thì thời hạn được tính thêm 5 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần |
Bước 2: | Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tiếp nhận, thụ lý sơ và thực hiện các công việc sau:
+ Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân phường để kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 điều 50 của Luật đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt; kiểm tra, xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản. Ủy ban nhân dân phường công bố công khai kết quả tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai + Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nông nghiệp cấp huyện. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý nông nghiệp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất + Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ký Giấy chứng nhận và ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất |
Bước 3: | Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định |
Bước 4: | Trả Giấy chứng nhận tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
+ Cán bộ viết phiếu thu phí và lệ phí. Người nhận Giấy chứng nhận nộp tiền trực tiếp cho cán bộ ghi phiếu thu phí và lệ phí + Cán bộ trả giấy chứng nhận yêu cầu người nhận Giấy chứng nhận ký nhận vào Sổ cấp giấy chứng nhận + Trường hợp người đến nhận hộ Giấy chứng nhận thì phải có giấy uỷ quyền |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) |
Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 7, Điều 10, Nghị định số 88/2009/NĐ-CP |
Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có) |
Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản)
Tải về |
1. Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Tờ khai lệ phí trước bạ
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Tờ khai tiền sử dụng đất
Tải về |
1. Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Mức thu Lệ phí cấp giấy chứng nhận | 100.000 đồng/một giấy |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | * Đất làm nhà ở:- Quy mô diện tích từ 100m2 trở xuống: 80.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 100m2 đến 200m2: 90.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 200m2 đến 40m2: 110.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 400m2 trở lên: 110.000 đồng* Đất sản xuất:- Quy mô diện tích 0,1ha trở xuống: 105.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 120.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 130.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 140.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 155.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 210.000 đồng* Đất kinh doanh:- Quy mô diện tích từ 0,1ha trở xuống: 140.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,1ha đến 0,2ha: 180.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,2ha đến 0,3ha: 200.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,3ha đến 0,4ha: 220.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,4ha đến 0,5ha: 240.000 đồng- Quy mô diện tích từ trên 0,5ha trở lên: 500.000 đồng |
1. Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đang sử dụng đất tại phường - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!