Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam - Bắc Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BNI-048029-TT |
Cơ quan hành chính: | Bắc Ninh |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày. Trường hợp phức tạp cần thẩm tra thêm thì thời hạn là 60 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người xin cấp Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam phải làm đơn theo mẫu quy định |
Bước 2: | Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra hồ sơ. Nếu xét thấy hồ sơ đã hoàn tất Sở Tư pháp có văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam |
Bước 3: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam |
Thành phần hồ sơ
Đơn theo mẫu quy định
Kèm theo đơn xin phải có bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau để chứng minh đương sự được nhập quốc tịch Việt Nam. b) Giấy tờ chứng minh đương sự đã từng có quốc tịch Việt Nam. a) Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại quốc tịch Việt Nam; c) Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài; d) Giấy xác nhận đăng ký công dân do Cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam cấp; đ) Sổ hộ khẩu; e) Thẻ cử tri mới nhất; g) Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc mẹ; h) Giấy khai sinh; i) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người có quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. k) Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ quy định trên, thì nộp bản khai danh dự về ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú của cha mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất 02 người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đương sự sinh ra, xác nhận. |
Một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh đương sự đã mất quốc tịch Việt Nam
a) Giấy tờ chứng minh đương sự được thôi quốc tịch Việt Nam; b) Giấy tờ chứng minh đương sự bị tước quốc tịch Việt Nam; c) Giấy tờ chứng minh việc hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của đương sự; d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất quốc tịch Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia; đ) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất quốc tịch Việt Nam do việc tìm thấy cha, mẹ hoặc người giám hộ là công dân nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 19 hoặc do cha mẹ được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 28 của Luật Quốc tịch Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
Tải về |
1. Quyết định 60/1999/QĐ-TP-QT về mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam | 35USD/trường hợp |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 135/2009/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hàh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam - Bộ Ngoại giao |
2. Thôi quốc tịch Việt Nam - Bắc Ninh |
Lược đồ Cấp Giấy chứng nhận mất quốc tịch Việt Nam - Bắc Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!