UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND | Yên Bái, Ngày 15 tháng 3 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 139/TTr-STC ngày 21 / 02/2011 về việc ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết 02 loại phí, bổ sung thêm 01 loại lệ phí áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
a.Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.
b.Mức thu:
- Mức thu đối với Hộ gia đình, cá nhân:
Loại đất | Mức thu | ||
Mức thu cấp mới (đồng/ hồ sơ ) | Mức thu cấp đổi, cấp lại (đồng/ hồ sơ) | ||
1. Đất làm nhà ở ( đất ở ) |
|
| |
Quy mô diện tích < = 100m2 | 80.000 | 40.000 | |
100 m2 < QMDT < = 200m2 | 90.000 | 45.000 | |
200 m2 < QMDT < = 400m2 | 110.000 | 55.000 | |
Quy mô diện tích > 400m2 | 160.000 | 80.000 | |
2. Đất sản xuất |
|
| |
Quy mô diện tích < = 0,1ha | 105.000 | 52.500 | |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha | 120.000 | 60.000 | |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha | 130.000 | 65.000 | |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha | 140.000 | 70.000 | |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha | 155.000 | 77.500 | |
Quy mô diện tích > 0,5 ha | 210.000 | 105.000 | |
3. Đất kinh doanh |
|
| |
Quy mô diện tích < = 0,1ha | 140.000 | 70.000 | |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha | 180.000 | 90.000 | |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha | 200.000 | 100.000 | |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha | 220.000 | 110.000 | |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha | 240.000 | 120.000 | |
Quy mô diện tích > 0,5 ha | 500.000 | 250.000 |
- Mức thu đối với Tổ chức:
Loại đất | Mức thu | |
Mức thu cấp mới ( Đồng/ hồ sơ) | Mức thu cấp đổi, cấp lại ( Đồng/ hồ sơ) | |
1. Đất làm nhà ở (xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
Nhà Nước và các tổ chức chính trị xã hội) |
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha | 350.000 | 175.000 |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha | 630.000 | 315.000 |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha | 700.000 | 350.000 |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha | 840.000 | 420.000 |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha | 980.000 | 490.000 |
0,5 ha < QMDT < = 1 ha | 1.120.000 | 560.000 |
Quy mô diện tích > 1 ha | 1.500.000 | 750.000 |
2. Đất sản xuất |
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha | 280.000 | 140.000 |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha | 370.000 | 185.000 |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha | 470.000 | 235.000 |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha | 560.000 | 280.000 |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha | 650.000 | 325.000 |
0,5 ha < QMDT < = 1 ha | 750.000 | 375.000 |
1 ha < QMDT < = 2 ha | 840.000 | 420.000 |
2 ha < QMDT < = 5 ha | 1.880.000 | 940.000 |
5ha < QMDT < = 10 ha | 2.350.000 | 1.175.000 |
10ha < QMDT < = 20 ha | 3.760.000 | 1.880.000 |
Quy mô diện tích > 20 ha | 4.700.000 | 2.350.000 |
3. Đất kinh doanh |
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha | 560.000 | 280.000 |
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha | 750.000 | 375.000 |
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha | 940.000 | 470.000 |
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha | 1.130.000 | 565.000 |
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha | 1.300.000 | 650.000 |
0,5 ha < QMDT < = 1 ha | 1.500.000 | 750.000 |
1 ha < QMDT < = 2 ha | 1.700.000 | 850.000 |
2 ha < QMDT < = 5 ha | 1.900.000 | 950.000 |
5ha < QMDT < = 10 ha | 2.800.000 | 1.400.000 |
10ha < QMDT < = 20 ha | 3.750.000 | 1.875.000 |
Quy mô diện tích > 20 ha | 4.700.000 | 2.350.000 |
c. Quản lý và sử dụng: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước; được nộp 30% số phí thu được vào ngân sách địa phương; Để lại 70% cho các đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải:
a. Đối tượng: Thực hiện theo qui định tại khoản 1 điểm I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và điều 2 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b. Mức thu: Thực hiện theo qui định tại khoản 2 điểm II Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
c. Quản lý và sử dụng:
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch 10% hoặc Uỷ ban nhân dân xã đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng 15%; phần còn lại được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Công nghiệp: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí để lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường 20%; phần còn lại 80% được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định.
a. Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tỏ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
Các đối tượng được miễn thu khoản lệ phí này được quy định như sau:
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT; các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Uỷ ban dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn)
b. Mức thu:
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
| Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các Phường thuộc thành phố hoặc Thị xã trực thuộc tỉnh: |
|
|
a | Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/1 giấy | 25.000 |
b | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/1 giấy | 100.000 |
c | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/1 giấy | 20.000 |
d | Chứng nhận đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...) | Đồng/1 giấy | 20.000 |
e | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | Đồng/1 giấy | 20.000 |
2 | Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: |
|
|
a | Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/1 giấy | 15.000 |
b | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/1 giấy | 50.000 |
c | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/1 giấy | 10.000 |
d | Chứng nhận đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...) | Đồng/1 giấy | 10.000 |
e | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | Đồng/1 giấy | 10.000 |
3 | Mức thu đối với các tổ chức được áp dụng như sau: |
|
|
a | Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/1 giấy | 100.000 |
b | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/1 giấy | 500.000 |
c | Chứng nhận đăng ký biến động đất đai chỉ có quyền sử dụng đất | Đồng/1 giấy | 50.000 |
d | Chứng nhận đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác...) | Đồng/1 giấy | 50.000 |
e | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận | Đồng/1 giấy | 50.000 |
c. Quản lý và sử dụng: Khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nộp 90% số lệ phí thu được vào ngân sách phương; Để lại 10% số lệ phí thu được cho đơn vị thu lệ phí; Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
Bãi bỏ các khoản thu Lệ phí địa chính đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất được quy định tại điểm b mục 1 phần B Điều 1 Quyết định số 1324/ 2007/QĐ-UBND ngày 05 tháng 09 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
Điều 3. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan, căn cứ vào các qui định hiện hành tổ chức triển khai và hướng dẫn cụ thể việc quản lý sử dụng các loạị phí, lệ phí điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại điểm 1 quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Các đối tượng khi phát sinh quan hệ có liên quan đến việc thu, nộp phí theo tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách có điều chỉnh tại quyết định này chịu trách nhiệm thi hành. Bãi bỏ các qui định trước đây trái với Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM .UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1324/2007/QĐ-UBND điều chỉnh và ban hành mới phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 92/2004/QĐ-UB về Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 5 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ khoản thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về kết thúc, bãi bỏ một phần, một số Nghị quyết do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái
- 6 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 7 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo quyết định 23/2007/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 8 Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10 Quyết định 113/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999-2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 18 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 19 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về kết thúc, bãi bỏ một phần, một số Nghị quyết do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo quyết định 23/2007/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ khoản thu lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
- 6 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần đến 31/12/2014
- 8 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018